Giáo án Thứ 4 Tuần 11 Lớp 3

Giáo án Thứ 4 Tuần 11 Lớp 3

TẬP ĐỌC

Tiết 33:

Bài dạy: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM

I.MỤC TIÊU:

1.Đọc: -Đọc trơn được cả bài.

 -Đọc đúng các từ khó và các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

 -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

2.Hiểu:

 -Hiểu nghĩa các từ mới: Lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.

 -Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm

 thương yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đổi với người ông đã mất.

II.Đồ dùng dạy học:

*GV: -Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk. (nếu có)

 -Tranh vẽ quả xoài. Bảng phụ viết sẵn những câu hs cần luyện đọc.

*HS: -SGK.

III.Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện đọc, giảng giải, nhóm.

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thứ 4 Tuần 11 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 4 ngày 3 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 33:
Bài dạy: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc: -Đọc trơn được cả bài.
 -Đọc đúng các từ khó và các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Hiểu:
 -Hiểu nghĩa các từ mới: Lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.
 -Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm 
 thương yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đổi với người ông đã mất.
II.Đồ dùng dạy học:
*GV: -Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk. (nếu có)
 -Tranh vẽ quả xoài. Bảng phụ viết sẵn những câu hs cần luyện đọc.
*HS: -SGK.
III.Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện đọc, giảng giải, nhóm.
IV.Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
4’
1’
15’
5’
10’
5’
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs đọc bài: Bà cháu và trả lời câu hỏi của bài.
*HS1:(đọc đoạn 1)
+Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
-Nhận xét và cho điềm hs.
*HS 2: (đọc đoạn 2, 3)
+Vì sao hai anh em trở nên giàu có ? Mà không thấy vui sướng ?
-Nhận xét và cho điềm hs.
*Nhận xét chung.
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
-Đưa ra bức tranh và hỏi:
+Tranh vẽ cảnh gì ?
*Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi lại cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài; “Cây xoài của ông em” để hiểu thêm về điều này.
*Ghi đề bài lên bảng.
2.Luyện đọc:
a.Đọc mẫu:
-GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, chậm tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b.Luyện phát âm và đọc câu:
-Yêu cầu hs đọc từng câu trong bài.
-GV theo dõi sửa sai cho hs.
-Yêu cầu hs đọc các từ khó trong bài.
c.Luyện ngắt giọng: 
-Yêu cầu hs tìm cách ngắt giọng các câu văn dài khó đọc
-Gọi 1 hs đọc câu 1 và hỏi:
+Khi đọc câu 1 em ngắt, nghỉ hơi cuối nhũng con chữ nào ?
-Gọi 1 hs đọc đoạn 2 và hỏi:
+Khi đọc câu 2 em ngắt, nghỉ hơi cuối nhũng con chữ nào ?
-Gọi 1 hs đọc câu 3 và hỏi:
+Khi đọc câu 3 em ngắt, nghỉ hơi cuối nhũng con chữ nào ?
d.Luyện đọc đoạn:
-Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn ?
-Yêu cầu hs đọc đoạn 1. 
*Giải nghĩa từ: + Lẫm chẫm: Nghĩa là gì ?
 +Đu đưa: Nghĩa là gì ?
-Yêu cầu hs đọc đoạn 2. 
*Giải nghĩa từ: +Đậm đà: Nghĩa là gì ?
-Yêu cầu hs đọc đoạn 3. 
*Giải nghĩa từ: +Trảy: Nghĩa là gì ?
-Chia nhóm và yêu cầu hs đọc từng nhóm.
e.Thi đọc:
g.Đồng thanh:
3.Tìm hiểu bài:
*Chuyển y ù: Vừa rồi chúng ta đã được đọc bài văn và biết rất nhiều loại xoài ngon. Để biết rõ hơn cây xoài mà ông của bạn nhỏ trong bài trồng là loại xoài gì ? Thầy cùng các em tìm hiểu nội dung của bài. 
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 của bài, Hỏi:
+Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì ?
+Tìm những từ ngữ, hình ảnh nào cho ta thấy cây xoài cát rất đẹp ?
*Chuyển ý : Qua đoạn một chúng ta đã thấy được vẻ đẹp của cậy xoài. Khi chin quả xoài có mùi vị, màu sác đẹp như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn tiếp theo của bài.
-Yêu cầu 1hs đọc đoạn 2và hỏi: 
+Qủa xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào ?
+Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất để bày lên bàn thờ ông ?
