Tập đọc - Kể chuyện
TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
A.Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- HiÃu nội dung bài: Ca nghợi sự thông minh và tài trí ccủa cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Có khả năng tập trung theo dừi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
TUầN 1 Ngày soạn : 12 - 8 - 2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Chào cờ Tập trung đầu tuần Tập đọc - Kể chuyện Tiết 1: CẬU Bé THôNG MINH I. mục tiêu A.Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - HiÃu nội dung bài: Ca nghợi sự thông minh và tài trí ccủa cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK. B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Có khả năng tập trung theo dừi bạn kể chuyện. - Biết nhận xột, đỏnh giỏ lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II. đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK (tranh phóng to). - Bảng viết sẵn cõu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - Tranh con quạ thụng minh gợi cho cỏc em nhớ lại cõu chuyện. III. các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài lên bảng. 2. Luyện đọc *GV đọc toàn bài: *GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -GV theo dõi HS đọc, hướng dẫn các em đọc đóng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. -GV theo dõi HS đọc kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đóng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. Đọan 1: Ngày xưalên đường Đoạn 2: Đến trước lần nữa. Đoạn 3: Phần còn lại GV kết hợp giúp HS hiÃu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, trọng thưởng. -Nhà vua nghĩ ra kế gì đà tìm người tài? +Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? +Cậu bé đã làm cách nào đà vua thấy lệnh của ngài là vô lí? +Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? +Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? +Câu chuyện này nói lên điều gì? 4. Luyện đọc lại -GV chọn đọc mẫu đoạn trong bài. -Chia HS thành các nhóm -Tổ chức cho 2,3 nhóm thi đọc truyện theo vai. GV nhận xét. -Quan sát tranh -Theo dõi GV đọc mẫu. a)Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài. b)Đọc từng đoạn trước lớp HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (vài lượt) Dùng bút chì để phân chia đoạn theo hướng dẫn của GV.Khi đọc chó ý những câu dễ đọc sai: +Ngày xưa/có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước//.Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/nếu không có/thì cả làng phải chịu tội//(giọng đọc chậm rãi) +Cậu bé kia, sao dám đến dây làm ầm ĩ?(giọng đọc cai nghiêm) +Thằng bé này láo, dám đùa với trâm! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! (giọng bực tức) c)Đọc từng đoạn trong nhóm. HS từng nhóm tập đọc d)Cả lớp đọc ĐT đoạn 3 HS đọc thầm đoạn 1 trả lời: -Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. -Vì gà trống không biết đẻ trứng. HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời: -Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí “bố đẻ em”, từ đó làm cho vua phải thừa nhận:lệnh của ngày cũng vô lí. HS đọc thầm đoạn 3 trả lời. -Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. -Yêu cầu một việc vua không làm nổi đà khỏi phải thực hiện lệnh của vua. -HS đọc thầm cả bài trả lời: +Ca ngợi tài chí của cậu bé. -Mỗi nhóm 3 em (tự phân vai) người dẫn chuyện, cậu bé, vua.). -Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ: - Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn của câu truyện : Cậu bé thông minh. 2. HS kể truyện theo tranh: Với tranh 1: - Nội dung của tranh 1 là gì? - Tại sao nét mặt của người dân lại tỏ ra lo lắng như vậy? Với tranh 2-3. - Tranh 2 và tranh 3 vẽ gì? - Mỗi tranh ứng với nội dung của đoạn nào trong bài đọc? Kể lại toàn bộ câu chuyện: - GV yêu cầu HS nhìn tranh kể lại toàn bộ câu chuyện . - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.tuyên dương những HS chú ý lắng nghe và hăng hái phát biểu xây dựng bài. - HS quan sát các bức tranh. - HS nêu nội dung tranh 1. - Vì lo sợ khi nghe thấy lệnh của vua ban ra cho họ. - HS kể lại nội dung của tranh 1. Lớp nhận xét ,bổ sung . - HS nêu và nhận xét. - ứng với đoạn 2 và đoạn 3. - HS kể lại nội dung theo từng tranh. - Lớp nhận xét bổ sung cho bạn. - HS kể lại câu chuyện theo nhóm. - Đại diện từng nhóm thi kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Đạo đức Tiét số 1: biết ơn Bác Hồ I. mục tiêu -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc . -Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. -Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. -Biết nhắc nhở bạn bèccùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. II. chuẩn bị Vở bài tập Đạo đức 3. - Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi. Photo các bức ảnh dựng cho Hoạt động 1 tiết 1. III. các hoạt động dạy học chủ yếu Gáo viên Học sinh -Khởi động -GV giới thiệu bài -GV ghi tựa bài. Hoạt động 1: Mục tiêu: học sinh biết được Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. Thảo luận cả lớp đà tìm hiÃu thêm về Bác qua những câu hỏi gợi ý: 1.Bác sinh ngày tháng năm nào? 2.Quê Bác ở đâu? 3.Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ? 4.Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta? 5.Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào? Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác” GV kà chuyện. “Các cháu vào đây với Bác” Yêu cầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: 1.Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào? 2.Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi như thế nào? Kết luận: Bác rất yêu quý các cháu thiếu nhi, Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp. Ngược lại, các cháu thiếu nhi cũng luôn kính yêu. Bác, yêu quý Bác. Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi. -Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các việc cần làm của thiếu nhi đà tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. Yêu cầu HS tìm hiÃu Năm điều Bác Hồ dạy. Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai? Những ai đã thực hiện được theo năm điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào? - Củng cố dặn dò GV nhận xét, tuyên dương những HS đã thực hiện tốt năm điều Bác hồ dạy. Nhắc nhở HS cả lớp noi gương những HS ngoan. Chuẩn bị bài 2. -HS hát tập thà bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. Thảo luận nhóm - Trả lời câu hỏi theo tranh. Đặt tên: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. Các nhóm khác chó ý lắng nghe, bổ sung sửa chữa. HS cả lớp chó ý lắng nghe Một HS đọc lại truyện 3,4 HS trả lời HS khác chó ý lắng nghe bổ sung. 1. Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện rất kính yêu Bác Hồ. Điều này được thà hiện ở chi tiết khi vừa nhìn thấy Bác các cháu đã vui sướng va 2cùng reo lên. 2. Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu thiếu nhi. Bác đón các cháu, vu vẽ quây quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các cháu. HS lắng nghe. Thảo luận cặp đôi 2 đến 3 HS đọc những công việc mà thiếu nhi cần làm. Ví dụ: Thăm chỉ học hành, yêu lao động. - Đi học đúng giờ. Dành cho thiếu nhi 2 - 3 HS đọc năm điều Bác Hồ dạy 3 - 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ thà của bản thân. Chú ý lắng nghe. Thể dục Đề BàI: GIớI THIệU CHƯƠNG TRìNH - TRò CHƠI “NHANH LÊN BạN ƠI” I. MụC TIÊU 1/Kiến thức: Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Học sinh hiÃu và thực hiện đóng. Biết được điÃm cơ bản của chương trình. 2/Kĩ năng: Thực hiện đóng, biết cách chơi trò “Nhanh lên bạn ơi”. Tham gia chơi chủ động. 3/Thái độ: Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật. II. CHUẩN Bị Sân tập sạch sẽ, còi. III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP Nội dung hoạt động TLVĐ Phương pháp tổ chức luyện tập I. PHầN Mở ĐầU -ổn định: Lớp trưởng tập họp lớp, báo cáo sĩ số. -GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. -Khởi động: Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. -Tập bài thà dục phát triÃn chung của lớp 2 6 phút x x x x x x x x x x x x x x x II. PHầN CƠ BảN * Phân công tổ, nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học (phân công theo biên chế tổ của lớp học). * Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu: -Tập họp khẩn trương, quần áo gọn gàng, dép có quai hậu. -Ra vào lớp phải xin phép, đau ốm phải báo cáo. -Tích cực tham gia học tập, bảo đảm an toàn và kỉ luật trong học tập. -Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện. Cho các em sửa trang phục, đà gọn quần áo, giày dép v.v * Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” -GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi, luật chơi -Cho cả lớp chơi thử. -Cả lớp cùng chơi * Ôn lại một số động tác đội hình đội ngũ Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điÃm số, quay phải (trái), đứng nghiêm (nghỉ), dàn hàng, dồn hàng, đi thường theo nhịp. 25 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x xxxxxxxx xxxxxxxx III. PHầN KếT THúC -Học sinh đi thường theo nhịp 1-2, 1-2 và hát -GV cùng học sinh hệ thống bài. -GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà. -Kết thúc GV hô “Giải tán!”, học sinh hô “Khoẻ!” 5 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 Tập đọc Tiết số 1: HAI BàN TAY EM I. mục tiêu - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài). II. đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc và HTL. III. các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. Nhận xét và cho điÃm HS 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng b. Luyện đọc GV đọc bài thơ GV hướng dẫn HS luyện đọc. +Đọc từng dòng thơ +Đọc từng khổ thơ trước lớp -GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu thơ thà hiện trọn vẹn một ý. -GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng khổ thơ siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. +Đọc từng khổ thơ trong nhóm: -GV theo dõi; Hoạt động các nhóm đọc đúng. c. Hướngdẫn tìm hiểu bài -Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? -Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? -Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? d. Học thuộc lòng bài thơ GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ rồi c ... nh với gì? Dấu hỏi được so sánh với gì? Tác giả có sự so sánh tài tình phát hiện ra sự giống nhau của các sự vật xung quanh ta. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề. Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT 2? Vì sao? Gọi HS nhận xét-GV chấm sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì. Xem bài tới: Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi. Ôn tập câu ai là gì? Nhận xét tiết học. Cả lớp làm bài. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chảy tóc Tóc ngời ánh mai Cả lớp chữa BT So sánh với hoa đầu cành. So sánh với tấm thảm khổng lồ. Cánh diều được so sánh với dấu á Với vành tai. HS phát biểu tự do. Chính tả-Tập chép Tiết 1: CẬU bé ThôNG MINH I. mục tiêu: 1. Rốn kĩ năng viết chớnh tả - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài CT. - Chộp lại chớnh xỏc đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh. - Làm đúng BT2a. 2. Ôn bảng chữ - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại :ch) -Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng. II. đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép, nội dung bài tập 2a hay 2b. - Bảng phụ kẻ bản chữ và tên chũ ở BT3 III.các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A. Mở đầu Gv nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học (vở, bót, bảng) nhằm củng cố nề nếp học tập cho các em. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài GV ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép a.Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc đoạn chép trên bảng -GV hướng dẫn HS nhận xét +Đoạn này chép từ bài nào? +Đoạn chép có mấy câu. +Cuối mỗi câu có dấu gì? +Chữ đầu câu viết như thế nào? Hướng dẫn HS tập viết vào bảng con. GV theo dõi, uốn nắn. b.Chấm, chữa bài GV chấm 5-7 bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a.BT2a: GV chọn cho HS làm BT2a hay 2b GV cùng cả lớp nhận xét BT3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu. GV xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ yêu cầu HS nhìn chữ nói lại. 4. Củng cố, dặn dò GV nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót để học tốt hơn ở tiết sau. Xem bài tới Công ty nghe viết chơi chuyền. Nhận xét tiết học. Hai HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép. Cậu bé thông minh viết giữa trang vỡ. Câu 1: Hôm sau ba mâm cỗ. Câu 2: Cậu bé nói Câu 3: Còn lại Câu 1, 3 có dấu chấm, cuối câu 2 có dấu hai chám viết hoa. Chim sẽ, kim khâu, sắc, xẻ thịt, nhỏ, bảo, cổ, xẻ. HS chép bài vào vở. HS tự chữa lỗi bằng bót chì ra lề vở hoặc cuối bài chép. Cả lớp làm bài vào bảng con, 2HS làm bài trên bảng HS đọc thành tiếng bài làm cả lớp viết lời giải đóng vào vở. a)Hạ lệnh, nộp bài, hôm nay. Một HS làm mẫu ă-á HS làm bài trên bảng lớp, sau mỗi chữ GV sửa lại cho đúng. Cả lớp viết lại vào vở tên chữ theo đúng thứ tự. Rèn đối tượng ôn về từ chỉ sự vật. So sánh I. mục tiêu: - Giúp HS củng cố, mở rộng các từ ngữ chỉ sự vật. - Biết tìm các hình ảnh so sánh trong các đoạn văn, đoạn thơ - Biết đặt câu với các từ chỉ sự vật và câu có hình ảnh so sánh. II. Đồ dùng: - Vở Luyện tập Tiếng Việt. III. các hoạt động dạy- học: Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở Luyện tập Tiếng Việt. 1. Bài 1:- Nêu yêu cầu của bài? - Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật? ( Dành cho HS khá giỏi) - HS tự làm bài lần lượt nêu các từ chỉ sự vật. - Lớp nhận xét và chốt kết quả. - HS chữa bài vào vở. 2. Bài 2:- HS đọc bài tập. - Bài tập yêu cầu gì? - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS nêu và gạch chân các hình ảnh so sánh với nhau. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. - HS chữa bài vào vở. 3. Bài 3:- Bài yêu cầu gì? - Đầu câu ta viết như thế nào? Cuối câu ta phải làm gì? - HS tự đặt các câu. 2 HS lên bảng viết câu mình đặt. - HS nhận xét. Tiếp nối nêu câu của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét chọn câu hay. - HS chữa bàivào vở. 4. Bài 4:( Dành cho HS khá, giỏi.) Em hãy đặt một số câu có hình ảnh so sánh. - HS suy nghĩ tìm và đặt các câu có hình ảnh so sánh. - HS tiếp nối đọc câu và nêu các hình ảnh so sánh. - GV cùng cả lớp nhận xét bình chọn câu hay. 5. Củng cố- dặn dò: - Thế nào là từ chỉ sự vật? - Yêu cầu HS về tìm thêm các từ ngữ chỉ sự vật. Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn Tiết 1: nói về đội thiếu niên tiền phong điền vào giấy tờ in sẵn I. mục tiêu -Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh(BT1). -Điền đóng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). -Bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - Một lá đơn xin vào đội của HS trong trường (Có thà là HS lớp 3 năm học trước.) III. các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Gọi 3,4 HS lên bảng đà KT bài cũ: Hai bàn tay em. Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng. 2.Luyện đọc -Gv đọc toàn bài (giọng rõ ràng, ràng mạch, dứt khoát) Kính gửi: Ban phụ trách Đội Trường Tiểu Học Kim Đồng// Ban chỉ huy Liên Đội// Em tên là Lưu Tường Vân// Sinh ngày 22 tháng 6 năm 1996// Học sinh lớp 3C//Trường TiÃu Học Kim Đồng// -GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu: GV hướng dẫn HS đọc đóng các từ ngữ (nếu sai) b.Đọc từng đoạn trước lớp -GV kết hợp hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi đóng gióp HS hiểu nghĩa các từ ngữ. c.Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi, Hoạt động các nhóm đọc đóng. d.Hướng dẫn tìm hiểu bài -Đơn này là của ai gửi cho ai? -Nhờ đâu em biết điều đó? -Bạn Tường Vân viết đơn đà làm gì? -Những câu nào trong đơn cho biết điều đó? -Nêu nhận xét về cách trình bày đơn. - GV giới thiệu đơn xin vào đội thếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh của một HS trong trường cho cả lớp xem. 4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn các em đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đóng. 5. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 4 -Nghe GV đọc mẫu -HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Lần lượt từng HS nhóm đọc các bạn nghe, góp ý. -HS đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi. - 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bộ đơn Một số HS thi đọc đơn. Thứ bảy ngày 21 tháng 8 năm 2010 Chính Tả - (Nghe viết) Tiết số 2: Chơi chuyền I. mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài thơ “Chơi Chuyền” (56 tiếng). Trình bày đúng hình thức bài thơ. - Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở. - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2). - Làm đúng BT3a. II. đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2 II . các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài củ GV mời HS lên bảng, đọc từng tiếng cho 3 em viết lên bảng các từ ngữ: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: -GV ghi tựa bài 2. Hướng dẫn nghe-viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc 1 lần bài thơ -GV gióp HS nắm nội dung bài -Khổ thơ 1 nói điều gì? -Khổ thơ 2 nói điều gì? -Mỗi dòng thơ có mấy chữ -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? -Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? b. Đọc cho HS viết:GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 lần. GV theo dõi uốn nắn. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập a.BT2: HS nêu yêu cầu GV mở bảng phụ, mời HS lên bảng thi điền vần. Cả lớp và GV nhân xét. -GV sữa lỗi phát âm cho các em. BT3: Lựa chọn 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở những thiếu sót của HS trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập, chính tả, Xem bài tới: nghe viết Ai có lỗi? 3 HS lên bảng viết: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa, dân làng, làn gió, 1HS đọc lại Cả lớp đọc thầm -Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền: miệng nói “chuyền chuyền một” -Chơi chuyền gióp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai đà mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. -3 chữ -Viết hoa Các câu “chuyền chuyền một Hai, hai đôi” được đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi. Viết giữa trang vở hoặc chia vở làm hai phần. HS tập viết vào bảng con người. HS viết bài vào vở HS lên bảng thi điền vần nhanh Cả lớp làm bài vào giấy nháp hoặc bảng con. 2, 3HS nhìn bảng đọc lại kết quả bài làm trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở Luyện Tiếng Việt Tập đọc: Đơn xin vào Đội I mục tiêu: - Bước đầu biết cách đọc một lá đơn. - Biét ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ. Sau mỗi ý. - Hiểu nội dung của lá đơn: Để được vào Đội một trong những việc cần phải làm là phải viết đơn. II . đồ dùng: - Mẫu một lá đơn. - SGK lớp 3 tập 1. III. các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3,4 HS lên bảng để KT bài cũ: Hai bàn tay em. Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện đọc -Gv đọc toàn bài (giọng rõ ràng, ràng mạch, dứt khoát) Kính gửi: Ban phụ trách Đội Trường Tiểu học Kim Đồng//. Ban chỉ huy Liên Đội// Em tên là Lưu Tường Vân// Sinh ngày 22 tháng 6 năm 1996// Học sinh lớp 3C//Trường Tiểu học Kim Đồng// -GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ (nếu sai) b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV kết hợp hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi đúng giúp hiể nghĩa các từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi, Hoạt động các nhóm đọc đóng. d.Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Đơn này là của ai gửi cho ai? -Nhờ đâu em biết điều đó? -Bạn Tường Vân viết đơn để làm gì? -Những câu nào trong đơn cho biết điều đó? -Nêu nhận xét về cách trình bày đơn. - GV giới thiệu đơn xin vào đội thếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh của một HS trong trường cho cả lớp xem. 4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn các em đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng. 5. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 4 -Nghe GV đọc mẫu -HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Lần lượt từng HS nhóm đọc các bạn nghe, góp ý. -HS đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi. -1HS khá, giỏi đọc lại toàn bộ đơn Một số HS thi đọc đơn. Ký duyệt của BGH Sinh hoạt lớp I. Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần: 1. Ưu điểm: 2. Nhược điểm: II. Triển khai công việc tuần tới: III. Giao lưu văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: