Giáo án Thứ 3 Tuần 20 Lớp 3

Giáo án Thứ 3 Tuần 20 Lớp 3

Thể dục Bài 39 : Ôn đội hình đội ngũ

 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh

- Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc.Yêu cầu thuần thục được động tác tương đối chính xác.

- Trò chơi Thỏ nhảy.Yêu cầu HS biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường . 1 còi

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1095Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thứ 3 Tuần 20 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20	 Thứ Ba, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . .
Tiết : 	 Lớp 3
Thể dục
 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc.Yêu cầu thuần thục được động tác tương đối chính xác. 
- Trò chơi Thỏ nhảy.Yêu cầu HS biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Giậm chângiậm Đứng lạiđứng
Trò chơi: Có chúng em
Kiểm tra bài cũ : 4 HS. Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng, đi đều 1-4 hàng dọc.
Thành 4 hàng ngangtập hợp
Nhìn phải.thẳng Thôi
Bên trái(phải)..quay
Đi đều bước Đứng lại.đứng
Nhận xét
*Các tổ luyện tập đi đều
Giáo viên quan sát nhắc nhở
Nhận xét
b.Trò chơi : Thỏ nhảy
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Đi thường..bước Đứng lại..đứng
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
 Về nhà luyện tập đi đều
 5p
 27p
19p
2-3lần 
 8p
 4p
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * *
 * * * * * * *
* * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tuần : 20	 	Thứ Ba
Tiết : 	 Lớp 3
Chính tả
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
Kĩ năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 trong bài Ở lại với chiến khu. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải
Điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần uôt, uôc.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 	GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp.
Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết 
Mục tiêu: giúp học sinh nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 trong bài Ở lại với chiến khu ( 20’ )
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ,  
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. 
GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. 
GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : Học sinh làm bài tập giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải. Điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần uôt, uôc
Phương pháp : Thực hành, thi đua 
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Đúng là một cặp sinh đôi
Anh thì loé sáng, anh thời ầm vang
Anh làm rung động không gian
Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời.
Là sấm và sét
Miệng dưới biển, đầu trên non
Thân dài uốn lượn như con thằn lằn
Bụng đầy những nước trắng ngần
Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè.
Là con sông 
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc
Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân.
Lời bài hát trong đoạn văn được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn có 5 câu
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Học sinh giơ tay.
Viết lời giải các câu đố sau :
Điền vần uôt/uôc vào chỗ trống :
Ăn không rau như đau không thuốc
Cơm tẻ là mẹ ruột
Cả gió thì tắt đuốc
Thẳng như ruột ngựa.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Tuần : 20	 	Thứ Ba
Tiết : 	 Lớp 3
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
Kĩ năng: học sinh biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn: để xác định trung điểm của đoạn thẳng ta làm như sau :
Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB
Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau 
Bước 3: xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn: để xác định trung điểm của đoạn thẳng ta làm như sau :
Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB
Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau 
Bước 3: xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Bài 3 : thực hành :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn : cho học sinh chuẩn bị một tờ giấy hình chữ nhật rồi thực hành gấp như trong vở bài tập
Cho học sinh thực hành 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét
Hát
( 4’ )
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
HS đọc 
A
B
D
C
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Lớp Nhận xét
HS đọc 
Học sinh thực hành 
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu
Lớp Nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : So sánh các số trong phạm vi 10 000. 
Tuần : 20	 	Thứ Ba
Tiết : 	 Lớp 3
Tự nhiên xã hội 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS biết :
Kể tên các kiến thức xã hội đã học về xã hội.
Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh ( phạm vi tỉnh )
Kĩ năng : HS nêu được tên các kiến thức xã hội đã học về xã hội.
Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh ( thành phố ) của mình. 
Thái độ : HS có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : tranh ảnh về chủ đề xã hội.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ ) 
Bài cũ : Vệ sinh môi trường (tiếp theo) ( 4’ )
Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người ?
Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu ?
Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập xã hội ( 1’ )
Hướng dẫn ôn tập : ( 7’ )
Mục tiêu: Kể tên các kiến thức xã hội đã học về xã hội. 
Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh ( phạm vi tỉnh )
Cách tiến hành :
Giáo viên đưa ra một số câu hỏi liên quan đến chủ đề xã hội, mỗi câu hỏi được viết vào một tờ giấy nhỏ, để vào trong hộp.
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi Chuyền hộp.
Giáo viên phổ biến luật chơi: các em vừa hát vừa chuyền nhau hộp giấy. Khi bài hát dừng lại, hộp giấy trong tay người nào thì người đó phải bóc lấy một câu hỏi bất kì trong hộp để trả lời. Câu hỏi nào được trả lời sẽ bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi.
Một sốcâu hỏi gợi ý :
+ Theo các em trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai ? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ?
+ Kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng 
+ Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình?
+ Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa  nên được cất giữ ở đâu trong nhà ? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình
+ Kể tên các môn học mà em được học ở trường ?
+ Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập 
+ Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ ?
+ Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,  cấp tỉnh 
+ Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh 
+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình 
+ Kể về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống 
+ Kể về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống 
+ Nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị 
+ Kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm 
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào ?
+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em 
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ?
+ Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người ?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu ?
Hát
Học sinh trình bày 
Phương pháp : trò chơi 
Học sinh lắng nghe
Cả lớp tham gia vừa hát vừa chuyền hộp. 
Học sinh trình bày. 
Các bạn khác nghe và bổ sung.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 40: Thực vật.
Tuần : 20	 	Thứ Ba
Tiết : 	 Lớp 3
Thủ công 
I/ Mục tiêu : 
Đánh giá kiến thức, Kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh 
II/ Chuẩn bị :
Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện 
Kéo, thủ công, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
III/ Nội dung kiểm tra:
Đề bài kiểm tra: “ Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II”
Giáo viên giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, Kĩ năng, sản phẩm.
Cho học sinh làm bài kiểm tra, Giáo viên quan sát học sinh làm bài
Gợi ý cho những học sinh còn lúng túng để học sinh hoàn thành bài kiểm tra.
IV/ Đánh giá:
Đánh giá sản phẩm hoàn thành của học sinh theo 2 mức độ :
 Hoàn thành ( A )
+ Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước
+ Dán chữ phẳng, đẹp
Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày, trang trí sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt ( A+ )
Chưa hoàn thành ( B ) : không kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học.
V/ Nhận xét, dặn dò: 
Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và Kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ của học sinh 
Chuẩn bị : Đan nong mốt 
Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docthu 3 tuan 20.doc