Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 23

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 23

NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ

VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP)

I.Mục tiêu

 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số có nhớ hai lần.

 2.Kĩ năng: Biết vận dụng phép nhân vào làm tính và giải toán

 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. Đồ dùng dạy- học

 Thầy: Bảng phụ

 Trò : Bảng con

 

doc 15 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23:
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Toán ( Tiết111)
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP)
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số có nhớ hai lần.
 2.Kĩ năng: Biết vận dụng phép nhân vào làm tính và giải toán
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Bảng phụ 
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1, Ổn định
2, Kiểm tra bài cũ
- Bài 3 VBT trang 28
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: (GV nêu MT tiết học)
3.2 Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
 1427 x 3.
- GV viết phép tính 1427 x 3 lên bảng, YCHS: 
+ Nêu cách thực hiện 
- Hát
- 2 HS lên bảng tính
- Lắng nghe.
- HS quan sát
-> HS nêu: Đặt tính theo cột dọc 
Nhân lần lượt từ phải sang trái
+ GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân 
- 1HS thực hiện như SGK
Vậy 1427 x 3 = 4281
+ Em có nhận xét gì về phép nhân này
-> Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau.
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
3.3. Thực hành 
* Bài 1 (115): Tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu, nêu cách 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Tính.
- HS nêu cách tính 
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK bằng bút chì.
- Cả lớp làm bài, nối tiếp nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài. 
- Củng cố lại cách đặt tính và tính
* Bài 2: (115): Đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- HS làm bài 
- GV nhận xét , sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
- Củng cố cách đặt tính và tính
- HS nêu
b. Bài 3 (115): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu và phân tích
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
bài toán.
- HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu HS làm vào vở , 1HS lên bảng làm vào bảng phụ
- HS thực hiên , 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
 Bài giải
 3 xe như thế chở được là:
1 xe chở: 1425 kg gạo 
 1425 x 3 = 4275 (kg)
3 xe chở :kg ?
 Đáp số: 4275 kg gạo 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm
- Củng cố về dạng toán gấp một số lên nhiều lần.
- Hs nêu
c. Bài 4 (115) 
- GV gọi HS nêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp. 
- HS làm vở -> nêu kết quả
- GV gọi HS nêu bài giải
Bài giải
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m)
- GV nhận xét 
- Cho HS nêu lại cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật 
Đáp số: 6032 (m)
- HS nêu
4. Củng cố:
Cho HS nêu lạị cách nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.
- HS nêu
5 .Dặn dò: Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau 
- Ghi nhớ
Tập đọc - Kể chuyện .Tiết 67+68
NHÀ ẢO THUẬT
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Hiểu các từ khó trong bài. Hiểu nội dung bài:Ca ngợi hai chị em Xô-phi-a là những bé ngoan sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý là người tài ba, nhân hậu rất yêu quý trẻ em
 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy bài văn. Biết kể lại câu chuyện theo lời kể của Xô-phi-a
 3. Thái độ:Giáo dục HS ngoan ngoãn, biết giúp đỡ người khác
II. Đồ dùng dạy học:
 Thầy: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ cho phần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài “ chiếc máy bơm trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới
 a, Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh trong SGK, giới thiệu bài
 b, Luyện đọc
- GV đọc toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
- Hát 
- 2 Hs đọc
- QS tranh, nêu nội dung tranh
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. 
- HS đọc 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- Đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét
- HS đọc theo nhóm 2 
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cho HS đọc đồng thanh bài
- Cả lớp đọc ĐT
c. Tìm hiểu bài:
GV tổ chức cho Hs đọc thầm, đọc thành tiếng, trao đổi trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Thực hiện theo HD của GV.
- Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật?
- Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố
- Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ?
- Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ?
- HS nêu
- Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?
- KL về nội dung bài
- Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà
- HS đọc lại
d. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS đọc
- Cho HS thi đọc
- 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
e. GV giao nhiệm vụ
g. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh
- Cho HS quan sát nêu nội dung từng tranh.
- HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh.
- GV nhắc HS : Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó.
- HS nghe 
- Gọi HS kể mẫu.
- 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1
- Cho HS thi kể.
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
4. Củng cố 
 - Các em học được ở Xô-phi những phẩm chất tốt đẹp nào ?
- Nhận xét, KL, giáo dục Hs ngoan ngoãn, biết giúp đỡ người khác. 
- HS trả lời.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức. Tiết 23:
TÔN TRONG ĐÁM TANG
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu đám tang là lễ chôn cất những người đã mất, đây là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
 2.Kĩ năng: Biết cách ứng xử và có thái độ đúng trong đám tang.
 3.Thái độ: Biết chia sẻ, thông cảm với nỗi khổ của những gia đình có người mất.
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Tranh minh hoạ SGK, Phiếu BT cho HĐ2
Trò: VBT
III. Các HĐ dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: - Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài ?
- Em sẽ cư sử như thế nào khi gặp khách nước ngoài?
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.
3.2 Hoạt động1: Kể chuyện đám tang 
- GV kể chuyện
- Hát
- HS trả lời
- HS nghe 
- Cho HS trả lời các câu hỏi về nội dung câu chuyện. 
- Trả lời câu hỏi
+ Mẹ Hoàng và 1 số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ?
- Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường. 
- Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang ?
- Cần phải tôn trọng người đã khuất.
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ?
- Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa.
+ Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang ?
- HS nêu
- Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- HS nêu
- Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
3.3 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- GV phát phiếu học tập cho HS 
- HS làm việc cá nhân
(đã ghi sẵn ND) cho HS làm việc cá nhân.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS trình bày kết quả, giải thích lý do
Kết luận: Các việc b,d là những việc
làm đúng, thể hiện tôn trọng đám tang 
các việc a,c,đ,e là sai và không nên làm
3.4. Hoạt động 3: Tự liên hệ 
- GV yêu cầu tự liên hệ về cách ứng xử của bản thân.
- HS tự liên hệ theo nhóm 
- GV mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp
- HS trao đổi
- GV nhận xét
4. Củng cố:
- Cho HS nêu các biểu hiện thể hiện việc tôn trọng đám tang.
- Biết chia sẻ, thông cảm với nỗi khổ của những gia đình có người mất.
- GDHS: Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.
- HS nêu.
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
- Ghi nhớ
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Toán.	Tiết 112: 	 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 1.Kiến thức: Củng cố cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
 2.Kĩ năng: Biết vận dụng để giải toán có liên quan đến phép nhân.
 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Bảng phụ kẻ sẵn ô bài 4 như SGK	
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Bài 1 trang 29
- Nhận xét, chữa bài 
3. HDHS làm bài tập
3.1 Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
3.2 HDHS làm bài tập
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
- Hát
- Cả lớp làm bảng con
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
1324 1719 2308 1206
x 2 x 4 x 3 x 5
- Củng cố về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
2648 6876 6924 6030
 Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 1HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu giải vào vở 
- 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vở. 
 Bài giải
Số tiền mua 3 cái bút là:
2500 x 3 = 7500 (đồng)
Số tiền còn lại là:
- GV gọi HS nhận xét
8000 - 7500 = 500 (đồng)
- GV nhận xét
- Củng cố giải toán có 2 phép tính
Đáp số: 500 đồng
 Bài 3: 
- GV gọi HS lên đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- 1HS nêu 
- Yêu cầu HS làm bảng con
a. x : 3 = 1527 b. x: 4 = 1823
- GV nhận xét 
 x = 1727 x 3 x = 1823 x 4
* Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính chia.
