Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 25

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 25

Môn: TĐ – KC (tiết 73 - 74)

Bài: Hội vật

 I. yêu cầu cần đạt:

 1. Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 2. Rèn cho hs kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu để nắm được từ ngữ và nội dung bài: “ Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi”. Trả lời được các câu hỏi trong sgk.

 3. Hs yêu thích đọc truyện và rút ra bài học bổ ích cho bản thân qua câu chuyện.

 KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

 - HS: sgk.

 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.

III. Các bước lên lớp:

 

doc 25 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 25
Thứ hai ngày tháng năm 2011
---------------------------------------------------------
Môn: TĐ – KC (tiết 73 - 74)
Bài: Hội vật
 I. yêu cầu cần đạt:
 1. Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
 2. Rèn cho hs kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu để nắm được từ ngữ và nội dung bài: “ Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi”. Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
 3. Hs yêu thích đọc truyện và rút ra bài học bổ ích cho bản thân qua câu chuyện.
é KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS: sgk.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Luyện đọc:
3.3 Tìm hiểu bài:
3.4 Luyện đọc lại:
3.5 Kể chuyện:
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
- Gọi 3 hs đọc bài: Tiếng đàn và TLCH về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm – NXC.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện đọc và tìm hiểu bài: Hội vật.
- Gv đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc 
+ 2 câu đầu đoạn 2: nhanh, dồn dập.
+ Đoạn 3, 4: sôi nổi, hồi hộp.
+ Đoạn 5: nhẹ nhàng, thoải mái
- Mời hs đọc câu nối tiếp trước lớp. 
- Mời hs đọc đoạn nối tiếp trước lớp. HDHS đọc câu:
+ Lúc lâu,/ ông mới thò tay xuống/ nắm lấy khố Quắm Đen,/ nhấc bổng anh ta lên,/ coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy.//
- Mời hs đọc chú giải, Gv giải thích thêm các từ hs chưa hiểu.
- Cho hs luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
- Mời 1 hs đọc lại toàn bài.
- Cho 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn ứng với câu hỏi trả lời:
1. Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
2. Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau?
3. Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
- Ông Cản Ngũ bất ngờ dành chiến thắng như thế nào?
4. Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng?
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Gv chốt lại, rút ra nội dung bài học.
- Gv treo bảng viết sẵn đoạn 5. 
- Gv đọc diễn cảm mẫu.
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc đúng và hay nhất.
- Gọi hs nêu yêu cầu của tiết kể chuyện và các gợi ý.
- Cho hs tập kể 1 đoạn theo cặp
- Cho 5 hs nối tiếp kể lại câu chuyện (2 lượt).
- Mời 1, 2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Gọi hs nêu lại nội dung bài?
- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs đọc, trả lời các câu hỏi. Tập kể lại câu chuyện và kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Hát.
- 3 hs đọc và trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Dò theo.
- 1 hs giỏi đọc lại.
- Đọc câu nối tiếp.
- Đọc lại từ sai.
- Đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc đúng theo giọng đọc.
- 1 hs đọc chú giải.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Hs giỏi đọc lại.
- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn ứng với câu hỏi để trả lời:
- Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quanh kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem.
- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cặt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn trấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc.
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu, mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bỗng lên, nhẹ như con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.
- Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm 
- Phát biểu.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc.
- Nhận xét. 
- Lắng nghe. 1 hs giỏi đọc lại cả bài.
- Dựa vào những gợi ý sau đây, em hãy kể lại từng đoạn truyện “Hội vật”:
- Đọc các gọi ý.
- Tập kể một đoạn theo cặp
- 5 hs nối tiếp kể lại câu chuyện.
- 1, 2 hs khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nêu nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: Toán(tiết 121)
Bài: Thực hành xem đồng hồ (tt).
I. yêu cầu cần đạt
 1. Nhận biết được thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)(BT1).
 2. Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ ghi số La Mã)(BT2). Biết thời điểm làm công việc hắng ngày của hs (BT3).
 3. Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận, sáng tạo khi tính.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, phiếu. Mẫu đồng hồ
