Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 19

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 19

Toán - Tiết 91

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: Hiểu các số có bốn chữ số, biết đọc, viết các số có bốn chữ số. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số

 2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các số có bốn chữ số, nhận biết giá trị của các số đó theo vị trí ở từng hàng

 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập

II. Đồ dùng dạy- học

Thầy: Các tấm bìa mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông, kẻ bảng phụ (như SGK)

Trò : Chuẩn bị như GV

 

doc 24 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2010
Toán - Tiết 91
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Hiểu các số có bốn chữ số, biết đọc, viết các số có bốn chữ số. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số
 2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các số có bốn chữ số, nhận biết giá trị của các số đó theo vị trí ở từng hàng
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Các tấm bìa mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông, kẻ bảng phụ (như SGK) 
Trò : Chuẩn bị như GV
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gv nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Nêu MT của tiết học. 
3.2 Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số. 
- HS hát
- Lắng nghe.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời: 
+ Có bao nhiêu tấm bìa?
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.
- TL: Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa 10 ô vuông.
- Thực hiện theo HD của GV.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-> 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
- HS quan sát trả lời:
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
-> 3 Đơn vị
-> 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
-> 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
-> 1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1423
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
-> Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
+ Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
3.3 Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
- YCHS nêu cách đọc số có bốn chữ số.
- HS trả lời.
* Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.
- Gọi HS đọc bài.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685
- GV nhận xét.
- YCHS nêu cách viết số có bốn chữ số.
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517.
4. Củng cố 
Cho HS thi viết đúng nhanh các số: 2456; 3214; 5447; 9384.
- HS nghe GV đọc, thi viết.
- Đọc lại.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập đọc - Kể chuyện . Tiết 55 + 56: 
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Hiểu các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện, lời kể rõ ràng, mạch lạc.
 3. Thái độ: Cảm phục tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. Giáo dục HS lòng tự hào Dân tộc và tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Tranh minh họa trong SGK	
 Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gv nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh gới thiệu bài. 
3.2 Hoạt động 1: HDHS luyện đọc 
- HS hát
- Lắng nghe.
- Quan sát nêu nội dung bức tranh.
a. GV đọc mẫu toàn bài. 
- Theo dõi.
- GV HD cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Đọc toàn bài
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
- Lớp đọc đối thoại lần 1.
- 2 HS đọc
3.3. Tìm hiểu bài
+ Tổ chức cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm thảo luận cá nhân, nhóm trả lời các câu hỏi về nội dung bài:
- Thực hiện theo HD của GV.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
-> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
3.4. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Kể chuyện
3.6. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
3.7. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý: Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
+ Cho HS kể mẫu.
- HS kể mẫu.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. Thảo luận nhóm KC
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố 
Hỏi: Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì?
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs trả lời.
Đạo đức .Tiết 19: 
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Hiểu HS có quyền kết giao bạn bè, thu nhận thông tin, giữ gìn bản sắc dân tộc, được đối xử bình đẳng.
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng ứng xử, giao tiếp với bạn bè quốc tế
 3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết với bạn bè và tình thân ái với thiếu nhi quốc tế.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Tranh trong SGK , Phiếu BT	
 Trò : Chuẩn bị các bài hát, bài thơ, câu chuyện về tình hữu nghị với thiếu nhi quốc tế
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Nêu MT của tiết học. 
3.2 Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
- HS hát
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị 
- HS nhận phiếu 
Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế .
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
-> Các nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận : Các anh em và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới.
3.3 Hoạt động 2 : Du lịch thế giới 
- GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan . Sau đó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó, về cuộc sống, 
- Gọi HS trình bày.
- HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị 
- HS các nhóm trình bày 
- Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó.
- GV hỏi: qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? 
- HS trả lời 
* GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về mùa da, ngôn ngữ, điều kiện sống, . Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình. 
- Nghe.
3.4. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? 
- HS nhận nhiệm vụ
- HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi HS trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày.
-> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
-> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động:
+ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.
+ Tham gia các cuộc giao lưu.
+ Viết thư gửi ảnh, gửi quà
- Hỏi: Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- HS tự liên hệ.
4. Củng cố: 
 Hỏi: Vì sao trẻ em trên thế giới phải đoàn kết với nhau?
- Nhiều Hs trả lời.
5. Dặn dò:
Sưu tầm tranh ảnh vẽ tranh, làm thơ về: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
- Nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2010
Toán -Tiết 92
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số. Biết thứ tự của các số có bốn chữ số. Làm quen với các số tròn nghìn.
 2. Kĩ năng: Nhận biết thứ tự của các số và đọc, viết các số có bốn chữ số thành thạo
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Kẻ sẵn bảng bài tập 1,2 như trong SGK ra bảng lớp	
 Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV viết bảng: 9425; 7321 gọi HS đọc 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Nêu MT của tiết học. 
3.2 Hoạt động 1: HDHS luyện tập
- HS hát
- 2 em đọc
a) Bài 1 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài.
- HS đọc sau đó viết số. 
 + 9461 + 1911
 + 1954 + 5821
 + 4765 
- GV nhận xét ghi đểm.
b) Bài 2 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào SGK .
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
- YCHS nêu cách đọc số có bốn chữ số.
c) Bài 3 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. HS trung bình ý a,b; HSKG làm ccả 3 ý.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .
- GV gọi HS đọc bài.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 
c) 6494; 6495; 6496; 6497 
-> GV nhận xét.
- YCHS nêu cách viết số có bốn chữ số.
d) Bài tập 4 (94)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK
- Hs làm bài
- GVnhận xét, ghi điểm.
- Cho Hs nêu cách đọc số tròn nghìn.
- 2,3 em nêu
4. Củng cố 
dặn dò. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Chính tả.Tiết 37: (nghe - viết)
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
 1. Kiến th ...  đúng để bảo vệ môi trường, nguồn nước và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Các hình trang 72, 72(SGK)	
 Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Cho HS nêu tác hại khi người và gia súc phóng uế bừa bãi.
- Nhận xét - Đánh giá
3. Bài mới: 
 3.1 Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
 3.2 Hoạt động 1: Quan sát tranh
- Cho HS quan sát tranh trang 72,73 thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý SGK
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Kết luận: Trong nước thải có nhiều chất bẩn độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu nước thải chưa xử lí chảy vào nguồn nươc sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, cây cối, sinh vật bị chết.
 3.3 Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh
- GV yêu cầu HS liên hệ nước thải ở gia đình, địa phương đổ vào đâu, cách xử lí đó đã hợp lí chưa?
- Mời một số HS trình bày
- Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước là cần thiết.
4. Củng cố 
Hỏi: và vì sao phải xử lí nước thải?
5. Dặn dò: GV nhắc HS về nhà học bài
- Hát
- 1 HS nêu, cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý SGK
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS liên hệ thực tế
- Một số HS trình bày, cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS nêu
- Ghi nhớ
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2010
Toán - Tiết 95:
SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Biết đọc, viết số 10 000( 10 nghìn hay 1 vạn). Củng cố các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục, tứ tự các số có bốn chữ số.
 2. Kĩ năng: Đọc và viết các số có bốn chữ số thành thạo.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: 10 tấm bìa viết số 1000
 Trò : Bảng con
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm BT 2+3 VBT
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. 
3.2 Giới thiệu số 10 000 
- HS hát
- 2HS làm
- GV xếp 8 tấm bìa ghi 1.000 như SGK, YC HS TL: 
HS quan sát, trả lời.
+ Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ?
- Có 8.000
- Vài HS đọc 8.000
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát.
- HS quan sát- trả lời
+ Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 
9.000
- Nhiều HS đọc
- GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa, hỏi:
- HS thực hiện
- 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? 
- 10.000 hoặc 1 vạn
- Nhiều học sinh đọc, TL: 
+ Số 10.000 gồm mấy chữ số ?
5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0
3.3 HDHS làm bài tập.
a. Bài 1. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm bài
 1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000.
- HS đọc bài làm
- Hỏi: Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0?
- Có 3 chữ số 0
+ Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? 
- 4 chữ số 0.
b. Bài 2. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.300, 9.4000, 9.500, 9.600,9.700, 9.800, 9.900
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài
HS nhận xét
- GV nhận xét 
- Hỏi: Các số tròn trăm có tận cùng mấy chữ số 0?
- HS nêu
c. Bài 3. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- HS làm bài: 
9.940, 9.950, 9.960, 9.970, 9.980, 9.990
- HS đọc bài
- GV nhận xét ghi điểm
HS nhận xét
d. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
2 HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000
- HS đọc bài làm
- GV nhận xét
- HS nhận xét
+ Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu 
 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở - nêu kết quả 
- Làm bài:
+ Số liền trước có 2665, 2664.
+ Số liền sau số 2665; 2666
- GV nhận xét
- HS đọc kết quả- nhận xét
4. Củng cố 
- Hỏi: Muốn tìm số liền trước, liền sau ta làm thế nào?
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
Chính tả - Tiết 38 - (Nghe- viết) 
TRẦN BÌNH TRỌNG
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài : Trần Bình Trọng. Làm đúng bài tập phân biệt l/n, iêt/iêc
 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ
 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2	
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp 
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Nêu MT của tiết học. 
3.2 HDHS nghe - viết 
- HS hát
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con
a. HD chuẩn bị 
- GV đọc bài chính tả 
- HS nghe 
- Cho HS đọc lại
- 2 HS đọc lại 
- 1 HS đọc chú giải các từ mới 
- GV HD nắm ND bài, hỏi: 
- Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? 
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất bắc 
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? 
- Trần Bình Trọng yêu nước .
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? 
- Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng 
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép ?
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc 
- GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài cho HS viết vở.
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3.3. HD làm bài bài tập :
* Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào Sgk 
- GV cho HS làm bài thi 
- 3 HS điền thi trên bảng 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét , KL 
Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn 
Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn 
- 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn 
4. Củng cố 
Cho HS nêu lại nội dung bài.
- 1 HS nêu 
5. Dặn dò : Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tập làm văn - Tiết 19: 
NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Kể lại đúng nội dung câu chuyện “ Chàng trai Phù ủng”. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung, rõ ràng, đủ ý.
 2. Kĩ năng: Kể câu chuyện mạch lạc, tự nhiên. 
 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Tranh minh hoạ SGK,Bảng lớp chép 3 câu hỏi gợi ý	
 Trò : VBT
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Nêu MT của tiết học. 
3.2 Hoạt động 1 : HDHS làm bài tập 
- HS hát
- Nghe
a. Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện 
- HS quan sát tranh 
- GV kể chuyện lần 1 
- HS nghe 
+ Truyện có những nhân vật nào ? 
- Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính 
+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo 
- HS nghe 
- GV kể lần 2 
- HS nghe 
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
- Ngồi đan sọt 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? 
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- GV gọi học sinh kể
- HS tập kể 
Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện 
- Các nhóm thi kể
- 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm
 ( Mỗi nhóm 3 HS )
b. Bài tập 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Cho JS làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài 
- Nhận xét bài, ghi điểm
- Nhiều HS đọc bài viết
4. Củng cố:
 Hỏi: Câu chuyện cho em thấy điều gì?
5. Dặn dò.
Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- Nghe, ghi nhớ
Thủ công - Tiết 19: 
ÔN TẬP CHƯƠNG II:
 CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Đánh giá kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm của HS
 2. Kĩ năng: Biết cắt, dán chữ thành thạo
 3. Thái độ: HS biết yêu quý sản phẩm mình làm ra
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: mẫu chữ cái 5 bài trong chương II	
 Trò : Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: 
 3.1.Giới thiệu bài: nêu MT của tiết học
 3.2. Nội dung kiểm tra
Đề bài: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ em đã học.
GV cho HS quan sát lại các chữ cái đã cắt mẫu
 3.3.Thực hành
Yêu cầu HS thực hành cá nhân
GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng
 3.4. Đánh giá
Hoàn thành A: Thực hiện đúng quy trình, cắt thẳng, cân đối, dán phẳng
Chưa hoàn thành B: Chưa cắt, dán được 2 chữ.
4. Củng cố
Cho HS nêu lại nội dung bài.
5. Dặn dò: GV nhắc HS về nhà cắt lại các chữ đã học
- Hát
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu của giờ thực hành
- Quan sát chữ mẫu, nhắc lại quy trình cắt, dán, chữ 
- HS thực hành cá nhân
- Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn, của mình
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
SINH HOẠT TUẦN 19
1. GV cho lớp tự sinh hoạt: 
- Các tổ tự nhận xét đánh giá tổ, báo cáo lớp trưởng
- Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần và nêu phương hướng tuần 19
2. GV nhận xét, bổ sung hướng dẫn các hoạt động tuần 20
- Việc thực hiện các nhiệm vụ của người hs 
 + Nhiệm vụ 1: Các em thực hiện khá tốt. Tham gia tốt phong trào: Vé số hoa điểm tốt chào mừng 22.12. Song một số em cần cố gắng nhiều hơn để học tốt.
 + Nhiệm vụ 2: Thực hiện đảm bảo. HS biết vâng lời, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ..., biết giúp đỡ bạn.
 + Nhiệm vụ 3: Thực hiện đảm bảo. Các em biết giữ gìn vệ sinh, mặc đồng phục đúng quy định.
 + Nhiệm vụ 4: Thực hiện đảm bảo. Các em tham gia tốt các hoạt động tập thể và ngoài giờ lên lớp. Thực hiện tốt các quy định về an toàn giao thông.
 + Nhiệm vụ 5: Thực hiện đảm bảo.
- Phương hướng tuần 19
 + Khắc phục hạn chế tuần 18
	 + Tiếp tục quyên góp sách, truyện vào thư viện, giúp đỡ bạn nghèo. Quyên góp gạo ủng hộ bạn nghèo 
 + Tiếp tục giáo dục HS không vi phạm các tệ nạn xã hội, trật tự an toàn giao thông.
3. Sinh hoạt văn nghệ: Quản ca điều khiển.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_19.doc