 x = 4581 x = 7292
 Bài 4: (HS khá ,giỏi làm cả bài)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- YCHS quan sát hình SGK đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời theo yêu cầu bài
- Trao đổi cặp trả lời.
- Cho HS nêu kết quả
- HS nêu: + Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông.
- GV nhận xét
- Củng cố về hình vuông và HCN
+ Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông.
4. Củng cố 
Cho HS nêu lại về dạng toán gấp một số lên nhiều lần và tìm hiệu hai số trong bài toán có hai phép tính. 
- HS nêu.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài
- Nghe.
Chính tả (nghe - viết).Tiết 45: 
	NGHE NHẠC
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức :Nghe-Viết đúng bài thơ “Nghe nhạc”. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, ut/uc
 2.Kĩ năng:Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ
 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Bảng phụ chép bài tập 2a
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT của hs, nhận xét
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài : Nêu MT yêu cầu tiết học.
b. HDHS nghe viết. 
- Hát
- Lắng nghe
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe 
- Gọi HS đọc lại bài
- 2HS đọc lại 
- GV hỏi:
- HS trả lời
+ Bài thơ kể chuyện gì ?
- Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé.
+ Bé Cương thích nghe nhạc như thế nào? 
- Nghe nhạc nổi lên bé bỏ chơi bi
+ Bài thơ có mấy khổ?
- 4 khổ thơ 
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 5 chữ 
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ôli
c. HD HS viết từ khó: 
- GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung theo
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
d. GV đọc bài cho Hs viết
- HS viết vào vở 
GV quan sát, sửa sai cho HS 
e. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- Chấm 4 bài, nhận xét.
- HS dùng bút chì soát lỗi 
3. HD làm bài tập. 
a. Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS thi làm bài đúng /bảng 
- 2HS nên bảng + lớp làm SGK
- HS nhận xét 
- GV nhận xét
a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó.
b. Bài 3: (a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3 nhóm thi làm bài dưới hình thức tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
-> HS nhận xét. 
-> GV nhận xét. KL
a. l: lấy, làm việc, loan báo, lách,leo, lao,lăn,lùng.
N: nói, nấu, nướng, nung, nắm, nuông chiều, ẩn nấp
4. Củng cố: Cho HS nhắc lại các từ ở BT3
5. Dặn dò: -Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- Lắng nghe
Tập viết: Tiết 23
	 ÔN CHỮ HOA Q
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỡ
 2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, cỡ chữ, viết đẹp
 3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Mẫu chữ hoa Q, tên riêng, câu ứng dụng 	
 Trò : Bảng con
III. Các HĐ dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài viết ở nhà của HS
Nhận xét
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học
b. HDHS viết bảng con
- Hát
- HS nghe
* Luyện viết chữ hoa: Q, T
- HS viết bảng con Q, T (2 lần)
-> GV sửa sai cho HS 
*. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792).
- Cho HS viết bảng con: Quang Trung
- HS tập viết bảng con 
-> GV quan sát sửa sai 
*. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- HS nghe 
- Cho HS viết bảng con chữ; Quê, Bên
- HS tập viết bảng con 
- GV sửa sai cho HS 
c. HD viết vở cho HS 
- GV nêu yêu cầu viết 
- HS viết vào vở 
- GV quan sát, sửa cho HS 
d. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm 
- Nhận xét bài viết
- HS nghe 
4. Củng cố : Nhắc lại cách viết chữ hoa Q
- HS nêu
5. Dặn dò: Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
- Ghi nhớ
Tự nhiên và Xã hội. Tiết 45: 
LÁ CÂY
I. Mục tiêu
 1.Kiến thức: Biết được sự đa dạng của lá cây và đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
 2.Kĩ năng: Phân loại lá cây đã sưu tầm được
 3.Thái độ: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Hình trong SGK(tr 86,87), một số loại lá cây	
 Trò : Mang đến lớp một số loại lá cây
III. Các hoạt động dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 
- Nêu chức năng của rễ cây? Ích lợi của rễ cây?
Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Hát
- 2HS nêu
- Tổ chức cho HS HĐ nhóm theo các bước: 
* Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Thực hiện theo HD của GV
- GV yêu cầu quan sát các hình trong SGK và kết hợp quan sát vật thật
- HS quan sát 
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và thảo luận 
+ Nói về hình dạng, màu sắc, kích thước của những lá cây quan sát?
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung 
* GV kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít có màu đỏ tươi, vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, phiến lá
3.3. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A0 và băng dính yêu cầu HS sắp xếp các lá và dính vào giấy khổ A0 theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn HĐ
- Cho các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của nhóm
- Thực hiện. 
- Nhận xét, tuyên dương HS
- HS nhận xét 
4. Củng cố: 
Cho HS nêu cấu tạo ngoài của lá cây. Tác dụng của lá cây.
- GDHS ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng
- HS nêu
- Nghe
5. Dặn dò:
 Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
Toán. Tiết 113
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Trường hợp chia hết, thương có bốn chữ số và thương có ba chữ số 
 2.Kĩ năng: Biết vận dụng phép chia vào làm tính và giải toán
 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Bảng phụ
Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số. 
- GV nhận xét 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu MT của bài
b, Hướng dẫn thực hiện phép chia:
 6369 : 3.
- GV ghi bảng phép chia 6369 : 3
- Hát
- HS nêu , HS khác nhận xét
- HS quan sát và đọc phép tính (2HS)
+ Muốn thực hiện phép tính ta phải làm gì ?
- Đặt tính và tính 
+ Hãy nêu cách thực hiện
- HS nêu
- 1 HS lên bảng chia -> lớp làm nháp
6369 3
03 2123
 06
 09
 0
- GV gọi HS nêu lại cách chia 
- GV nhận xét. 
- Nhiều HS nhắc lại cách chia.
- GV ghi phép chia 1276 : 4
- HS quan sát 
- 1HS lên bảng thực hiện + lớp làm bảng con.
1276 4
 07 319
 36 
- Cho HS nhận xét gì về cách chia, kết quả của 2 phép chia.
 0
- HS nhận xét
 c, Thực hành 
*. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu câu bài tập 
- HS làm bảng con
8462 2 3369 3 2896 4
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
04 4231 03 1123 09 724
 06 06 16
 02 09 0
- Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số.
 0 0 0
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
 Bài giải 
Mỗi thùng có số gói bánh là:
- GV nhận xét 
- Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến phép chia
 1648 : 4 = 412 (gói)
 Đáp số: 412 gói
c. Bài 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm TS chưa biết là làm như thế nào?
- HS nêu 
- HS làm bảng con.
x x 2 = 1846 3 x x = 1578
 x = 1846 : 2 x = 1578 :3
- Chốt kết quả đúng
- Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính
 x = 923 x = 526
4. Củng cố 
 Cho HS nêu lại cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- HS nêu
5.Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Ghi nhớ
Tập đọc. Tiết 70: 
 CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ được chú giải ở cuối bài. Hiểu nội dung bài:Hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức, cách trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo
 2.Kĩ năng:Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng. Đọc chính xác các chữ số, các tỷ lệ phần trăm, số điện thoại.
 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Tranh minh hoạ trong SGK,
 bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc	
III. Các HĐ dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhà ảo thuật
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh, giới thiệu bài
- Hát
- HS đọc , trả lời câu hỏi
b. Luyện đọc:
* GV đọc toàn bài 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn giọng đọc 
* Luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
+ GV viết bảng: 1 - 6; 50%; cho HS đọc
- 2HS đọc ĐT
- HS nối tiếp đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ HS chia đoạn 
+ GV dùng bảng phụ hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng các câu văn 
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cho HS thi đọc 
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 
2HS thi đọc cả bài 
- GV nhận xét 
-> HS nhận xét 
c. Tìm hiểu bài:
GV tở chức cho HS đọc, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Thực hiện theo HD của GV
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
-> Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
- Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Nói rõ vì sao
- HS nêu
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt 
- HS nêu 
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
- Cho HS rút ra nội dung tờ quảng cáo trong bài
-> Trên phố, sân vận động
- HS nêu
d. Luyện đọc lại: 
- 1HS đọc cả bài 
- GV đọc 1 đoạn trong tờ quảng cáo, HD học sinh luyện đọc.
-> HS nghe 
- Cho HS thi đọc
- 4 -> 5 HS thi đọc 
- 2HS thi đọc cả bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
4. Củng cố 
Cho HS nêu ND và hình thức của 1 tờ quảng cáo ?
- 1HS nêu.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_23.doc