Giáo án Thứ 3 Tuần 10 Lớp 3

Giáo án Thứ 3 Tuần 10 Lớp 3

 TẬP CHÉP

Tiết 19:

Bài dạy: NGÀY LỄ

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: -Chép lại chính xác đoạn văn ngày lễ.

2.Kĩ năng: -Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn. Làm đúng các bài tập chính

 tả với c/k, phân biệt âm đầu l / n, thanh hỏi, thanh ngã.

3.Thái độ: -Giáo dục các em ham thích học tiếng việt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

*GV: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần chép. Nội dung các bài tập chính tả.

*HS: -SGK, VBT.

III.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, gợi mở, hỏi đáp, luyện tập, giảng giải.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thứ 3 Tuần 10 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2010
 TẬP CHÉP
Tiết 19:
Bài dạy: NGÀY LỄ 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Chép lại chính xác đoạn văn ngày lễ.
2.Kĩ năng: -Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn. Làm đúng các bài tập chính 
 tả với c/k, phân biệt âm đầu l / n, thanh hỏi, thanh ngã.
3.Thái độ: -Giáo dục các em ham thích học tiếng việt.	 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
*GV: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần chép. Nội dung các bài tập chính tả.
*HS: -SGK, VBT.
III.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, gợi mở, hỏi đáp, luyện tập, giảng giải.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
20’
10’
4’
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Dạy học bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trong giờ tập đọc hôm nay, chúng ta chép lại chính xác đoạn văn “Ngày lễ”, sau đó làm các bài tập chính tả. 
*Ghi đề bài lên bảng.
2.Hướng dẫn viết chính tả:
a.Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
-Treo bảng phụ và ssọc đoạn văn cần chép.
-Đoạn văn nói về điều gì ?
-Đó là những ngày lễ nào ?
b.Hướng dẫn cách trình bạỳ:
-Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài.
-Yêu cầu hs viết bảng tên các ngày lễ trong bài.
c.Chép bài: 
-Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài.
d.Soát lỗi, chấm bài:
3.Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2:
-Yêu cầu hs đọc đề bài.
-Yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vbt.
-Nhận xét xét và cho điển hs.
*Bài 3:
-Yêu cầu hs nêu đề bài.
-2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vbt.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
-Nói về những ngày lễ.
-Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
-Nhìn bảng đọc.
-Viết: Quốc tế, Lao động, Thiếu Nhi, Người cao tuổi.
-Nhìn bảng chép.
-Đọc đề bài.
-2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vbt.
+Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
-Đọc đề bài.
-2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vbt.
a.Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
b.Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngợi, ngẫm nghĩ.
*BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
TOÁN
Tiết 47:
Bài dạy: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp hs.
-Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 
 một hoặc hai chữ số. ( có nhớ)
-Củng cố cách tìm số hạng chưa biết, khi biết và số hạng kia.
2.Kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập có liên quan.
3.Thái độ: -Giáo dục các em tính cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
*GV: -Que tính.
*HS: -Que tính bảng con.
III.PHƯƠNG PHÁP: Qua sát, hỏi đáp, giảng giải, luyện tập, gợi mở, động não.
IV:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
1’
10’
5’
12’
4’
A.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra vở baì tập của một số hs.
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thệu bài: Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ học về phép trừ có dạng: “Số tròn chục trừ đi một số”
*Ghi đề bài lên bảng.
2.Giới thiệu phép trừ 40 – 8:
a.Bước 1: Nêu vấn đề.
*Nêu bài toán: Có 40 que tính bớt đi 8 que tính, Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Yêu cầu hs nhắc lại bài toán.
*Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
*Viết lên bảng: 40 – 8
*Bước 2: Đi tìm kết quả.
-Yêu cầu hs lấy 4 bó que tính, thực hiện thao tác bớt 8 que tính để tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Ta làm thế nào ?
*Hướng dẫn lại cho hs cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt)
-Vậy 10 trừ 8 bằng bao nhiêu ?
*Viết lên bảng: 40 – 8 = 32.
*Bước 3: Đặt tính rồi tính.
-Mời 1 hs lên bảng đặt tính.
-Con đặt tính như thế nào ?
-Con thực hiện tính như thế nào?
-Yêu cầu hs nhắc lại cách trừ.
*Bước 4: Áp dụng.
