TẬP CHÉP
Tiết 19:
Bài dạy: NGÀY LỄ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Chép lại chính xác đoạn văn ngày lễ.
2.Kĩ năng: -Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn. Làm đúng các bài tập chính
tả với c/k, phân biệt âm đầu l / n, thanh hỏi, thanh ngã.
3.Thái độ: -Giáo dục các em ham thích học tiếng việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
*GV: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần chép. Nội dung các bài tập chính tả.
*HS: -SGK, VBT.
III.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, gợi mở, hỏi đáp, luyện tập, giảng giải.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2010 TẬP CHÉP Tiết 19: Bài dạy: NGÀY LỄ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Chép lại chính xác đoạn văn ngày lễ. 2.Kĩ năng: -Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn. Làm đúng các bài tập chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l / n, thanh hỏi, thanh ngã. 3.Thái độ: -Giáo dục các em ham thích học tiếng việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *GV: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần chép. Nội dung các bài tập chính tả. *HS: -SGK, VBT. III.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, gợi mở, hỏi đáp, luyện tập, giảng giải. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 20’ 10’ 4’ A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong giờ tập đọc hôm nay, chúng ta chép lại chính xác đoạn văn “Ngày lễ”, sau đó làm các bài tập chính tả. *Ghi đề bài lên bảng. 2.Hướng dẫn viết chính tả: a.Ghi nhớ nội dung đoạn chép: -Treo bảng phụ và ssọc đoạn văn cần chép. -Đoạn văn nói về điều gì ? -Đó là những ngày lễ nào ? b.Hướng dẫn cách trình bạỳ: -Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài. -Yêu cầu hs viết bảng tên các ngày lễ trong bài. c.Chép bài: -Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài. d.Soát lỗi, chấm bài: 3.Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2: -Yêu cầu hs đọc đề bài. -Yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vbt. -Nhận xét xét và cho điển hs. *Bài 3: -Yêu cầu hs nêu đề bài. -2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vbt. -Yêu cầu cả lớp nhận xét. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -1 hs đọc, cả lớp theo dõi. -Nói về những ngày lễ. -Kể tên ngày lễ theo nội dung bài. -Nhìn bảng đọc. -Viết: Quốc tế, Lao động, Thiếu Nhi, Người cao tuổi. -Nhìn bảng chép. -Đọc đề bài. -2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vbt. +Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. -Đọc đề bài. -2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vbt. a.Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. b.Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngợi, ngẫm nghĩ. *BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM: TOÁN Tiết 47: Bài dạy: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp hs. -Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. ( có nhớ) -Củng cố cách tìm số hạng chưa biết, khi biết và số hạng kia. 2.Kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập có liên quan. 3.Thái độ: -Giáo dục các em tính cẩn thận. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *GV: -Que tính. *HS: -Que tính bảng con. III.PHƯƠNG PHÁP: Qua sát, hỏi đáp, giảng giải, luyện tập, gợi mở, động não. IV:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 1’ 10’ 5’ 12’ 4’ A.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra vở baì tập của một số hs. B.Dạy học bài mới: 1.Giới thệu bài: Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ học về phép trừ có dạng: “Số tròn chục trừ đi một số” *Ghi đề bài lên bảng. 2.Giới thiệu phép trừ 40 – 8: a.Bước 1: Nêu vấn đề. *Nêu bài toán: Có 40 que tính bớt đi 8 que tính, Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Yêu cầu hs nhắc lại bài toán. *Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? *Viết lên bảng: 40 – 8 *Bước 2: Đi tìm kết quả. -Yêu cầu hs lấy 4 bó que tính, thực hiện thao tác bớt 8 que tính để tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Ta làm thế nào ? *Hướng dẫn lại cho hs cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt) -Vậy 10 trừ 8 bằng bao nhiêu ? *Viết lên bảng: 40 – 8 = 32. *Bước 3: Đặt tính rồi tính. -Mời 1 hs lên bảng đặt tính. -Con đặt tính như thế nào ? -Con thực hiện tính như thế nào? -Yêu cầu hs nhắc lại cách trừ. *Bước 4: Áp dụng. -Yêu cầu cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính 40 – 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài tập 1. 