Giáo án Thứ 4 Tuần 14 Lớp 3

Giáo án Thứ 4 Tuần 14 Lớp 3

Tập đọc Nhớ Việt Bắc

I/ Mục tiêu :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : đỏ tươi, chuốt, rừng phách, đổ vàng , .,

- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ .

- Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thứ 4 Tuần 14 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14	 Thứ Tư, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . .
Tiết : 	 Lớp 3
Mĩ thuật
( Giáo viên chuyên dạy )
Tuần : 14	Thứ tư
Tiết : 	 Lớp 3
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : đỏ tươi, chuốt, rừng phách, đổ vàng , ..., 
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ .
Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản 
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu được các từ ngữ được chú giải trong bài : Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thuỷ chung 
Hiểu nội dung chính của bài thơ : ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Tây Bắc, ca ngợi sự dũng cảm của con người Tây Bắc khi đáng giặc.
Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng, bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Người liên lạc nhỏ ( 4’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. 
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ 
Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
GV đọc mẫu bài thơ
Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Cho HS đọc nối tiếp bài thơ 
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp từng khổ 
Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. Hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ 
Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm 
Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ 
Cho cả lớp đọc bài thơ
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của bài thơ.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm 2 dòng thơ đầu, hỏi: 
+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ? 
Giáo viên : trong bài thơ tác giả sử dụng cách xưng hô rất thân thiết là ta và mình. Ta chỉ người về xuôi, mình chỉ người Việt Bắc.
Cho HS đọc thầm từ câu 2 đến hết bài thơ và hỏi : 
+ Tìm những câu thơ cho thấy : 
Việt Bắc rất đẹp
Việt Bắc đánh giặc giỏi 
Giáo viên giảng : với 4 câu thơ tác giả đã vẽ nên trước mắt chúng ta một bức tranh tuyệt đẹp về núi rừng Việt Bắc. Việt Bắc rực rỡ với nhiều màu sắc khác nhau như rừng xanh, hoa chuối đỏ, hoa mơ trắng, lá phách vàng. Việt Bắc cũng sôi nổi với tiếng ve nhưng cũng thật yên ả với ánh trăng thu. Cảnh Việt Bắc đẹp và người Việt Bắc thì đánh giặc thật giỏi. 
Nhớ người Việt Bắc tác giả không chỉ nhớ những ngày đánh giặc oanh liệt mà còn nhớ vẻ đẹp, nhớ những hoạt động thường ngày của người Việt Bắc.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ và hỏi : 
+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc. 
Giáo viên : Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Tây Bắc, ca ngợi sự dũng cảm của con người Tây Bắc khi đáng giặc.
Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. 
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ 
Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. 
Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. 
Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. 
Cho cả lớp nhận xét. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ 
Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
Hát
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
Học sinh lắng nghe. 
Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. 
Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
Cá nhân
4 học sinh đọc 
Mỗi tổ đọc tiếp nối 
Đồng thanh
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
Học sinh đọc thầm
Người cán bộ về xuôi nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc 
Học sinh đọc thầm
Những câu thơ đó là :
Việt Bắc rất đẹp : Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hoà bình.
Việt Bắc đánh giặc giỏi : Rừng cây núi đá ta cùng đánh tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.
Học sinh đọc thầm
Những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc là : đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình;Tiếng hát ân tình thuỷ chung.
Phương pháp : Thực hành, thi đua 
 Cá nhân 
Học sinh lắng nghe 
HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV 
Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. 
Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức 
Lớp nhận xét. 
Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ. 
2 - 3 học sinh thi đọc 
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Cửa Tùng.
Tuần : 14	Thứ tư
Tiết : 	 Lớp 3
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh : 
Học thuộc bảng chia 9.
Vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Bảng chia 9 ( 4’ )
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành ( 33’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.
Bài 1 : Tính nhẩm :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
+ Khi đã biết 9 x 6 = 54, ta có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 được không ? Vì sao ?
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : điền số : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : Tô màu số ô vuông trong mỗi hình :
GV gọi HS đọc yêu cầu . 
+ Hình 1 có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Muốn tìm số ô vuông có trong hình 1 ta làm như thế nào ?
Yêu cầu học sinh làm bài.
GV cho HS thi đua tiếp sức
Hát
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
HS đọc 
Khi đã biết 9 x 6 = 54, ta có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
HS đọc 
Học sinh nêu
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Nhà trường đặt mua 54 bộ bàn ghế, nhưng mới nhận được số bộ đã đặt mua.
Hỏi nhà trường sẽ nhận tiếp bao nhiêu bộ bàn ghế nữa mới đủ số lượng đã đặt mua ?
1 HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
HS đọc 
Hình 1 có tất cả 9 ô vuông
Muốn tìm số ô vuông có trong hình 1 ta lấy 9 : 9 = 1 ( ô vuông )
Học sinh làm bài
HS sửa bài.
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập . 
Tuần : 14	Thứ tư
Tiết : 	 Lớp 3
Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: Ôn về từ chỉ đặc điểm. 
Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ?
Kĩ năng : tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, các định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ? và Thế nào ?.
Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết những câu thơ ở BT1, câu văn ở BT3 và bảng ở BT2.
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh 
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : Ôn về từ chỉ đặc điểm ( 17’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, các định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh
Bài tập 1
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu 
Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết về từ chỉ đặc điểm : khi nói đến mỗi người, mỗi vật, mỗi hiện tượng,  xung quanh chúng ta đều có thể nói kèm cả đặc điểm của chúng. Ví dụ : đường ngọt, muối mặn, nước trong, hoa đỏ, chạy nhanh thì các từ ngọt, mặn, trong, đỏ, nhanh chính là các từ chỉ đặc điểm của các sự vật vừa nêu.
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
Giáo viên gạch dưới các từ xanh
+ Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ?
Giáo viên gạch dưới các từ xanh mát.
Tương tự, Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật : trời mây, mùa thu
Giáo viên gạch dưới các từ bát ngát ( chỉ đặc điểm của bầu trời ), xanh ngắt ( chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu )
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Gọi học sinh đọc bài làm : 
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
Bài tập 2
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Gọi học sinh đọc mẫu câu a 
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
+ Trong câu thơ trên, các sự vật nào được so sánh với nhau ?
+ Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc điểm nào ?
Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài, gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống các từ thích hợp. 
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS
Gọi học sinh đọc bài làm :
Sự vật A
So sánh về đặc điểm gì ?
Sự vật B
Tiếng suối 
trong
tiếng hát
Ông 
Bà
hiền
hiền
hạt gạo
suối trong
Giọt nước 
( cam Xã Đoài )
vàng
mật ong
Hoạt động 2 : Ôn kiểu câu Ai thế nào ? 
Mục tiêu : Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ? và Thế nào ?.
Phương pháp : thi đua, động não 
Bài tập 3: 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Gọi học sinh đọc mẫu câu a : 
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm
Giáo viên hỏi :
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai (con gì, cái gì ?)”
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Thế nào ?”
Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
“Ai ( cái gì, con gì )”
“Thế nào ?”
Những hạt sương sớm
long lanh như những bóng đèn pha lê
Chợ hoa
đông nghịt người
Hát
Phương pháp : thi đua, động não 
Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau : 
xanh
xanh mát
Học sinh tìm và phát biểu ý kiến
Học sinh làm bài 
Cá nhân 
Trong những câu thơ sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào ? Hãy điền nội dung trả lời vào bảng ở dưới : 
Tiếng suối được so sánh như tiếng hát xa 
Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc điểm trong.
HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập
Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV nếu sai 
Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (con gì, cái gì ?)”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Thế nào ?”
Anh Kim Đồng 
nhanh trí và dũng cảm 
Học sinh làm bài 
Bạn nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : các dân tộc. Luyện, đặt câu có hình ảnh so sánh 

Tài liệu đính kèm:

  • docthu 4 tuan 14.doc