*Chuyển y ù: Để biết rõ hơn về tình cảm của bạn nhỏ trong bài, đổi với người ông, thầy cùng các em tìm hiểu tiếp đoạn cuối của bài.
-Yêu cầu 1 hs đọc đoạn 3 và hỏi: 
+Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại nhớ tới ông 
+Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
*Gọi 1 hs nói lại nội dung bài.
4.Luyện đọc lại:
-Yêu cầu 3 hs đọc nối tiếp lại bài. Cả lớp theo dõi.
-Yêu cầu 2 hs đọc lại cả bài.
-Nhận xét và cho điểm hs.
5.Củng cố dặn dò:
 -Qua bài văn này em học được điều gì ? 
-Nhận xét tiết dạy.
-Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
+Trứơc khi gắp cô tiên, ba bà 
cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất 
vả nhưng cảnh nhàlúc nào cũng 
đầm ẩm. 
+Vì hai anh em thương nhớ bà.
-Quan sát và trả lời; 
+ Tranh vẽ cảnh cây xoài.
-1 hs đọc lại cả lớp theo dõi.
-Nổi tiếp nhau đọc bài. Mỗi hs đọc một câu.
-5 đến7 hs đọc đồng thanh.
-Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
 -1 hs đọc lại cả lớp theo dõi.
+Ông em trồng cây xoài cát này trước sân/ khi em còn đi lẫm chẫm.
 -1 hs đọc lại cả lớp theo dõi.
+Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chin vàng / và to nhất / bày lên bàn thờ ông.
 -1 hs đọc lại cả lớp theo dõi.
+Ăn quả xoài cát chin / trảy từ cây của ông em trồng,kèm với xôi nếp hương , thì đối với em / không thứ quà gì ngon bằng.
-Bài được chia làm 3 đoạn.
+Đoạn1: Từ đầu. . .thờ ông
+Đoạn 2: Xoài thanh calại to
+Đoạn 3; Phần còn lại.
-1 HS đọc cả lớp theo dõi.
+Nghĩa là dáng trẻ bước đi chưa vững.
+Đưa qua đưa lại nhẹ nhàng.
-1 HS đọc cả lớp theo dõi.
+Có vị ngọt đậm.
-1 HS đọc cả lớp theo dõi.
+Hải
-Chia nhóm đôi và luyện đọc trong nhóm.
-Đại diện nhóm thi đọc đoạn 2,3.
-Đồng thanh đoạn 1.
-Cả lớp đọc thầm.
+Xoài cát.
+Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè.
-1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
+Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
+Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cho con cháu, có quả để ăn.
-1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
+Vì ông đã mất.
+Vì xoài cát rất ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
*Bài tả cây xoài cát do ông trồngvà tình cảm thương yêu biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất.
-3 hs đọc nối tiếp đoạn.
-2 hs đọc lại toàn bài.
-Qua bài văn này, em phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt đẹp.
*Bổ Sung Rút Kinh Nghiệm:
TOÁN
Tiết 53:
Bài dạy : 32 – 8 
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32 - 8 
2.Kỹ năng: -Áp dụng để giải các bài toán có liên quan (toán có lời văn, tìm x) 
3.Thái độ: - Yêu thích môn học Toán
II.Đồ dùng dạy học:
*GV: -Bộ thực hành toán. Que tính, bảng gài.
*HS: -Vở, bảng con. Que tính,sgk.
III. Phương pháp : quan sát, hỏi đáp, luyện tập ,giảng giải, thực hành, động não . 
IV.Các hoạt động dạy –học:
TG
Hoạt động của giaó viên
Hoạt động củaệoc sinh
 4’
1’
15’
15’
3’
A.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- Nhận xét và cho điểm HS
B.Dạy học bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
-Trong bài học hôm nay chúng ta học về phép trừ có nhớ dạng 32 – 8, sau đó làm một số bài tập có liên quan.
*Ghi đề bài lên bảng.
2.Giới thiệu Phép trừ 32 – 8:
*Bước 1: Nêu vấn đề.
-Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
-Viết lên bảng 32 – 8
*Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
-Còn lại bao nhiêu que tính?
-Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
-Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
-Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
*Viết lên bảng: 32 – 8 = 24
*Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính. 
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
+Em đặt tính như thế nào? 
+Con thực hiện tính như thế nào ?
-Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Viết lên bảng: 32 – 8 = 24
3.Luyện tập – Thực hành:
*Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9,
72 – 8, 92–4
-Nhận xét và cho điểm HS
*Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
+Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình
-Nhận xét và cho điểm
*Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Cho đi nghĩa là thế nào?
-Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