-Yêu cầu cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính 40 – 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài tập 1. 60 – 9 ; 50 – 5 ; 90 – 2.
-Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính trên.
-Nhận xét và cho điểm hs.
3.Giới thiệu phép trừ 40 – 18:
-Tiến hành tương tự theo 4 bước.
-Nhận xét và cho điểm hs.
4.Luyện tập thực hành:
*Bài 2: Tìm X.
-Yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Nhận xét cho điểm hs.
*Bài 3:
-Gọi hs đọc đề bài. Sau đó gọi 1 hs lên tóm tắt.
*Tóm tắt:
Có : 2 chục que tính
Bớt : 5 que tính
Còn lại :. . . que tính ?
-2 chục bằng bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Yêu cầu hs trình bày bài giải.
-Nhận xét và cho điểm hs.
5.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu hs nêu lại cách thực h iện của phép tính trừ 40 – 7 ; 60 – 16.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuan bị bài sau.
-Thực hiện yêu cầu của gv.
-Nghe và phân tích đề bài.
-HS nhắc lại.
-Ta thực hiện phép trừ 10 – 8
-HS thao tác trên que tính. Hai hs ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách bớt.
-Còn lại 32 que tính.
-Trả lời bằng cách bớt của mình.
-Bằng 32.
10
-
 8
32
-Đặt tính. 
-Viết 40 rồi viết 8 xuông dưới thẳng cột với o, viết dấu trừ và kẻ ngạch ngang.
-Tính từ phải sang trái, 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1. 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.
-3 hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vbt.
 60
 -
 9
 51
50
-
 5
45
90
-
 2
88
-Trả lời.
-Thực hiện yêu cầu của gv.
 40
-
 18
 22
 * 0 không trừ được 8 lấy 10
 Trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1 
 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 
 viết 2. 
-HS đọc đề bài, 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
-Nhận xét.
-Đọc đề bài. 
-Bằng 20 que tính.
-Thực hiện phép trừ 20 - 5
*Bài giải:
2 chục = 20
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que tính)
Đáp số: 15 que tính.
*Bổ Sung, Rút Kinh Nghiệm:
 KỂ CHUYỆN
Tiết10:
Bài dạy: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
2.Kĩ năng: -Biết phối hợp lời kể, điệu bộ, biết nghe và nhận xét lời bạn kề.
3.Thái độ: -Giáo dục các em biết kính trọng ông bà.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
*GV: -Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.
*HS: -sgk.
III.PHƯƠNG PHÁP: Qua sát, hỏi đáp, giảng giải, đóng vai, nhóm.
IV:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
20’
14’
3’
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thệu bài: Trong giờ học kể chuyện tuần này các con sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. “Sáng kiến của bé Hà”
*Ghi đề bài lên bảng.
2.Hướng dẫn kể từng đoạn truyện:
*Bước 1: Kể trong nhóm.
-Yêu cầu hs chia nhóm , dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. 
*Bước 2: Kể trước nhóm.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
-Khi hs kể gv có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em.
*Đoạn 1: Bé Hà được mội người coi là gì ? Vì sao ?
-Lần này bé đưa ra sáng kiến gì ?
-Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến ấy ?
-Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà ?Vì saoi ?
*Đoạn 2: Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chon được quà để gửi ông bà chưa ?
-Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?
*Đoạn 3: Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà ?
-Bé Hà đã tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé Hà sa ra sao?
3.Kể lại toàn bộ câu chuyện theo 
vai:
-Yêu cầu các nhóm kể theo vai.
-Theo dõi nhận xét và cho điểm hs.
4.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyuên cho người thân nghe.
-Chia nhóm mỗi nhóm 4 em ,lần từng em kể từng đoạn truyện theo gợi ý, khi một em kể các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi cần.
-Đại diện các nhóm lần lượt kể từng đoạn cho heat chuyện. Nhận xét lời kể của bạn.
-Bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
-Bé muốn chọn một ngày làm ngày lễ của ông bà.
-Vì bé thấy moị người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Me. Có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
-Hai bố con Hà chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người đều chăm lo sức khoẻ c ho các cụ già.
-Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà, cho dù bé vẫn suy nghĩ mãi.
-Bố là người giúp bé chọn qùa cho ông bà.
-Đến ngày lập đông các cô chú đều về chúc tho ông bà.
-Bé tặng ông bà ông bà chùm điểm 10, ông nói rằng ông thích nhất món quà của bé.
-Các nhóm thực hiện yêu cầu (Người dẫn chuyện, bé Hà, ông bà.)
-Nhận xét bạn kể.
*Bổ Sung, Rút Kinh Nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 3.DOC.doc