Tập đọc
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: lần lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong truyện.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
Tuần : 30 Thứ Hai, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Chào cờ Tuần : 30 Thứ Hai Tiết : Lớp 3 Tập đọc Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua I/ Mục tiêu : Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: lần lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong truyện. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. 3. Thái độ: - GDHS tình hữu nghị , đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới. Kể chuyện : Rèn kĩ năng nói : Dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe : Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: ( 4’ ) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi : + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? + Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? Giáo viên nhận xét, cho điểm Giáo viên nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và hỏi: + Tranh vẽ gì ? Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Ngôi nhà chung là chủ điểm nói về ngôi nhà chung thân yêu của toàn nhân loại là trái đất. Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” để biết về cuộc gặp gỡ đầy bất ngờ và thú vị của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. Ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ ) Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc-xăm-bua với đoàn cán bộ Việt Nam; sự bất ngờ của đoàn cán bộ trước lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc-xăm-bua Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Giáo viên viết bảng: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca,Giét-xi-ca, in-tơ-nét và cho học sinh đọc. GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3. Cho cả lớp đọc Đồng thanh Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận Giáo viên cho học sinh đọc thầm từng đoạn và hỏi : + Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị ? + Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? + Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam? + Các em muốn nói gì với các bạn học sinh trong truyện này ? Hát 3 học sinh đọc Học sinh trả lời Học sinh quan sát và trả lời Tranh vẽ các bạn thiếu nhi với nhiều màu da, trang phục khác nhau của các dân tộc khác nhau đang cầm tay nhau vui múa hát quanh trái đất. Chim bồ câu trắng đang tung bay Học sinh quan sát và trả lời Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Đồng thanh Học sinh đọc thầm. Tất cả học sinh lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát bằng tiếng Việt, giới thiệu những vật rất đặt trưng của Việt Nam mà các em sưu tầm được; vẽ Quốc kì Việt Nam; nói được bằng tiếng Việt những từ ngữ thiêng liêng với người Việt Nam: Việt Nam, Hồ Chí Minh. Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò mình nói tiếng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu về Việt Nam trên in-tơ-nét. Các bạn muốn biết về Việt Nam trên in-tơ-nét. Rất cám ơn các bạn đẽ yêu quý Việt Nam./ Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn./ Chúng ta tuy ở hai đất nước xa nhau nhưng quý mến nhau như anh em một nhà./ chúng ta đoàn kết, quý mến nhau vì cùng sống chung trong một ngôi nhà chung là trái đất. Tiết 2 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ ) Mục tiêu: giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phương pháp: Thực hành, thi đua Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn cuối trong bài và lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) Mục tiêu: giúp học sinh dựa vào gợi ý, học sinh kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động Phương pháp : Quan sát, kể chuyện Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào gợi ý, học sinh kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên hỏi: + Câu chuyện được kể theo lời của ai? + Kể lại câu chuyện bằng lời của mình là như thế nào ? Giáo viên cho học sinh chọn kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời của mình. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại. Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu : Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không? Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không? Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét Dựa vào gợi ý, học sinh kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động. Câu chuyện được kể theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam Kể lại câu chuyện bằng lời của mình là kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kểlại. Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tuần : 30 Thứ Hai Tiết : Lớp 3 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố về cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật. Kĩ năng: học sinh biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) ; giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( 4’ ) Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1: Tính: GV gọi HS đọc yêu cầu ... ât/êch. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em : Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 3 khổ thơ đầu trong bài Một mái nhà chung. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch ; êt/êch. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nhớ - viết Mục tiêu: giúp học sinh nhớ - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 3 khổ thơ đầu trong bài Một mái nhà chung Phương pháp: vấn đáp, thực hành Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc các khổ thơ cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn thơ có mấy khổ ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Học sinh nhớ viết chính tả GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng/sai), chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu) Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả ( 10’ ) Mục tiêu: giúp học sinh làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch ; êt/êch Phương pháp : thực hành Bài tậpa: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Mèo con đi học ban trưa Nón nan không đội, trời mưa ào ào Hiên che không chịu nép vào Tối về sổ mũi còn gào “meo meo”. Bài tậpb: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Ai ngày thường mắc lỗi Tết đến chắc hơi buồn Ai được khen ngày thường Thì hôm nào cũng tết Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. ( 24’ ) Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc. Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Đoạn thơ có 3 khổ Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS viết bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Điền vào chỗ trống êt hoặc êch: Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tuần : 30 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh. Củng cố về cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 100 000 Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. Kĩ năng: học sinh biết cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 100 000; giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập chung ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành: ( 33’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 100 000; giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: thực hành, thi đua Bài 1: Tính nhẩm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Bài 2 : Đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Hát HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài 50 000 + 20 000 + 10 000 50 000 + (20 000 + 10 000) 80 000 – 30 000 – 20 000 80 000 – (30 000 + 20 000) = 80 000 = 80 000 = 30 000 = 30 000 HS nêu Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài. 49635 - 31287 - 49635 31287 18348 84752 - 56282 - 84752 56282 28470 60800 - 21578 - 60800 21578 48222 Học sinh đọc Đội Một thu được 45 600kg tôm. Đội Hai thu được nhiều hơn đội Một 5300kg tôm. Đội Ba thu được ít hơn đội Hai 4600kg tôm. Hỏi đội Ba thu được bao nhiêu ki-lô-gam tôm ? Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Bài giải Số kg tôm đội Hai thu được là : 45 600 + 5300 = 50 900 ( kg ) Số kg tôm đội Ba thu được là: 50 900 – 4600 = 46 300 ( kg ) Đáp số: 46 300 kg Học sinh đọc Mua 2 quyển sổ phải trả 10 000 đồng. Hỏi mua 3 quyển sổ như thế phải trả bao nhiêu tiền ? Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Bài giải Số tiền mua 1 quyển sổ là : 10 000 : 2 = 5000 ( đồng ) Số tiền mua 3 quyển sổ là: 5000 x 3 = 15 000 ( đồng ) Đáp số: 15 000 đồng Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Tuần : 30 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Tập làm văn Viết thư I/ Mục tiêu : Kiến thức: Viết thư. Kĩ năng: Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. Lá thư trình bày đúng thể thức; đủ ý; dùng từ đặt câu đúng; thể hiện tình cảm với người nhận thư. Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý viết thư, bảng phụ viết trình tự lá thư, phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Viết về một trận thi đấu thể thao Giáo viên cho học sinh đọc bài viết về một trận thi đấu thể thao Giáo viên nhận xét Bài mới : Giới thiệu bài: Viết thư ( 1’ ) Giáo viên giới thiệu: trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ dựa vào gợi ý của SGK viết một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hành Mục tiêu: Dựa vào gợi ý của SGK viết một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái Phương pháp: thực hành Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý. Giáo viên hướng dẫn: bài tập yêu cầu các em suy nghĩ viết thư cho một người bạn mà các em biết qua đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo, qua các bài đọc giúp các em hiểu thêm về nước bạn. Người bạn nước ngoài này cũng có thể là người bạn trong tưởng tưởng của em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói được tên của bạn. Nội dung thư phải thể hiện: Mong muốn làm quen với bạn ( để làm quen, cần phải tự giới thiệu em là ai, người nước nào; thăm hỏi bạn) Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: trái đất. Giáo viên mở bảng phụ viềt hình thức trình bày lá thư cho 1 học sinh đọc: Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết ngày, tháng, năm) Lời xưng hô ( Bạn thân mến ). Sau lời xưng hô này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc không đặt dấu gì. Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái. Lời chúc, hứa hẹn. Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên. Giáo viên cho học sinh viết thư vào giấy rời Gọi một số học sinh đọc thư trước lớp. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay Giáo viên cho học sinh viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. Hát Học sinh đọc ( 20’ ) Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 câu ) cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái 2 học sinh đọc Học sinh lắng nghe. Cá nhân Học sinh làm bài Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thảo luận về bảo vệ môi trường.
Tài liệu đính kèm: