Tiết 21 ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô(1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa đắm say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
-HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết.
*Tích hợp BVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chữ mẫu Ô, L, Q tên riêng Lãn Ông và câu ca dao
Tiết 21 ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ Ngày dạy: 20. 1. 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô(1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa đắm say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết. *Tích hợp BVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu Ô, L, Q tên riêng Lãn Ông và câu ca dao. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 3’ 1’ 16’ 10’ 6’ 3’ A.KTBC: -KT bài viết ở nhà của hs. -Đọc cho hs viết: Nguyễn, nhiễu điều, Người. -Nhận xét sửa sai.- Nhận xét chung. B.Bài mới: 1/.GT bài, ghi tên bài. 2/.HD hs viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ hoa: -Nêu câu hỏi, y/c hs tìm chữ cái hoa có trong bài: Từ ứng dụng và câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? -Nói: chúng ta tiếp tục củng cố cách viết hoa các chữ cái Ô, L, Q (đã học ở HKI). -Đính lần lượt các chữ mẫu lên bảng, y/c hs quan sát và nêu cấu tạo. -HD cách viết chữ. -Cho hs viết bảng con. Nhận xét, sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. b.Luyện viết từ ứng dụng: -Đính từ ứng dụng lên bảng, y/c hs đọc. Lãn Ông -GT: Hải Thượng Lãn Ông - Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. -Y/C hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng. -HD viết từ ứng dụng, lưu ý hs cách viết các tiếng (tiếng Lãn: viết liền nét; tiếng Ông: chữ n viết nối nét với chữ Ô). -Cho hs viết bảng con, nhận xét sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. c.Luyện viết câu ứng dụng: -Đính câu ca dao lên bảng, yc hs đọc. Ổi Quảng Bá cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm sai lòng người -GT: Quảng Bá, hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở Hà nội. Câu ca dao ngợi ca những sản vật quý ở Hà nội. *GDBVMT: Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp và sản vật quý. Các em có tự hào và yêu quê hương mình không? -Hỏi: +Câu ca dao có những chữ cái nào viết hoa? +Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng? -Đính lên bảng lần lượt chữ mẫu: Ổi Quảng Bá Hàng -Viết mẫu trên bảng lớp (vừa nói vừa viết). -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs. 3/.HD hs viết vào vở : -YC : viết vào vở TV. +1 dòng cỡ nhỏ chữ Ô. +1 dòng cỡ nhỏ chữ Q, L. +1 dòng cỡ nhỏ tên riêng. +Câu ca dao 1 lần, chữ cỡ nhỏ -Nhắc hs tư thế ngồi, cách trình bày trong vở. -Y/C lớp viết vào vở. -Theo dõi giúp hs. Y/C hs khá, giỏi viết đủ các dòng trong trang TV ở lớp. 4/.Chấm, chữa bài : -Chấm bài hs (7 bài). -Nhận xét cho hs rút kinh nghiệm. C.Củng cố - Dặn dò : -Cho hs thi viết chữ đúng đẹp. Nhận xét tuyên dương hs. -Nhận xét tiết học. Dặn hs luyện viết ở nhà, học thuộc câu ca dao. -Viết bảng con. -Nghe. - vài hs nêu. -Nghe -QS chữ mẫu. Một số hs nêu cấu tạo, lớp nx bổ sung. -Theo dõi -Viết bảng con 2 lượt. -1 hs đọc -Nghe. -Theo dõi. -Viết bảng con theo yc. -2 hs đọc. -Nghe. -Trả lời. -Một số hs trả lời. -Quan sát. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Nghe. -Viết theo yc. -2 hs thi viết. -Nhận xét. -Nghe.
Tài liệu đính kèm: