Tập đọc –kể chuyện
Người đi săn và con vượn
I/ Mục tiêu :
*Tập đọc :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng,.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.
Tuần : 32 Thứ Hai, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Chào cờ Tuần : 32 Thứ Hai Tiết : Lớp 3 Tập đọc –kể chuyện Người đi săn và con vượn I/ Mục tiêu : *Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng,... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: - GDHS ý thức bảo vệ môi trường. *Kể chuyện : Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh nhớ lại và kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe : Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: ( 4’ ) Con cò Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi : + Con cò bay trong khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò. + Em cần làm gì để giữ mãi cảnh đẹp được tả trong bài ? Giáo viên nhận xét, cho điểm Giáo viên nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ cảnh gì ? Giáo viên: Chuyện gì sẽ xảy ra cho vượn mẹ khi mũi tên của người thợ săn phóng ra. Trong bài học hôm nay các em sẽ được học bài: “Người đi săn và con vượn” qua đó các em sẽ rút cho mình bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường. Ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ ) Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài: Đoạn 1: giọng kể khoan thai Đoạn 2: giọng hồi hộp. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả thái độ của vượn mẹ khi trúng thương ( giật mình, căm giận, không rời ) Đoạn 3: giọng cảm động, xót xa Đoạn 4: giọng buồn rầu, thể hiện tâm trạng nặng nề, ân hận của bác thợ săn. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó: tận số, nỏ, bùi nhùi Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi : + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ? + Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? - GDBVMT Hát 3 học sinh đọc Học sinh trả lời Học sinh quan sát và trả lời Tranh vẽ cảnh hai mẹ con nhà vượn đang ôm nhau. Xa xa, một bác thợ săn đang giương nỏ nhắm bắn vượn mẹ. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Học sinh đọc thầm. Chi tiết nói lên tài săn bắn của bác thợ săn là con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc. Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề thợ săn. Học sinh trả lời theo suy nghĩ. Không nên giết hại muông thú. Phải bảo vệ động vật hoang dã. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta. Giết hại loài vật là độc ác Tiết 2 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ ) Mục tiêu: giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phương pháp: Thực hành, thi đua Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong bài và lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn. Giáo viên chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh, yêu cầu luyện đọc theo nhóm Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) Mục tiêu: giúp học sinh dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh nhớ lại và kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động. Phương pháp: Quan sát, kể chuyện Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, học sinh nhớ lại và kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên hỏi: + Câu chuyện được kể theo lời của ai? Giáo viên lưu ý học sinh: bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào truyện, vậy khi kể lại truyện bằng lời của bác thợ săn, ta cần xưng hô là tôi. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và nêu nội dung của 4 tranh Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật ( bác thợ săn ). Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại. Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu : Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không? Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không? Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. Mỗi học sinh đọc một lần đoạn 2, 3 trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh nhớ lại và kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động. Câu chuyện được kể theo lời của bác thợ săn. Học sinh quan sát và nêu nội dung tranh Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tuần : 32 Thứ Hai Tiết : Lớp 3 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. Rèn luyện kĩ năng giải toán. Kĩ năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập chung ( 1’ ) Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: Mục tiêu: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính và kĩ năng giải toán nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: Thi đua, trò chơi Ba ... Tên một nước láng giềng ở phía tây nước ta: Nơi tận cùng ở phía nam Trái Đất, quanh năm đóng băng: Một nước ở gần nước ta, có thủ đô là Băng Cốc: Hoạt động 3: củng cố Bài tập b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Màu của cánh đồng lúa chín: Cây cùng họ với cau, lá to, quả chứa nước ngọt, có cùi: Loài thú lớn ở rừng nhiệt đới, có vòi và ngà: Hát ( 24’ ) Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc. Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Đoạn thơ có 4 khổ Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất./ Hạt mưa trang mặt nước, Làm gương cho trăng soi. Hạt mưa đến là nghịch Rồi ào ào đi ngay. Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS viết bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa như sau: Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Lào Nam Cực Thái Lan Chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d có nghĩa như sau: Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Màu vàng Cây dừa Con voi Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GDBVMT : Giào dục HS biết yêu quý thiên nhiên thông qua nhân vật mưa từ đó góp phần BVMT GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tuần : 32 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức số. Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Kĩ năng: học sinh rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức số và giải toán liên quan đến rút về đơn vị nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: Luyện tập ( 4’ ) Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập chung ( 1’ ) Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: Mục tiêu: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức số và giải toán liên quan đến rút về đơn vị nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: thực hành, thi đua Bài 1: Tính giá trị biểu thức: GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài Giáo viên hỏi: + Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự như thế nào? GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết năm 2005 gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt: 8 xe : 16 560 viên gạch 3 xe : viên gạch ? + Bài toán thuộc dạng gì ? + Muốn biết 3 xe đó chở được bao nhiêu viên gạch ta làm như thế nào ? + Biết 16560 viên gạch xếp đều lên 8 xe tải, muốn tìm mỗi xe chở bao nhiêu viên gạch ta làm như thế nào? + Biết mỗi xe chở 2070 viên gạch, muốn tìm 3 xe đó chở được bao nhiêu viên gạch ta làm như thế nào? Giáo viên cho học sinh ghi bài giải Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: củng cố Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Hãy nhận xét về số đo của chu vi hình vuông. + Muốn tính diện tích hình vuông ta phải làm gì trước ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét GV gọi HS đọc yêu cầu Hát HS nêu Học sinh thi đua sửa bài Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước, cộng, trừ sau. HS thi đua sửa bài ( 10728 + 11605 ) x 2 ( 45728 – 24811 ) x 4 40435 – 32528 : 4 82915 – 15283 x 3 = 22333 x 2 = 44666 = 20914 x 4 = 83668 = 40435 – 8132 = 32303 = 82915 – 45849 = 37066 Học sinh đọc Năm 2005 có 365 ngày. Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ? Ta lấy 365 : 7 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Ta có : 365 : 7 = 52 ( dư 1 ) Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày Đáp số : 52 tuần lễ và 1 ngày. Lớp nhận xét HS đọc Có 16560 viên gạch xếp đều lên 8 xe tải. Hỏi 3 xe đó chở được bao nhiêu viên gạch ? Bài toán trên thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị Muốn biết 3 xe đó chở được bao nhiêu viên gạch ta phải tìm số viên gạch xếp đều lên mỗi xe. Muốn tìm mỗi xe chở bao nhiêu viên gạch ta lấy 16560 viên gạch chia cho 8 xe tải 16560 : 8 = 2070 ( viên gạch ) Muốn tìm 3 xe đó chở được bao nhiêu viên gạch ta lấy số viên gạch 1 xe chở nhân cho 3 2070 x 3 = 6210 ( viên gạch ) Bài giải Số viên gạch 1 xe chở là : 16560 : 8 = 2070 ( viên gạch ) Số viên gạch 3 xe chở là : 2070 x 3 = 6210 ( viên gạch ) Đáp số: 6210 viên gạch Học sinh nêu Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? Số đo của chu vi hình vuông tính theo xăng-ti-mét Muốn tính diện tích hình vuông ta phải đổi số đo chu vi hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét Bài giải 3dm 2cm = 32cm Cạnh hình vuông là : 32 : 4 = 8 ( cm ) Diện tích hình vuông là 8 x 8 = 64 ( cm2 ) Đáp số: 64 cm2 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Kiểm tra. Tập làm văn Nói, viết về bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu : Kiến thức: Nói, viết về bảo vệ môi trường. Kĩ năng: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên. Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến. GDBVMT : Giáo dục HS có ý thức, thái độ, hành vi đúng đắn trước mơi trường thiên nhiên. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý; tranh, ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường. HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn ngắn, thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường Giáo viên nhận xét Bài mới : Giới thiệu bài: ( 1’ ) Giáo viên giới thiệu: trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ dựa vào gợi ý trong SGK để kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường, sau đó viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hành ( 20’ ) Mục tiêu: Viết được một đoạn văn ngắn, thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường Phương pháp: thực hành Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường Giáo viên cho học sinh nói tên đề tài mình chọn kể Giáo viên cho học sinh đọc các câu hỏi gợi ý trong SGK và hướng dẫn học sinh trả lời: + Em đã làm việc gì tốt để góp phần bảo vệ môi trường ? + Em đã làm việc tốt đó ở đâu ? Vào khi nào ? + Em đã tiến hành công việc đó ra sao ? + Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó ? Giáo viên cho học sinh chia thành nhiều nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. Cho vài học sinh thi kể trước lớp. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm Giáo viên cho học sinh làm bài Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay Hoạt động 2: củng cố Giáo viên thu một số bài học sinh làm nhanh. Chấm, sửa lỗi Đọc cho cả lớp nghe bài làm hay Hát Học sinh đọc Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường Học sinh lắng nghe. Học sinh nói tên đề tài mình chọn + Dọn vệ sinh sân trường. + Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trong trường. + Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ vào nơi quy định. + Tham gia quét dọn, vệ sinh đường làng, ngõ xóm + Nhắc nhở các hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. + Giữ sạch nhà, lớp học, Em đã chăm sóc bồn hoa trước lớp cùng các bạn trong tổ./ Em nhắc nhở, ngăn chặn các bạn không được bẻ cành, hái hoa Em đã làm việc tốt đó ngay tại trường vào ngày chủ nhật vừa qua./ Em đã làm việc tốt đó ở công viên Tao Đàn khi được đi chơi cùng với bố mẹ vào sáng chủ nhật tuần trước Khi đến giờ dọn vệ sinh lớp học, em cùng mấy bạn nhỏ được phân công quét sạch lớp. Chúng em quét rất cẩn thận, vừa làm việc chúng em vừa trò chuyện nên rất vui mà công việc vẫn hoàn thành xong. Em cảm thấy rất vui Học sinh tiến hành thảo luận, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm Học sinh thi kể Cả lớp theo dõi và nhận xét Học sinh làm bài Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GDBVMT : Như ở MT GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nói, viết về bảo vệ môi trường.
Tài liệu đính kèm: