Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 9

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 9

 Tập đọc – kể chuyện

(Sáng) Ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

 (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

 - Kiểm tra đọc (lấy điểm):

 + Nội dung: các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8;

 + Khả năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ, 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 + Khả năng đọc hiểu: trả lời đợc 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về phép so sánh.

 - Ôn luyện về phép so sánh:

 + Tìm đúng ngôn ngữ từ chỉ sự vật đợc so sánh trên ngữ liệu cho trớc.

 + Chọn đúng các từ thích hợp để tạo thành phép so sánh trong câu.

 

doc 75 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9	 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2005
 Tập đọc – kể chuyện
(Sáng)	 Ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra đọc (lấy điểm):
	+ Nội dung: các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8;
	+ Khả năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ, 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
	+ Khả năng đọc hiểu: trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về phép so sánh.
	- Ôn luyện về phép so sánh:
	+ Tìm đúng ngôn ngữ từ chỉ sự vật được so sánh trên ngữ liệu cho trước.
	+ Chọn đúng các từ thích hợp để tạo thành phép so sánh trong câu.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III. Trọng tâm:
	- Học sinh luyện tập tốt
	- Làm tốt bài tập về so sánh.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
2. Kiểm tra tập đọc:
- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc
- Gọi học sinh đọc và TLCH 1,2 câu về nội dung bài đọc
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Cho điểm từng học sinh
- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (khoảng 7 đến 8 học sinh), về chỗ chuẩn bị khoảng 2’
- Đọc và TLCH
- Theo dõi và nhận xét.
3. Ôn luyện về phép so sánh:
* Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Mở bảng phụ
- Gọi học sinh đọc câu mẫu
- Trong câu văn trên, ngôn ngữ sự vật nào được so sánh với nhau?
- GV dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ “như”, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới sự vật được so sánh với nhau.
- Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở theo mẫu trên bảng
- Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình và gọi học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- 1 hs đọc: Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như 1 chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
- Sự vật “hồ” và “ chiếc gương bầu dục khổng lồ”.
- Đó là từ “như”
- HS tự làm
- 2 hs đọc phần lời giải, 2 hs nhận xét
- HS làm bài vào vở.
Hình ảnh so sánh
Sự vật 1
Sự vật 2
- Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ
- Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm
- Hồ
- Cầu Thê Húc
Chiếc gương
Con tôm
Con rùa đầu to như trai bưởi
đầu con rùa
trái bưởi
* Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Yêu cầu học sinh làm tiếp sức
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Chọn các TN trong ngoặc đơn tập hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
-Các đội cử đại diện HS lên thi, mỗi
hs điền vào 1 chỗ trống
- 1 hs đọc lại bài làm của mình
- HS làm bài vào vở:
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như 1 cánh diều.
+ Tiềng gió rừng vi vu như tiếng sáo
+ Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh VN học thuộc các câu văn ở bài tập 2 và 3, đọc lại các câu chuyện đã học trong các tiết tập đọc từ tuần 1 đến tuần 7 nhớ lại các câu chuyện đã được nghe trong các tiết TLV để chuẩn bị kể trong tiết tới.
****************
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết 1).
	- Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận của kiểu câu Ai (cái gì, con gì) là gì?
	- Nhớ và kể lại chôi chảy, đúng diễn biến một trong các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
II. Đồ dùng dạy – học
	- Phiếu ghi sẵn tên các bài TĐ từ tuần 1 đến tuần 8.
	- Bảng lớp ghi sẵn bài tập 2 và bảng phụ tên các câu chuyện đã học từ 1 đến tuần 8.
III. Trọng tâm:
	- HS đọc tốt
	- Đặt câu hỏi đúng theo yêu cầu.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành cho học sinh gắp thăm để biết tên bài đọc rồi yêu cầu học sinh đọc bài
- 6 em
3. Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu Ai là gì?
* Gọi hs đọc yêu cầu bài 2:
- Các con đã được học những mẫu câu nào?
- Hãy đọc câu văn trong phần a
- Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào?
- Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Yêu cầu tự làm phần b
- Gọi hs đọc lời giải.
- 2 hs đọc yêu cầu trong SGK
- Mẫu câu:
+ Ai là gì?
+ Ai làm gì?
- Đọc: Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường
- Câu hỏi: Ai?
- Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
- Tự làm bài tập
- 3 hs đọc lại lời giải sau đó cả lớp làm vào vở
+ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
* Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi hs nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết TLV.
- Kể lại 1 câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
- HS nhắc lại tên các chuyện cậu bé thông minh, Ai có lỗi?, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm, bài tập làm văn, trận bóng dưới lòng đường, lừa và ngựa, các em nhỏ và cụ già, dại gì mà đổi, không nỡ nhìn.
- Khen hs đã nhớ tên truyện và mở bảng phụ để hs đọc lại
- Gọi hs lên thi kể. Sau khi 1 hs kể, gv gọi hs khác nhận xét
- Cho điểm hs
- Thi kể chuyện mình thích
- HS khác nhận xét bạn kể về các yêu cầu đã nêu trong tiết kể chuyện
Toán
Góc vuông, góc không vuông
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Làm quen với các khái niệm: góc vuông, góc không vuông.
	- Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông.
II. Đồ dùng dạy – học:
Êke, thước dài, phấn mầu
III. Trọng tâm:
	HS nhận biết đúng góc vuông, góc không vuông.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT các bài tập VN của tiết 40
- 3 hs làm bài trên bảng
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2.2. Làm quen với góc:
- Yêu cầu hs qsát đồng hồ thứ nhât trong phần bài học.
Hai kim h các mặt đồng hồ trên có khung 1 điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
Y/c hs qsát tiếp đồng hồ tứ hai
- Qs và nhận xét: hai kim đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc.
- Làm tương tự với đồng hồ thứ 3
- Vẽ lên bảng các hình vẽ góc gần như các góc tạo bởi 2 kim trong mỗi đồng hồ
A
G
E
M
P
O
D
B
N
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ và hỏi: Theo con, mồi hình vẽ trên có được coi là 1 góc không?
- Giới thiệu: góc được tạo bởi 2 cạnh có chung 1 gốc. Góc thứ nhất có 2 cạnh là OA, OB; góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG. 
- Hãy nêu các cạnh của góc thứ ba?
- Hai cạnh của góc thứ ba là PM và PN
- Điểm chung của 2 cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc . Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh là D, góc thứ ba có đỉnh P.
Hướng dẫn hs đọc tên các góc: góc đỉnh O, cạnh OA, OB
+ Yêu cầu hs đọc tên các góc: góc đỉnh o; cạnh OA, OB.
+ Yêu cầu hs đọc tên góc thứ 2?
+ Yêu cầu hs đọc tên góc thứ 3?
+ Góc đỉnh D: cạnh ED, DG
+ Góc đỉnh P: cạnh MP, PN
2.3. Giới thiệu góc vuôngvà góc không vuông:
- Vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài học giới thiệu:
- Đây là góc vuông.
-Yêu cầu hs nêu tên đỉnh, các cạnh 
- Góc vuông đỉnh là o: cạnh là OA
tạo thành của góc vuông AOB.
và OB.
- Vẽ hai góc MPN: CED lên bảng và giới thiệu: góc MPN và góc CED là góc không vuông.
- Yêu cầu hs nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc
- Góc đỉnh D: cạnh là DC và DE.
2.4. Giới thiệu êke:
- Cho hs cả lớp quan sát ê ke loại to và giới thiệu: Đây là thước êke. Thước êke dùng để kiểm tra một góc vuông hay không vuông.
* để vẽ góc vuông
- Thước êke có hình gì?
- Hình tam giác
- Thước êke có mấy cạnh và mấy góc?
- 3 cạnh và 3 góc
- Tìm góc vuông trong thước êke
- HS quan sát và chỉ vào góc vuông trong êke của mình.
- Hai góc còn lại có vuông không?
- Hai góc còn lại là 2 góc không vuông.
2.5. Hướng dẫn dùng êke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông
- Khi muốn dùng êke để kiểm tra xem 1 góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau:
+ Tìm góc vuông của thước êke
+ Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước êke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra.
+ Nếu cạnh góc vuông còn lại của êke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông (AOB). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông (CDE; MPN)
2.3. Luyện tập:
* Bài 1:
- Hướng dẫn hs dùng êke để kiểm tra các góc của hcn. Có thể làm mẫu 1 góc.
- Tiến hành dùng êke để KT góc
- HCN có mấy góc vuông?
- Có 4 góc vuông
- Hướng dẫn hs dùng êke để vẽ góc vuông có đỉnh O, 2 cạnh OA, OB:
+ Chấm 1 điểm và coi là đỉnh O của góc vuông cần vẽ.
+ Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm vừa chọn
+ Vẽ 2 cạnh OA và OB theo 2 cạnh góc vuông của êke. Vậy ta được góc vuông AOB cần vẽ.
- Yêu cầu hs tự vẽ góc vuông CMD
- Hướng dẫn hs vẽ hình, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau.
* Bài 2:
- Yêu cầu hs đọc đề tài
- HD: Dùng êke để KT xem góc nào là góc vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng qui ước.
- Tự KT sau đó trả lời:
a) Góc vuông đỉnh A, 2 cạnh là AD và AE
Góc vuông đỉnh là G, 2 cạnh là BG và BH 
* Bài 3:
- Tứ giác MNPQ có các góc nào?
- Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q
- HD hs dùng êke để kiểm tra các góc rồi trả lời câu hỏi
- Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q.
* Bài 4:
- Hình bên có bao nhiêu góc?
- Hình bên có 6 góc
- HD: Dùng êke để KT từng góc, đánh dấu vào các góc vuông, sau đó đếm số góc vuông
* TLCH:
- Yêu cầu hs lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình
- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp theo dõi và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu hs về nhà luyện tập thêm về góc vuông, góc không vuông.
- Nhận xét tiết học
Chính tả
Ôn tập – Kiểm tra tập đọc và HTL (Tiết 4)
I. Mục tiêu
	- KT đọc (yêu cầu như tiết 1)	
	- Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu: Ai làm gì?
	- Nghe – viết chính xác đoạn văn “ Gió heo may”
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
- Bài tập 2 chép sẵn trên bảng lớp
III. Trọng tâm:
	- HS luyện đọc tốt. Đặt đúng câu hỏi. Viết chính xác đoạn văn
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. KT tập đọc:
Tiến hành tương tự tiết 1
3. Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu: Ai làm gì?
* Bài 2:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài
- 1 hs đọc yêu cầu trong SGK
- Gọi hs đọc câu văn trong phần a
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm
- Chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.
- Vậy ta đặt câu hỏi nào cho bộ phận này?
- Làm gì?
- Yêu cầu hs tự làm phần b
- Tự làm bài tập
- Gọi hs đọc lại lời giải
- 3 hs đọc: Ai thường đến câu lạc bộ vào ngày nghỉ
4. Nghe ... ảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. 
3. Hđ3: TC “ Phóng viên”
- GV nêu yêu cầu của TC: Các HS lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi liên quan đến chủ đề bài học. 
- HS nêu các câu hỏi:
+ VS bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau?
+ Cần làm gì khi bạn có niềm vui và khi bạn có chuyện buồn?
+ Hãy kể 1 câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng bạn.
+ Hãy hát 1 bài hát, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.
+ Bạn đã từng được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể?
- Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2005
Tập đọc
Quê hương
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
	- Đọc đúng các thành ngữ: rợp bướm vàng bay, cầu tre, nón lá, nghiêng che, nếu.
	- Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau mỗi dòng thơ và cuối mỗi khổ thơ
	- Đọc trôi chảy được toàn bài, thể hiện tình cảm qua giọng đọc và bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
2. Đọc hiểu:
	- Hiểu được các hình ảnh trong bài thơ là những hình ảnh giản dị, thân thuộc đối với mỗi người, con người Việt Nam
	- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình yêu quê hương đất nước của tác giả. Đồng thời cũng khẳng định tình yêu quê hương là 1 tình cảm rất đặc biệt, nó nuôi dưỡng tâm hồn của mỗi con người, làm cho con người lớn hơn, đẹp hơn lên.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Tranh minh hoạ bài tập
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Trọng tâm:
	HS đọc diễn cảm bài thơ
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Yêu cầu học sinh đọc và TLCH về nội dung bài ” Giọng quê hương”.
- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
- GV cho HS nghe 1 đoạn của bài hát “ Quê hương”
2.2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu
- GV đọc toàn bài 1 lượt, giọng thong thả nhẹ nhàng, tình cảm
- Theo dõi GV đọc mẫu
b. HD luyện đọc k/h giải nghĩa từ:
* HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn
- Mỗi hs đọc 2 câu tiếp nối nhau từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng
* HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV
- HD đọc từng đoạn trước lớp
 * Y/c luyện đọc theo nhóm.
 * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ :
Quê hương/ là chùm khế ngọt / cho con/ trèo hái mỗi ngày / Quê hương / là đường đi học / Con về / rợp bướm vàng bay// Quê hương/ mỗi người chỉ một/ như là chỉ một mẹ thôi/ Quê hương/ nếu ai không nhớ/ sẽ không lớn nổi /thành người// 
Mỗi nhóm 4 h/s, lần lượt từng học sinh đọc 1 khổ trong nhóm.
3 nhóm thi đọc tiép nối. 
 Y/c cả lớp đọc đồng thanhbài thơ .
 2. 3.Tìm hiểu bài: 
 - Gọi 1 h.s đọc lại cả bài trước lớp.
 - Y/c học sinh đọc thầm 3 khổ thơ đầu và nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương.
 - 1 h/s đọc
- Đó là các hình ảnh: Chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre nhỏ, đêm trăng tỏ.
 - Qua 3 khổ thơ đầu, tác giả đã vẽ ra trước mắt chúng ta một bức tranh quê hương bằng thơ thật đẹp đẽ, yên bình, ngọt ngào.
- Y/c học sinh đọc tiếp khổ thơ cuối.
- 1 học sinh đọc khổ thơ cuối.
- VS quê hương được so sánh với mẹ? 
- Vì quê hương là nơi mỗi chúng ta được sinh ra, được nuôi dưỡng lớn khôn giống như mẹ đã sinh ra và nuôi dưỡng ta nên người.
- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Nếu ai không nhớ, không yêu quê hương thì không thành người được.
- G/v xoá dần bài thơ đã chép trên bảng 
- Y/c học sinh đọc thuộc lòng
- 10 em đọc.
- Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm
 3. Củng cố , dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh củng cố về:
	- Thực hiện nhân, chia trong các bảng nhân, chia đã học.
	- Nhân chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
	- Chuyển đổi, so sánh các số đo độ dài.
	- Giải toán về gấp 1 số lên nhiều lần.
	- Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy – học:
	Bài tập luyện tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- KT bài VN của tiết 47
- 3 hs làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm học sinh
2. Dạy – học bài mới: 
2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2.2. Luyện tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm
- Làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra
* Bài 2:
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài
- 4 học sinh làm trên bảng, lớp làm vở
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của 1 phép tính nhân, 1 phép chia.
- Chữa bài và cho điểm
* Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm của 4m 4dm =  dm
- Đổi 4m = 40 dm.
40 dm + 4 dm = 44dm
Vậy: 4m4dm = 44 dm
- Yêu cầu hs làm tiếp các phần còn lại
- Làm bài vào vở
* Bài 4:
- Gọi 1 hs đọc đầu bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Gấp 1 số lên nhiều lần
- Yêu cầu hs làm bài
- 1 hs làm trên bảng, lớp làm vở
Tóm tắt:
Tổ 1: 
Tổ 2: 
Giải
Số cây tổ 2 trồng được là:
25 x 3 = 75 (cây)
 ĐS : 75 cây
- Chữa bài và cho điểm
* Bài 5:
- Yêu cầu hs đo độ dài đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng AB dài 12 cm
- Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB?
- Độ dài đoạn CD bằng ẳ AB
- Yêu cầu hs vẽ đoạn thẳng CD
- Độ dài đoạn thẳng CD là: 12:4 = 3 (cm)
- Yêu cầu hs vẽ đoạn CD dài 3cm
- Thực hành vẽ
- Chữa bài cho hs
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu VN ôn lại nội dung đã học để KT 1 tiết
- Nhận xét tiết học
Thể dục
Ôn 4 động tác đã học của bài TD – TC: chạy tiếp sức
I. Mục tiêu:
	- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài TD. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
	- Chơi TC “ Chạy tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi 1 cách tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường
	- Phương tiện: Còi, kẻ sẵn vạch cho TC “ Chạy tiếp sức”
III. Trọng tâm:
	HS tập trung đúng 4 động tác đã học
IV. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
	- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học: 1-2’
	- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát: 1’
	- Chạy chậm theo sân trường: 1’
2. Phần cơ bản:
	- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài TD: 10 – 12’
	Chia tổ ôn luyện, do các tổ trưởng điều khiển, GV đi đến từng tổ sửa 1 số động tác sai của hs. Lần cuối cả lớp tập đồng loạt theo nhịp hô của GV.
	+ Tập liên hoàn 2 động tác chân và lườn: 2-3 lần, mỗi động tác 2-8 nhịp
	- Ôn động tác chân: Tập 2-3 lần, mỗi lần 2x8 nhịp, ôn luyện như cách tập động tác chân.
	+ Tập liên hoàn 2 động tác chân và lườn: 2- 3 lần
	- Tập 4 động tác thể dục đã học: 2-3 lần, 5-7’
	Cả lớp tập theo đội hình 2-4 hàng ngang. GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp hết động tác này đến động tác kia. Trước khi chuyển, cần nêu tên động tác.
	- Ôn 4 động tác thể dục đã học: 3 lần
	+ Lần 1: Cả lớp cùng tập, GV làm mẫu và hô nhịp
	+ Lần 2: Cán sự làm mẫu, GV hô nhịp đồng thời quan sát k/h sửa chữa động tác sai.
	+ Lần 3: Thi đua giữa các tổ dưới sự điều khiển của GV.
	- Chơi TC “ Chạy tiếp sức”: 6 - 8’
	GV cùng hs nhắc lại cách chơi, rồi tổ chức cho các em chơi.
3. Phần kết thúc:
	- GV cho hs đi thường theo nhịp và hát: 2’
	- GV cùng hs hệ thống bài: 2’
	- GV nhận xét giờ học: 1-2’
	- Giao bài tập VN: Ôn 4 động tác TD đã học
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2005
Tập đọc
Thư gửi bà
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
	- Đọc đúng các từ, tiếng: lâu rồi, dạo này, khoẻ năm nay sống lâu.
	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, giữa các phần của bức thư
	- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu thể hiện được tính cách thân thiết và giọng đọc từng loại câu.
2. Đọc hiểu:
	- Hiểu mục đích của thư từ
	- Nắm được hình thức trình bày của bức thư
	- Hiểu được nội dung bức thư: tình cảm sâu sắc của bạn nhỏ đối với bà của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Trọng tâm:
	HS đọc trôi chảy toàn bài, thể hiện giọng đọc từng loại câu.
IV.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng và trả lới câu hỏi bài “ Giọng quê hương” 
- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu
2. Dạy – học bài mới: 
2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2.2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: GV đọc toàn bài 1 lượt giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Theo dõi GV đọc mẫu
b. HD luyện đọc k/h giải nghĩa từ:
* HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn
- Mỗi hs đọc 1 câu tiếp nối nhau, đọc từ đầu đến hết bài (2 vòng) 
* HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó
Chia bức thư thành 3 phần:
- Dùng bút chì gạch chéo để phân cách các phần
+ P1: Hải Phòng  cháu nhớ bà lắm
+ P2: Dạo này dưới ánh trăng
+ P3: Còn lại
- HD đọc từng đoạn trước lớp
- “ Dạo này bà có khoẻ không ạ?” (Giọng nhẹ nhàng, ân cần)
Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê, thả diều cùng anh Tuấn trên đê/ và đêm đêm/ ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng. Giọng tha thiết, chậm rãi thể hiện sự mong nhớ) 
* Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
- Mỗi nhóm 3 hs lần lượt từng em đọc
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối
2.3. Tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 hs đọc lại cả bài trước lớp
- 1 hs đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK
- HS đọc phần đầu: Đức viết thư cho ai?
- Dòng đầu bạn viết thế nào?
- Hải phòng ngày 6 tháng 11 năm 2003
- Đó chính là qui ước khi viết thư, mở đầu thư người viết bao giờ cũng viết địa điểm và ngày gửi thư
- Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì?
- Dạo này bà có khoẻ không?
 Đức rất yêu quí bà, quan tâm đến sức khoẻ của bà.
- Khi viết thư cho bạn bè, người thân, ta cần chủ ý đến việc hỏi thăm sức khoẻ, tình hình học tập, công tác của họ.
- Đức kể với bà điều gì?
- Tình hình gia đình và bản thân bạn: gia đình bạn vẫn bình thường, bạn được lên lớp 3, từ đầu năm đến giờ đã được 8 điểm 10, được bố mẹ cho đi chơi vào những ngày nghỉ. Bạn nhớ những ngày nghỉ ở quê được đi thả diều, được nghe bà kể chuyện.
- Sau khi hỏi thăm người thân, càn thông boá tình hình của gia đình và bản thân cho người đó biết.
- Tình cảm của Đức với bà như thế nào?
- Rất yêu và kính trọng bà. Bạn hứa sẽ cố gắng học giỏi, chăm ngoan. Bạn chúc bà khoẻ mạnh, sống lâu
2.4 Luyện đọc lại:
- Cho lớp luyện đọc bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em đã viết thư cho ông, bà chưa? Em đã viết những gì?
- Nhận xét tiết học.
- 2 đến 3 trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_9.doc