 - HS: sgk, bảng con, VBT. Mẫu đồng hồ.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổnđịnh:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Luyện tập:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
- Cho hs quay kim đồng hồ chỉ các giờ: 16 giờ 57 phút; 6 giờ 49 phút; 8 giờ 26 phút
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Thực hành xem đồng hồ(tt).
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs hỏi đáp.
- Hs 1: hỏi
a. An tập thể dục lúc mấy giờ?
b. An đến trường lúc mấy giờ?
c. An đang học bài ở lớp lúc mấy giờ?
d. An ăn cơm chiều lúc mấy giờ?
e. An đang xem truyền hình lúc mấy giờ?
g. An đang ngủ lúc mấy giờ?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs làm vào sgk.
- Chia lớp làm 2 đội cho hs thi tiếp sức.
- Gv nhận xét đội thắng. Lời giải đúng: H – B; I – A; K – C; L – G; M – D; N – E.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs tự làm vào sgk.
- Cho hs nêu kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương. 
- Cho hs đọc các giờ: 5 giờ 48 phút, 8 giờ kém 6 phút; 9 kém 2 phút, 
- Hệ thống lại bài,liên hệ gd hs. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Trò chơi.
- Quay đồng hồ. 
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Hỏi đáp.
- HS 2: đáp
+ 6 giờ 10 phút. 
+ 7 giờ 12 phút. 
+ 10 giờ 19 phút.
+ 5 giờ 45 phút. 
+ 8 giờ 7 phút. 
+ 9 giờ 55 phút. 
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- vào buổi chiều hai đồng hồ nào cùng thời gian?
- Tự làm vào sgk.
- 2 đội thi.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Trả lời các câu hỏi sau:
- Tự làm vào sgk.
- Nêu kết quả:
a. Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Thi đọc nhanh các giờ.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: TNXH(tiết 49)
Bài: Động vật. 
I. yêu cầu cần đạt
 1. Biết cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu mình và cơ quan di chuyển. Hs khá, giỏi: Biết điểm giống nhau và khác nhau giữa các con vật. 
 2. Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dáng, kích thước, cấu tạo ngoài. Nêu được lợi ích hoặc tác hại cuả một số động vật đối với con người. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
 3. Yêu thích, bảo vệ và chăm sóc các loài vật nuôi, loài vật có ích.
* GDBVMT: - Nhận ra sự phong phú , đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
	- Nhận ra sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
	- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ sgk trang 94, 95. 
 - HS: sgk, tranh ảnh sưu tầm các động vật. Giấy khổ A4, dụng cụ học vẽ.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Quan sát tranh và thảo luận:
3.3 Làm việc cá nhân:
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
- Nêu cấu tạo của quả?
- Nêu chức năng của hạt?
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét, NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Đông vật.
- Cho hs làm việc theo tổ: Quan sát các hình ở trang 94, 95 sgk
và tranh ảnh các con vật sưu tầm được. Cho các tổ thảo luận:
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật?
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.
- Gv kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn,  khác nhau. Cơ thể chúng ta gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các con vật?
- Cho hs lấy giấy bút ra vẽ và tô màu con vật mà em ưa thích nhất.
- Gv đánh giá, tuyên dương những bài vẽ tốt.
- Gv chốt lại, liện hệ gd hs.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết
- Cho hs chơi trò chơi “Đố bạn con gì?”
- Cách chơi:
+ 1 hs tham gia chơi sẽ được gv đeo hình con vật ở sau lưng.
+ Hs đó đặt câu hỏi đúng sai để đoán, cả lớp sẽ trả lời.
- Hệ thống lại, liên hệ giáo dục học sinh.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs xem lại bài.
- Chuẩn bị: Côn trùng.
- Hát.
- Gồm vỏ, thịt, hạt.
- Mọc thành cây mới khi gặp điều kiện thích hợp.
- Đọc mục bạn cần biết.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Làm việc theo tổ.
- Tổ trưởng điều khiển tổ mình thảo luận.
- Đại diện tổ trình bày(hs khá, giỏi).
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Hs khá giỏi:
+ Giống nhau: cơ thể gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
+ Khác nhau: hình dạng, độ lớn, màu da, 
- Lắng nghe.
- Vẽ và tô màu con vật mà mình thích nhất.
- Đính bảng giới thiệu.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Quan sát, lắng nghe.
- Đọc mục bạn cần biết.
- Chơi trò chơi.
- Lắng nghe, nắm cách chơi.
- Chơi thử.
- Chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
Môn: Chính tả (tiết 49)
Bài: Hội vật.
I. yêu cầu cần đạt
 1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 2. Rèn cho hs kĩ năng viết chính xác và viết đúng chính tả.
 Làm đúng BT2a/b.
 3. Hs yêu thích học chính tả và kịp thời phát hiện các lỗi sai để sửa chữa.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu viết sẵn BT2b. 
 - HS: sgk, bảng con.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt  ...  Ngón cái và ngón trỏ tay phải cấm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa (h5). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa. 
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V (h6).
- Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và chuẫn bị vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa.
- Bôi hồ đếu vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa (h6). Lật mật bôi hồ xuống, đặt vát như h7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa.
- Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ vát khi dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa hẹp thì đắt vát ít, ngước lại muốn miệng lọ hoa rộng thì đặt vát nhiều hơn.
- Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa (h8a).
* Chú ý:
- Dán chụm đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi cầm trang trí.
- Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ đế cấm hoa trang trí (h8b).
- Mời hs nhắc lại quy trình.
- Cho hs thực hành nháp.
- Cho hs quan sát các sản phẩm hoàn thành đẹp.
- Gọi hs nhắc lại quy trình.
- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs xem và tập thực hành, chuẩn bị tốt dụng cụ tốt cho tiết học.
- Chuẩn bị: Làm lọ hoa gắn tường (t2)
- Hát.
- Trưng bày trên bàn.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát.
- Dài, đáy hẹp, miệng phình to.
- Màu xanh, vàng, đỏ, 
- 2 phần: đế lọ hoa và thân lọ hoa.
- Mở mẫu lọ hoa ra và trả lời:
+ Hình chữ nhật.
+ Các nếp gấp cách đều nhau giống như gấp cái quạt ở lớp 1
- Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế vá đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều.
- Quan sát.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Nhắc lại quy trình.
- Thực hành nháp.
- Hs khéo tay trưng bày.
- Quan sát, học hỏi.
- Nhắc lại quy trình.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: Toán(tiết 125)
Bài: Tiền Việt Nam.
I. yêu cần cần đạt
 1. Nhận biết được tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
 2. Bước đầu biết chuyển đổi tiền, biết cộng trừ các số với đơn vị là đồng. (BT1 a, b, BT2 a, b, c, BT3)
 3. Hs yêu thích môn học và có thói quen sử dụng tiền tiết kiệm, hợp lí. 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu, bảng phụ. Các tờ giấy bạc đủ các loại tiền.
 - HS: sgk, bảng con, VBT.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổnđịnh:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng và 10 000
đồng
3.3 Luyện tập:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
- Cho hs làm lại các BT2, BT4c, d.
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Tiền Việt Nam.
- Khi mua bán người ta phải sử dụng gì để trao đổi?
- Trước đây chúng ta đã làm quen với những tờ giấy bạc nào?
- Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm một số tờ giấy bạc khác như: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Yêu cầu hs quan sát kĩ và cho biết đặc điểm của tờ giấy bạc?
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs hỏi đáp.
- Hs 1: hỏi
+ Chú lợn a chứa bao nhiêu tiền?
+ Chú lợn b chứa bao nhiêu tiền?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs làm việc theo cặp.
- Các cặp hỏi đáp: HS1: hỏi
a. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 2000 đồng?
b. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 10 000 đồng?
c. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 10 000 đồng?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs thảo luận tổ.
- Cho 3 tổ thi tiếp sức.
- Nhận xét đội thắng. 
- Cho hs chơi trò chơi “Đi chợ” để hs mua bán trao đổi có sử dụng tiền.
- Hệ thống lại bài,liên hệ gd hs. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Trò chơi.
- 4 hs làm. 
- Nhận xét 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tiền và hàng hoá.
- 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Quan sát.
- Quan sát.
- Nhận biết đặc điểm:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc.
+ Có ghi số tiền bằng chữ và số
Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số “2000”
Dòng chữ “năm nghìn đồng” và số “5000” 
Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số “10 000”
- Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền?
- Hỏi đáp.
- HS 2: đáp
+ Chứa 6200 đồng. 
+ Chứa 8400 đồng. 
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Phải lấy các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải?
- Thảo luận cặp.
- Hỏi đáp: HS2: trả lời
+ 2 tờ 1000 đồng.
+ 2 tờ 5000 đồng.
+ 5 tờ 2000 đồng.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem tranh trả lời câu hỏi:
- Thảo luận tổ.
- 2 đội thi tiếp sức.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe. Nhận biết lời giải đúng là:
a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay 1000 đồng. nhiều nhất là lọ hoa 8700 đồng.
b. Mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì hết 2500 đồng.
c. Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một chiếc lược là 3700 đồng.
- Chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: TNXH(tiết 50)
Bài: Côn trùng.
I. yêu cầu cần đạt
 1. Biết lợi ích hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. Hs khá, giỏi: Biết côn trùng là những động vật không sống, chân có đốt phần lớn đều có cánh.
 2. Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
 3. Yêu thích, bảo vệ và chăm sóc các loại côn trùng có ích.
* GDBVMT: - Nhận ra sự phong phú , đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
	- Nhận ra sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
	- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu thảo luận. Hình vẽ trang 72.
 - HS: sgk.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Quan sát và thảo luận:
3. 3 Làm việc với côn trùng thật và tranh ảnh sưu tầm được:
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
- Kể tên các bộ phận của động vật?
- Đọc mục bạn cần biết?
- Nhận xét, NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Côn trùng
- Cho hs làm việc theo tổ. Quan sát tranh sgk trang 96, 97 và thảo luận các câu hỏi: 
+ Hãy chỉ đâu là đầu ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?
+ Con nào có ích? Con nào có hại?
+ Côn trùng có điểm gì giống nhau
- Gv chốt lại, liên hệ gd hs.
- Kể tên các loài côn trùng có lợi?
- Kể tên các loài côn trùng có hại?
- Em hiểu thế nào là côn trùng?
- Phát giấy khổ to, cho hs làm việc theo tổ, trưng bày sản phẩm theo bảng:
Côn trùng có lợi
Côn trùng có hại
- Gv nhận xét nhóm trưng bày đa dạng và đẹp.
- Gv chốt lại, gd hs bảo vệ các loài côn trùng có lợi và diết các loài côn trùng có hại để phòng tránh dịch bệnh.
- Cần làm gì khi gặp côn trùng có hại? Vì sao?
- Cần làm gì khi gặp côn trùng có lợi? Vì sao?
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết.
- Hệ thống lại, liên hệ gd hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs xem lại bài. Sưu tầm tranh ảnh hoặc thông tin về:
+ Ong, tổ ong hoặc hoạt động nuôi ong.
+ Một số loài côn trùng có hại và hoạt động diệt trừ chúng.
- Chuẩn bị: Tôm , cua.
- Hát.
- đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Đọc mục cần biết.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Làm việc theo tổ.
- Quan sát.
- Thảo luận.
- Đại diện tổ trình bày(HSG).
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Ong, bướm, tằm, 
- Ruồi, muỗi, gián, 
- Hs khá, giỏi: Côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
- Nhận giấy, làm việc theo tổ.
- Các tổ trưng bày tranh ảnh sưu tầm theo tổ.
- Đại diện các tổ trưng bày và giới thiệu trước lớp.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Diệt trừ chúng vì nó gây hại cho mùa màng và sức khoẻ của con người.
- Bảo vệ chúng vì nó có ích cho mùa màng và con người.
- Đọc mục bạn cần biết.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: Tập viết (tiết 25)
Bài: Ôn chữ hoa S.
I.yêu cầu cần đạt
 1. Biết viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa: S(1 dòng), C, T(1 dòng ). Biết cách viết và hiểu tên riêng Sầm Sơn (1 dòng ), câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy  rì rầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 2. Rèn cho hs kĩ năng nghe, viết. Viết đúng, đẹp chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng theo đúng quy trình kĩ thuật.
 3. Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận khi viết.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Mẫu chữ S, tên riêng, câu ứng dụng.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 HDHS viết TV :
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
- Mời hs nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng.
- Gọi 2 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con: R, Phan Rang
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Ôn chữ hoa S.
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Gv viết mẫu + nêu cách viết chữ S, C, T.
- Cho hs luyện viết bảng con: S.
- Gọi hs đọc tên riêng.
- Gv giải thích: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
- Gv viết mẫu, cho hs luyện viết bảng con.
- Mời hs đọc câu ứng dụng.
- Em hiểu câu này nói lên điều gì?
- Cho hs luyện viết bảng con: Côn Sơn, Ta.
- Gv nhắc hs tư thế và nêu yêu cầu viết.
- Gv quan sát, uốn nắn hs.
- Chấm, nhận xét 5-6 bài.
- Cho hs luyện viết lại: S, Sầm Sơn.
- Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về viết tiếp phần còn lại. 
- Chuẩn bị: Ôn chữ hoa T.
- Trò chơi.
- Để vở lên bàn.
- Nhắc lại.
- 2 hs viết bảng. Lớp viết bảng con. Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- S, C, T.	
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện viết bảng con.
- Sầm Sơn.
- Lắng nghe.
- Luyện viết bảng con: Sầm sơn.
 Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên ... 
- Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn(thắng cảnh gồm núi, khe suối, chùa, ... ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương).
- Luyện viết bảng con. 
- Lắng nghe.
- Viết vào vở.
- Lắng nghe.
- Luyện viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_25.doc