I – Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa R.
+ Viết đúng, đẹp chữ hoa R.
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng:
Rủ nhau đi cấy, đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu
2) Kỹ năng: Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ.
3) Thái độ: Yêu thích tiếng Việt.
II – Chuẩn bị:
Giáo viên: Mẫu chữ hoa tên riêng và câu ứng dụng ở bảng phụ.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con, giấy lót tay.
Kế hoạch bài dạy tuần 24 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA R I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ hoa R. + Viết đúng, đẹp chữ hoa R. + Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu 2) Kỹ năng: Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ. 3) Thái độ: Yêu thích tiếng Việt. II – Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu chữ hoa tên riêng và câu ứng dụng ở bảng phụ. Học sinh: Vở tập viết, bảng con, giấy lót tay. III – Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐDDH 1) Ổn định: (1’) hát 2) Bài cũ: (4’) Ôn chữ hoa Q - Nhận xét vở của HS. - Gọi 1 HS đọc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét. 3) Bài mới: (25’) Giới thiệu bài v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. * Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa R. * Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành - GV hỏi: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - GV treo bảng mẫu chữ R, B, P và gọi HS nhắc lại quy trình viết ở lớp 2. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - GV yêu cầu HS viết bảng con R, B, P. - GV uốn nắn, sửa chữa. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết từ, câu ứng dụng. * Mục tiêu: HS viết đẹp, đúng từ, câu ứng dụng. * Phương pháp: Thực hành, giảng giải, trực quan, đàm thoại. - GV treo bảng phụ có từ ứng dụng: Phan Rang + Em biết gì về Phan Rang? F Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách của các chữ bằng chữ nào? - Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng: Phan Rang - GV theo dõi, uốn nắn HS. v Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng. * Mục tiêu: Viết đúng, đẹp. Hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng. * Phương pháp: thực hành, đàm thoại, giảng giải - GV treo bảng phụ có câu ứng dụng. F Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được an nhàn, đầy đủ. + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao thế nào? - GV cho HS viết bảng chữ: Rủ - GV theo dõi, uốn nắn HS. v Hoạt động 4: Viết vở * Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp cả bài. * Phương pháp: thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại cách ngồi viết, để vở. - GV nêu yêu cầu tập viết. + 1 dòng chữ R cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Ph, H cỡ nhỏ. + 2 dòng Phan Rang cỡ nhỏ. + 4 lần câu ứng dụng. 4) Củng cố – Dặn dò: (5’) - Dặn HS về nhà viết tiếp vở. - Chuẩn bị: S. - HS đọc. - 2 HS lên bảng viết. - HS nhắc lại. - HS nêu R, B, P. - HS theo dõi, quan sát. - 2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - HS theo dõi. - HS viết bảng con, 4 HS viết bảng lớp. - HS đọc từ ứng dụng. - HS nghe. + Chữ P, h, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. + Bằng 1 con chữ o. - HS viết. - HS đọc. Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. + Chữ R, B, y, g, l cao 2 li rưỡi, chữ đ, p cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết vào bảng. - 2 HS viết bảng lớp. - HS thực hiện. Bảng con Bảng chữ mẫu Bảng con Bảng phụ Bảng con Bảng phụ Bảng con
Tài liệu đính kèm: