Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 10 (Buổi sáng)

Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 10 (Buổi sáng)

Kể chuyện

Tiết 10: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

A. Mục tiêu:

- Dựa vào các ý chính của từng đoạn cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà.

- Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.

- HSKG: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2)

B. Đồ dùng dạy- học:

GV : Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn

 

doc 17 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 10 (Buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
 ( Đ/c Dương Hằng soạn và dạy)
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
 Toán
 Tiết 47: số tròn chục trừ đi một số ( T 47 )
A. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Trường hợp số bị trừ là số tròn chục , số trừ là số có một hoặc hai chữ số. Biết giải bài toán có một phép trừ ( Số tròn chục trừ đi một số )
- HSKG: Làm bài 2
B. Đồ dùng:
- 4 thẻ chục và 16 que tính rời, bảng nhóm
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Tổ chức: 
II. Kiểm tra:
- Nêu cách tìm số hạng của tổng?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu giờ học
2. Giới thiệu phép trừ 40 - 8:
- GV nêu bài toán: Có 40 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn bao nhiêu que ta làm thế nào?
- Gài 4 bó que tính, tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3 bó ( 3 chục ) và 2 que rời là 32 que
+Hướng dẫn đặt tính, tính
Nêu cách đặt tính: Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0 , viết dấu trừ và kẻ vạch ngang
- Cách tính từ phải sang trái: 0 không trừ được 8
- Lúc trước làm thế nào để bớt 8 que
Đó là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục là 10, 10 trừ đi 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1
- Viết 2 vào đâu ? Vì sao ?
- 4 chục đã cho mượn ( bớt ) đi 1 chục còn lại mấy chục? Viết 3 vào đâu?
-Yêu cầu HS làm tiếp
60 - 9 50 - 5 90 - 2
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính rồi tính với các phép toán ở bài 1
*Giới thiệu phép trừ 40-18:
- Gài 4 chục que tính, tháo 1 bó để lấy 10 que bớt 8 que còn 2 que, trả 1 chục vào 1 được 2, 4 chục trừ 2 chục bằng 2 chục
- Nhận xét
- Hướng dẫn thực hiện tiếp bài 1:
 80 -17 30 -11 80 -54
- Nhận xét
c.Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 2( 47 ):
Tìm x ( HSKG làm )
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
+Củng cố cách tìm số hạng chưa biết
*Bài 3: Gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm , nhận xét
IV.Củng cố:
- Nêu cách thực hiện phép trừ số tròn chục trừ đi một số?
V. Dặn dò:
- Về nhà làm vở bài tập.
- Hát
- HS nêu 
- HS nhận xét
- Lấy 40 trừ 8
- HS quan sát
-1 HS viết bảng: 
 32
-Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt
- Viết 2 thẳng cột 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị
- Còn 3 chục, viết 3 thẳng 4 chục
- 3HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
- HS thực hành làm nhóm đôi trên đồ dùng
- HS làm tiếp vào bảng con
 51 45 88
- HS thao tác trên đồ dùng
- Lớp làm bảng con, bảng nhóm
 63 19 26
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm nháp
- 3 HS làm bảng
x+9=30 5+x=20 x+19=60
 x=30-9 x=20-5 x=60-19
 x=21 x=15 x=41
- HS nêu
- Đọc đề 
- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
- Chữa bài: 
 2 chục = 20
 Số que tính còn lại là:
 20 – 5 =15 ( que tính )
 Đáp số: 15 que tính
- Vài HS nêu lại.
 _____________________________________
 Mĩ thuật
 ( Đ/c Hằng soạn và dạy)
Kể chuyện
Tiết 10: Sáng kiến của bé Hà 
A. Mục tiêu:
- Dựa vào các ý chính của từng đoạn cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà.
- Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
- HSKG: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2)
B. Đồ dùng dạy- học:
GV : Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn
C.Các hoạt động dạy- học:
I. Tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Sáng kiến của bé Hà
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD kể chuyện 
* Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính
- Cho HS quan sát bảng phụ
a. Chọn ngày lễ
b.Bí mật của 2 bố con
c. Niềm vui của ông bà
- GV HD HS kể mẫu đoạn 1
- GV có thể dặt câu hỏi gợi ý
+ Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
+ Bé Hà có sáng kiến gì ?
+ Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ?
+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ?
-Yêu cầu HS kể theo nhóm
- Kể trước lớp
- GV nhận xét
* Kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HSKG kể
- GV nhận xét, đánh giá
IV. Củng cố:
- GV nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Hát
- HS đọc bài
+ HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc gợi ý ở bảng phụ
+ HS kể chuyện theo nhóm ( nối tiếp nhau kể từng đoạn của chuyện theo nhóm )
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp
- Nhận xét
- HS kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét
 ____________________________________________
 Chính tả ( tập chép )
 Tiết 19: Ngày lễ
A. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả ngày lễ
- Làm đúng các bài tập phân biệt k / c, l / n, thanh hỏi / thanh ngã 
- HSKG: Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch sẽ.
B. Đồ dùng:
GV : Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép
 Bảng lớp chép sẵn bài 2, 3 a
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Tổ chức: 
II. Kiểm tra:
- Viết các từ : con dao , rao hàng,giao hàng
- Nhận xét
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD tập chép
1. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
- GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả hỏi : Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ?
- Tìm từ khó viết?
- Sửa lỗi cho HS
 - GV nhắc nhở cách trình bày 1 đoạn văn, chữ viết hoa , tư thế ngồi.
- GV theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- Nhận xết bài viết của HS
 2. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV chữa bài : con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
* Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét, chữa :
lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
IV. Củng cố:
- GV khen ngợi những HS chép bài chính tả đúng.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu những em chép chưa đạt về nhà chép lại.
- Hát
- 2 HS viết bảng
- 2, 3 HS đọc lại
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên
- HS tìm và luyện viết bảng con: hằng năm, là ngày, lấy làm...
+ HS chép bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống c / k
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
- Đổi vở cho bạn, kiểm tra, nhận xét
- Nêu yêu cầu
+ 2, 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét 
Tự nhiên và xã hội
Tiết 10: Ôn tập : Con người và sức khoẻ
A. Mục tiêu:
- Nhớ lại và khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn.
- Giáo dục HS có ý thức ăn sạch, uống sạch, ở sạch; luôn có ý thức dọn dẹp vệ sinh nhà ở và nơi công cộng BVMT 
B. Đồ dùng dạy- học:
GV : Các hình vẽ trong SGK, hình vẽ cơ quan tiêu hoá
C.Các hoạt động dạy- học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Trứng giun có thể vào cơ thể người bằng những con đường nào ?
III. Bài mới:
* Khởi động : Trò chơi xem ai nói nhanh, đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ
1.Trò chơi " xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương
* Cách tiến hành
- B1 : Hoạt động theo nhóm
- B2 : Hoạt động cả lớp
- Nhóm nào viết nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc
2. Trò chơi : Thi hùng biện
* Cách tiến hành
- B1 : GV chuẩn bị sẵn câu hỏi
- B2 : Thi hùng biện 
- GV sẽ làm trọng tài để đưa ra nhận xét cuối cùng
- Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng
+ GV có thể gợi ý một số câu hỏi :
- Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ?
- Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ?
- Làm thế nào để phòng bệnh giun sán ?
- Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá ?
- Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá ?
- Thức ăn ở miệng và dạ giày tiêu hoá như thế nào ?
- Thế nào là uống sạch ?
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người ?
- Trứng giun đi vào trong cơ thể bằng cách nào ?
IV. Củng cố:
- GV nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
- Hát
- HS trả lời
- Nhận xét
-HS nối tiếp chơi
+ HS thực hiện một số động tác
- Nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp nào cử động 
+ Cử đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác quan sát viết nhanh các nhóm cơ, xương, khớp xương lên bảng
+ Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng một lúc
- Về nhóm cùng chuẩn bị câu hỏi
- Cử đại diện nhóm lên trình bày 
+ Các HS được cử lên ngồi trước lớp
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám khảo, chấm
- HS thực hiện theo yêu cầu 
 Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết 48: 11 trừ đi một số: 11- 5 ( T48 )
A. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11- 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5.
- HSKG: Làm bài 1 phần b, bài 3
B . Đồ dùng dạy- học:
- 1 thẻ chục và 11 que tính rời
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra:
40 - 3 = ?
70 - 9 = ?
-Nhận xét cho điểm
III. Bài mới:
 1. Thực hiện phép trừ dạng 11- 5 và lập bảng trừ( 11 trừ đi một số)
- Lấy 1 thẻ chục và 1 que tính rời
- Cô có bao nhiêu que tính?
- Nêu bài toán: Có 11 que tính lấy đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Để biết còn bao nhiêu que ta làm gì?
-Yêu cầu HS lấy 11 que suy nghĩ cách bớt 5 que
- GV hướng dẫn cách bớt:
+ Có bao nhiêu que tính tất cả?
+ Đầu tiên bớt 1 que rời trước, còn bớt bao nhiêu que nữa? Vì sao ?
- Để bớt 4 que nữa, tháo 1 bó 10 que rời bớt 4 que còn lại 6 que
- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
- Vậy 11 trừ 5 bằng mấy ?
- HD HS đặt tính theo cột dọc
- Nhắc lại cách trừ?
-Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục que và 1 que để lập bảng trừ
- GV xoá kết quả - HS tự đọc bảng trừ
 2. Thực hành
*Bài 1: Tính nhẩm
9 + 2=11 2+ 9 = 11
11- 9 =2 11- 2= 9
- Khi biết 9+2=11 có cần tính 2+9 nữa không ? Vì sao ?
-Tương tự nhẩm cột 2 :
11- 1 - 5 =5 11- 6 = 5
-Vì sao kết quả giống nhau ?
*Bài 2: Tính
-Yêu cầu HS làm bài
* Lưu ý: Viết số trừ dưới SBT, sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
*Bài 3: Nhóm 
- Yêu cầu HSKG làm
- Chữa bài , nhận xét
*Bài 4: Vở
- Yêu cầu tự làm bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ.
V. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bảng trừ.
- Hát
- Làm bảng con
- Nhận xét
- HS lấy que tính
- 11 que 
- Thao tác trên que tính để tìm ra KQ: 11 - 5
- Vì 1+ 4=5
- Còn 6 que tính
- 1HS đặt tính: 
 6
- HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ
- Đọc thuộc bảng trừ
- Nêu yêu cầu
- HS nêu miệng
- Nhận xét
- Không vì 9 và 2 là các số hạng trong 1 tổng
- HS nêu
- Nêu yêu cầu
- Lớp làm vào bảng con
 3 4 8 6
- Nêu yêu cầu
- HSKG làm bảng lớp
- Chữa bài:
 4 2 8
- Đọc đề bài
- Phân tích đề, tóm tắt
- Làm bài vào vở
- Chữa bài: 
 Bình còn lại số quả bóng là:
 11- 4 =7 (Quả )
 Đáp số: 7 quả
 Tậ ...  kiến của bé Hà
- GV viết lên bảng những từ đúng : bố, mẹ, ông, bà, con, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( Nhóm đôi )
- Hướng dẫn làm bài
KL: thím , cậu, bác , dì, mợ,.
- GV nhận xét
*Bài tập 3 
+ GV giúp HS hiểu :
- Họ nội là những người thuộc họ hàng về đằng bố
- Họ ngoại là những người thuộc họ hàng về đằng mẹ
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 4
- Phát phiếu:
- Thứ tự cần điền: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm, 
- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
- Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
- GV nhận xét bài làm của HS.
IV. Củng cố:
- GV nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài.
- Hát
- 1HS tìm
- Đọc yêu cầu
+ Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
- HS mở chuyện Sáng kiến của bé Hà đọc thầm, tìm và viết ra giấy nháp
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét
-Yêu cầu đọc đề
+ Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
- 2 HS lên làm bảng phụ
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét, bổ xung
- Đọc bài làm của mình 
- Đọc yêu cầu
+ Xếp vào mỗi nhóm sau 1 từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
- HS làm bài vào bảng nhóm
- 2 em lên bảng trình bày
Họ nội
Họ ngoại
ông nội, bà nội, bác, chú thím, cô, .
ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, dì, bác,.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
+ Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống
- Cả lớp làm vào phiếu
- HS trả lời
 Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
 ( Đ/c Dương Hằng soạn và dạy)
 Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
 Toán
 Tiết 50: 51 – 15 ( T50 )
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( Vẽ trên giấy kẻ ô li )
- HSKG: Làm bài 1 cột 4; bài 2 phần c; bài 3
B. Đồ dùng dạy- học:
- 5 thẻ chục và 11 que tính rời, bảng nhóm, phiếu
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS tự tìm kết quả phép trừ : 51-15:
- Nêu bài toán: Có 51 que tính bớt đi 15 que tính còn bao nhiêu que tính?
- Nêu cách thực hiện
- GV vừa thao tác trên que tính vừa giảng
*HD HS đặt tính theo cột dọc: 
 36
2. Thực hành
*Bài 1(50):Tính
* Lưu ý: Viết số trừ dưới SBT sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu HS làm phiếu, bảng nhóm
- Nhận xét, chữa bài
*Bài2: Đặt tính rồi tính hiệu
- SBT,ST, Hiệu là tên gọi thành phần trong phép tính gì?
*Bài 3:
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết?
- Chấm chữa bài:
x+16=41 x+34=81 19+x=61
 x=41-16 x=81-34 x=61-19
 x=25 x=47 x=42 
*Bài 4:
- Chấm bài
- GV HD cách vẽ
IV. Củng cố:
* Trò chơi: Truyền điện
51 - 16 =
51 - 18 =
51 - 13 =
51 - 19 =
V. Dặn dò:
- Ôn lại bài
- Hát
- 1HS đọc bảng trừ
- Nêu lại bài toán
- Thao tác trên que tính
tìm KQ: 51 - 15
- HS nêu lại cách trừ: 
+1 không trừ được 5, lấy11-5=6, viết 6
nhớ 1
+1 thêm 1 bằng 2 , 5-2=3, viết 3
- HS nêu yêu cầu
 35 14 32 33 36
 29 45 27 42 26
- Nêu yêu cầu
- Làm phiếu HT
- Chữa bài: 
 57 26 82
- Nêu yêu cầu 
- Nêu cách tìm 
- HSKG làm bài vào bảng nhóm
- Nêu yêu cầu
- Thực hành vẽ trên bảng
- Nhận xét
- HS chơi
- Nhận xét
 _______________________________________ 
 Thể dục
 Tiết 20: Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. 
 trò chơi " bỏ khăn"
A. Mục tiêu:
+ Học điểm số 1-2, 1-2,...theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu biết và điểm đúng số rõ ràng thực hiện động tác quay đầu sang trái.
+ Học trò chơi " Bỏ khăn" . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu, chưa chủ động.
B. Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : Còi, chuẩn bị khăn để tổ chức trò chơi " Bỏ khăn".
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
* Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho HS tập một số động tác khởi động.
* Điểm số 1-2, 1-2, ..theo đội hình hàng ngang:
+HD HS thực hiện: Khi điểm số quay đầu sang trái.
+ Khẩu lệnh (như cũ)
*Điểm số 1-2,1-2...theo đội hình vòng tròn
+HD HS thực hiện
*Trò chơi "Bỏ khăn!"
+GV nêu trò chơi, nêu cách chơi và chỉ vào hình vẽ rồi cho HS chơi:HS cầm khăn chạy vòng tròn, bỏ khăn vào sau bạn nào bạn ấy phải cầm khăn chạy tiếp, nếu bạn nào không nhanh tay cầm được khăn bạn để sau lưng mình. Bạn ngồi cạnh cầm được chạy bạn đó thua phải nhảy lò cò.
*Đi vòng tròn và hát:
+Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Cùng HS củng cố bài 
- Về nhà ôn bài
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
+Xoay khớp đầu gối, cổ chân, hông.
+Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
+ Tập bài TD đã học 1 lần.
* HS ôn điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang ( vài lượt).
- HS tập hợp 2-4 vòng tròn.Tập hô khẩu lệnh.
+Cho 1 tổ lên tập mẫu, cả lớp theo dõi-nhận xét.
+Cả lớp tập ( 3-4 lượt) rồi cho HS thi chọn tổ nào tập đều, đúng, đẹp nhất.
*Tập hợp 4 hàng dọc:
+Một em lên chơi mẫu, lớp theo dõi.
+Cho HS chơi thử vài lần.
+HS chơi.
- HS đi vòng tròn: Lớp trưởng điều khiển.
- HS thực hiện
+Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng.
+ Nhảy thả lỏng.
+ Nhận bài tập về nhà.
 Tập làm văn
 Tiết 10: Kể về người thân
A. Mục tiêu:
- Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý ( BT1	
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. ( BT 2 ) 
+ GDKNS: - Xác định giá trị; nhận biết được ý nghĩa khi kể về người thân.
 - Tự nhận thức về bản thân: Biết kể về một người thân mà mình yêu quý
 - Lắng nghe tích cực ý kiến của bạn càng hiểu thêm về người thân
 - Thể hiện sự thông cảm: Biết thông cảm với người thân khi tham gia mọi công việc.
B. Đồ dùng dạy- học:
GV : Tranh minh hoạ BT 1, bảng nhóm 
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- GV khơi gợi tình cảm với ông, bà, người thân ở HS
- Em sẽ chọn kể về ai ?
-GV hướng dẫn
-Chia nhóm đôi bạn
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( V )
+ GV HD HS cách viết :
- Viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng
- Viết xong phải đọc lại
- Phát hiện sửa những chỗ sai
- Chấm 1 số bài , nhận xét bài viết của HS
*Bài mẫu: Bà em năm nay đã 60 tuổi. Trước đây bà em dạy học ở trường tiểu học Khải Xuân. Bà rất yêu nghề và thương yêu HS. Em rất yêu bà vì bà rất hiền và chiều em. Có gì ngon bà đều dành cho em. Em rất yêu quý bà và thương bà.
IV. Củng cố:
- GV nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà hoàn thiện lại bài viết.
- Hát
- 2HS đọc đề
+Kể về ông, bà ( hoặc một người thân ) của em ?
- Cả lớp suy nghĩ, chọn đối tượng sẽ kể
- 1 HS khá giỏi kể mẫu trước
- Nhận xét
- HS kể trong nhóm
- Đại diện nhóm kể
- 2HS đọc yêu cầu
+ Dựa theo lời kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về ông, bà hoặc người thân của em
- HS viết bài vào vở
- Đọc bài viết của mình
- Nhận xét bài viết của bạn
 Hoạt động tập thể
 sơ kết tuần 10
A. Mục tiêu:
- Nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm trong tuần
- Nêu phương hướng tuần tới
- Hoạt động tập thể cuối tuần
B. Nội dung:
1-Nhận xét:
* ưu điểm:
- Lớp có cố gắng trong học tập, rèn luyện, học toán nhanh, có ý thức rèn chữ viết
-Trong lớp học sôi nổi phát biểu ý kiến: Thảo, Hưng, Mạnh
- Học tập có cố gắng: 
- Có tinh thần thi đua học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Đi học đều không nghỉ học tự do.
-Vệ sinh lớp, cá nhân sạch sẽ.
* Tồn tại:
 - Một số bạn vẫn trầm trong học tập
 - Còn lười học ở nhà: Duy, Bắc, Đ. Ngọc
 - Chưa tập trung học tập: 
2-Phương hướng:
 - Khắc phục những tồn tại, phát huy ưu điểm
 -Thăm gia đình phụ huynh
 - Tiếp tục thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
3-Hoạt động tập thể:
 -Tổ chức văn nghệ chào mừng ngày 20/11
 - Bầu sao xuất sắc, bạn xuất sắc
________________________________________________________________
Tuần 11
 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
 	( Đ/c Dương Hằng soạn và dạy)
 Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
 Toán
Tiết 52: 12 trừ đi một số : 12 - 8 ( T 52 )
A- Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8.
- HSKG: Làm bài 1 phần b ; bài 3
- Giáo dục HS chăm học.
B. Đồ dùng dạy- học:
- 1 thẻ chục và 12 que tính rời
C- Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức: Sĩ số: ..
II. Kiểm tra:
- Đọc bảng trừ: 11 trừ đi một số?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu phép trừ: 12 - 8
- GV nêu bài toán: Có 12 que tính lấy đi 8 que tính. Hỏi còn mấy que tính?
- HD HS đặt tính theo cột dọc: 
 04 
2. Lập bảng trừ
- Nhận xét SBT của phép trừ?
- Số trừ và hiệu của phép tính sau trong bảng trừ như thế nào so với phép tính trước?
- Che kết quả
3. Thực hành
*Bài 1:Tính nhẩm
-Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả phần a 
-Vì sao kết quả 9+3 và 3+9 lại bằng nhau?
-Vì sao khi biết 9+3=12 có thể ghi ngay kết quả của 12-3 và 12-9 mà không cần tính
+ Phần b HS KG làm bảng nhóm
-Vì sao 12-2-7 có kết quả bằng 12-9?
*Bài 2: ( Nhóm đôi - phiếu ) : Tính
- Chia nhóm đôi, phát phiếu 
 7 6 4 5 8
*Bài 3: ( Bảng nhóm ) HSKG làm
- SBT, ST, hiệu là tên gọi thành phần của phép tính nào?
- Chữa bài: 
 5 9 3
 *Bài 4: ( Vở )
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm bài- Nhận xét
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ.
V. Dặn dò:
- Ôn lại bài, học thuộc bảng trừ 12 trừ đi 1 số.
- Hát
- HS đọc
- Nhận xét
- Nêu lại bài toán- Tìm cách giải
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả
- Nêu lại bài toán và câu trả lời
- Nêu cách trừ: 
+2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1
+1 trừ 1 bằng không , viết 0
- HS thao tác trên que tính để tìm KQ:
12 - 3 = 9 12- 7 = 5 
12 - 4 = 8 12- 8 = 4
12 - 5 =7 12- 9 = 3
12 - 6 = 6
- Đọc bảng trừ ( đọc thuộc lòng)
- Nêu yêu cầu
9+3 = 12 8+4 = 12
3+9 = 12 4+8 = 12
-Vì đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không đổi
-Vì lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia
- HSKG làm bảng nhóm:
12- 2-7 = 3 12-2-5 = 5
12- 9 =3 12-7 = 5
- Vì 12=12 và 9 = 2+7
 - Nêu yêu cầu
- Lớp làm theo nhóm đôi vào phiếu
- Các nhóm lên chữa bài
- Nêu yêu cầu
- Phép trừ
- HSKG làm bảng nhóm 
- 2 HS đọc đề
- Phân tích đề bài
-1HS tóm tắt
- Lớp làm vở 
- 1 HS giải trên bảng:
 Bài giải
 Số quyển vở bìa xanh là:
 12 - 6 = 6 ( quyển )
 Đáp số: 6 quyển
 _________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_10_buoi_sang.doc