*GV nhận xét .
*Bài 4:
-Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
+X là gì trong các phép tính của bài ? 
+Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. 
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố – Dặn do:ø 
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 
-Nhận xét và tổng kết giờ học.
-Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuan bị bài sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe và nhắc lại đề toán 
-Chúng ta phải thực hiện phép trừ 32 - 8
-Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
-Còn lại 24 que tính.
-Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. 
+Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau
đó, tháo 1 bó thành 10 que tính 
rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn
lại 2bó que tính và 4 que tính rời là 
24 que tính (HS có thể bớt theo 
nhiều cách khác nhau). 
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn 
24 que tính.
-32 trừ 8 bằng 24 
 _ 32 
 8
 24
-Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới 
thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ 
vạch ngang.
-Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
*Vậy 32 trừ 8 bằng 24.
-Vài Hs nhắc lại 
-Làm bài cá nhân 
-HS trả lời.
-Đọc đề bài. 
-Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ 
 _ 72 _ 42 _ 62 
 7 6 8 
 65 36 54
-Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính 
- 3 HS lần lượt trả lời. 
-Đọc đề bài. 
-Nghĩa là bớt đi, trừ đi 
-HS thực hiện.
*Tóm tắt:
Có : 22 nhãn vở
 Cho đi : 9 nhãn vở
Còn lại :  nhãn vở?
* Bài giải:
 Số nhãn vở Hòa còn lại là: 
 22 – 9 = 13 (nhãn vở) 
 Đáp số : 13 nhãn vở 
-Tìm x 
-X là số hạng chưa biết trong phép cộng. 
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
-Làm bài tập. 
- -HS nêu.
 *Bổ sung-rút kinh nghiệm:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết11:
Bài dạy: TỪ NGỮ
 VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ. 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của 
 chúng 
2.Kĩ năng: -Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động. 
3.Thái độ: -GD các em ham thích học tiếng việt.
II.Đồ dùng dạy học:
*GV: Tranh minh hoạ bài tập 1 trong sgk.
*HS: SGK; VBT. 
III. Phương pháp : -Quan sát, hỏi đáp, giảng giải ,luyện tập, nhóm, gợi mở.
IV.Các hoạt động dạy- học: 
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 4’
1’
30’
3’
A.Kiểm tra bài cũ: 
-2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
-1 HS đọc bài tập 4 
-Nhận xét, cho điểm từng HS
B.Dạy Họcbài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ được mở rộng vốn từ về đồ dùng và hiểu tác dụng của chúng, biết được một số từ ngữ chỉ hoạt động.
*Ghi đề bài lên bảng.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập1:
-Gọi 1 HS đọc đề bài. 
-Treo bức tranh 
-Yêu cầu hs nhìn vào bức tranh làm bài vào vở bài tập theio nội dung yêu cầu của bài.
-Gọi vài hs đọc bài làm của mình, cả lớp theo dõi và bổ sung.
Lời giải : 
- 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc.
*Bài tập 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ 
+Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? 
+Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? 
+Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
+Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
+Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình?
+Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 
4.Củng cố – Dặn dò : 
-Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? 
-Em thường làm gì để giúp gia đình? 
- Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
-HS1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. 
-HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. 
-Đọc đề bài. 
 -Quan sát.
-Làm bài vào vbt.
-Đọc đề bài. 
-2 hs đọc cả lớp theo dõi.
-Đun nước, rút rạ.
-Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
-Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn.
-Bạn muốn đun nước tiếp khách, nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười thế thì lấy ai ngồi tiếp khách. 
-HS trả lời theo suy nghĩ. 
-HS tự trả lời.
*Bổ sung - rútkinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 4. DOC.doc