60 – 9 ; 50 – 5 ; 90 – 2. -Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính trên. -Nhận xét và cho điểm hs. 3.Giới thiệu phép trừ 40 – 18: -Tiến hành tương tự theo 4 bước. -Nhận xét và cho điểm hs. 4.Luyện tập thực hành: *Bài 2: Tìm X. -Yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. -Nhận xét cho điểm hs. *Bài 3: -Gọi hs đọc đề bài. Sau đó gọi 1 hs lên tóm tắt. *Tóm tắt: Có : 2 chục que tính Bớt : 5 que tính Còn lại :. . . que tính ? -2 chục bằng bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Yêu cầu hs trình bày bài giải. -Nhận xét và cho điểm hs. 5.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu hs nêu lại cách thực h iện của phép tính trừ 40 – 7 ; 60 – 16. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuan bị bài sau. -Thực hiện yêu cầu của gv. -Nghe và phân tích đề bài. -HS nhắc lại. -Ta thực hiện phép trừ 10 – 8 -HS thao tác trên que tính. Hai hs ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách bớt. -Còn lại 32 que tính. -Trả lời bằng cách bớt của mình. -Bằng 32. 10 - 8 32 -Đặt tính. -Viết 40 rồi viết 8 xuông dưới thẳng cột với o, viết dấu trừ và kẻ ngạch ngang. -Tính từ phải sang trái, 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1. 4 trừ 1 bằng 3 viết 3. -3 hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vbt. 60 - 9 51 50 - 5 45 90 - 2 88 -Trả lời. -Thực hiện yêu cầu của gv. 40 - 18 22 * 0 không trừ được 8 lấy 10 Trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 viết 2. -HS đọc đề bài, 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. -Nhận xét. -Đọc đề bài. -Bằng 20 que tính. -Thực hiện phép trừ 20 - 5 *Bài giải: 2 chục = 20 Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính. *Bổ Sung, Rút Kinh Nghiệm: KỂ CHUYỆN Tiết10: Bài dạy: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. 2.Kĩ năng: -Biết phối hợp lời kể, điệu bộ, biết nghe và nhận xét lời bạn kề. 3.Thái độ: -Giáo dục các em biết kính trọng ông bà. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *GV: -Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. *HS: -sgk. III.PHƯƠNG PHÁP: Qua sát, hỏi đáp, giảng giải, đóng vai, nhóm. IV:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 20’ 14’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy học bài mới: 1.Giới thệu bài: Trong giờ học kể chuyện tuần này các con sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. “Sáng kiến của bé Hà” *Ghi đề bài lên bảng. 2.Hướng dẫn kể từng đoạn truyện: *Bước 1: Kể trong nhóm. -Yêu cầu hs chia nhóm , dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. *Bước 2: Kể trước nhóm. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Nhận xét sau mỗi lần bạn kể. -Khi hs kể gv có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em. *Đoạn 1: Bé Hà được mội người coi là gì ? Vì sao ? -Lần này bé đưa ra sáng kiến gì ? -Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến ấy ? -Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà ?Vì saoi ? *Đoạn 2: Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chon được quà để gửi ông bà chưa ? -Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ? *Đoạn 3: Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà ? -Bé Hà đã tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé Hà sa ra sao? 3.Kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai: -Yêu cầu các nhóm kể theo vai. -Theo dõi nhận xét và cho điểm hs. 4.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyuên cho người thân nghe. -Chia nhóm mỗi nhóm 4 em ,lần từng em kể từng đoạn truyện theo gợi ý, khi một em kể các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi cần. -Đại diện các nhóm lần lượt kể từng đoạn cho heat chuyện. Nhận xét lời kể của bạn. -Bé Hà được coi là một cây sáng kiến. -Bé muốn chọn một ngày làm ngày lễ của ông bà. -Vì bé thấy moị người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Me. Có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. -Hai bố con Hà chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người đều chăm lo sức khoẻ c ho các cụ già. -Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà, cho dù bé vẫn suy nghĩ mãi. -Bố là người giúp bé chọn qùa cho ông bà. -Đến ngày lập đông các cô chú đều về chúc tho ông bà. -Bé tặng ông bà ông bà chùm điểm 10, ông nói rằng ông thích nhất món quà của bé. -Các nhóm thực hiện yêu cầu (Người dẫn chuyện, bé Hà, ông bà.) -Nhận xét bạn kể. *Bổ Sung, Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: