Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 31

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 31

I. Mục tiêu

 A.Tập đọc

 1- Đọc thành tiếng

 - Đọc đúng các từ chỉ tên riêng nớc ngoài và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ.

 + Y-éc-xanh, ngỡng mộ, nghiên cứu, tởng tợng, là ủi, thổ lộ,

 lặng yên, im lặng,.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy đợc toàn bài, bớc đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của truyện.

 2- Đọc hiểu

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Y-éc-xanh, ngỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân, .

 - Hiểu đợc nội dung: Qua việc kể về sự gắn bó của bác sĩ Y-éc-xanh với đất Nha Trang, truyện đã đề cao lẽ sống của ông: sống để yêu thơng, giúp đỡ đồng loại.

 

doc 49 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc - Kể chuyện
bác sĩ y- éc-xanh 
I. Mục tiêu
	A.Tập đọc
 1- Đọc thành tiếng
	 - Đọc đúng các từ chỉ tên riêng nước ngoài và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
	+ Y-éc-xanh, ngưỡng mộ, nghiên cứu, tưởng tượng, là ủi, thổ lộ, 
 lặng yên, im lặng,...
	 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
	 - Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của truyện.
	2- Đọc hiểu
	 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Y-éc-xanh, ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân, ...
 - Hiểu được nội dung: Qua việc kể về sự gắn bó của bác sĩ Y-éc-xanh với đất Nha Trang, truyện đã đề cao lẽ sống của ông: sống để yêu thương, giúp đỡ đồng loại.
B. Kể chuyện
 - Dựa vào nội dung truyện và tranh minh họa kể lại được câu chuyện bằng lời của bà khách. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
 - Biết nghe và nhận xét lời kể , cách kể của các bạn.
C. Giáo dục: Học tập và tôn trọng Y-éc-xanh.
II. Đồ dùng dạy - học
	- Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III- Trọng tâm: Rèn kỹ năng đọc.
IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Tập đọc
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời các câu hỏi về bài Ngọn lửa Ô-lim-pích
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên.
C. Dạy-học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- GV treo ảnh bác sĩ Y-éc-xanh và giới thiệu: đây là ảnh bác sĩ Y-éc-xanh, một người đã từng gắn bó và có nhiều đóng góp đối với nước Việt Nam ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về con người có tấm lòng rộng mở này.
- HS nghe GV giới thiệu.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc toàn bài một lượt, với giọng kể chậm rãi. Chú ý lời của các nhân vật.
- Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo.
+ Lời của bác sĩ Y-éc-xanh đọc chậm nhưng kiên quyết, giàu nhiệt huyết.
+ Lời bà khách thể hiện sự ngưỡng mộ.
b. Đọc từng câu
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ khó, dễ lẫn. 
- Luyện phát âm từ khó.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài, theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm của HS.
- Đọc bài tiếp nối theo dãy bàn Mỗi HS đọc 1 câu. 
c. Đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn HS chia đoạn 3 làm hai phần: phần đàu từ Bà khách thổ lộ đến... đặt trên đầu gối; phần 2 từ Tôi là người Pháp đến... tâm hồn được rộng mở bình yên.
- GV gọi 5 HS đọc bài tiếp nối theo đoạn. Nhắc HS chú ý ngắt giọng ở vị trí các dấu câu.
- 5 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- GV hướng dẫn giọng đọc các câu đối thoại và cho HS cả lớp luyện đọc các câu:
- 3 đến 5 HS luyện đọc cá nhân nhóm, hoặc tổ HS đọc đồng thanh:
- Y-éc-xanh kính mến, / ông quên nước Pháp rồi ư? // Ông định ở đây suốt đời sao?// (Giọng thể hiện sự ngạc nhiên vì ngưỡng mộ).
- Tôi là người Pháp.// Mãi mãi tôi là công dân Pháp.// Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc.// (giọng khẳng định).
- Tuy nhiên, / tôi với bà,/ chúng ta đang sống chung trong một ngôi nhà:// trái đất. // Trái đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta.// Những đứa con trong nhà phải yêu thương / và có bổn phận giúp đỡ lẫn nhau.// Tôi không thể rời khỏi Nha Trang này để sống ở nơi nào khác.// Chỉ có ở đây,/ tâm hồn tôi mới được rộng mở,/ bình yên.// (giọng tha thiết).
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- GV gọi 5 HS khác yêu cầu tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn, lần 2.
- 5 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài và nhận xét.
d. Luyện đọc theo nhóm
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Mỗi nhóm 5 HS lần lượt đọc một đoạn trước nhóm, HS trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa cho nhau.
e. Đọc trước lớp
- Gọi 5 HS bất kì yêu cầu tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
g. Đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
3. Tìm hiểu bài
- GV hoặc 1 HS đọc lại cả bài.
- Theo dõi bài trong SGK.
- GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Vì sao bà khách ao ước được gặp Y-éc-xanh?
- Bà khách ao ước được gặp Y-éc-xanh phần vì ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch, phần vì tò mò. Bà muốn biết điều gì khiến ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.
- Bác sĩ Y-éc-xanh có gì khác so với tưởng tượng của bà khách? (GV có thể yêu cầu HS suy nghĩ để đoán xem bà khách đã tưởng tượng về bác sĩ Y-éc-xanh như thế nào? Trong thực tế ông có gì khác so với tưởng tượng của bà?)
- HS: Thực tế, bác sĩ Y-éc-xanh quả thực khác xa so với tưởng tượng của bà. Trong bộ quần áo ka ki sờn cũ không là ủi, trông ông giống như người khách đi tàu ngồi toa hạng ba. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm cho bà chú ý.
- GV giảng: Y-éc-xanh là một bác sĩ nổi tiếng, nếu chưa gặp ông mọi người đều có thể nghĩ trông ông sẽ sang trọng, quý phái, bà khách trong truyện cũng thế. Chính vì vậy mà bà đã bất ngờ khi gặp ông, chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà chú ý.
- GV hỏi: Bà khách đã hỏi bác sĩ điều gì?
- Bà khách hỏi bác sĩ là: Ông đã quên nước Pháp rồi ư?
- Vì sao bà khách lại cho rằng bác sĩ Y-éc-xanh đã quên nước Pháp?
- Vì bà khách thấy bác sĩ có ý định ở Việt Nam suốt đời mà không có ý định quay về Pháp.
- Lúc đó, bác sĩ đã trả lời bà khách như thế nào?
- Bác sĩ trả lời: “Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc.”
- Câu nói đó cho thấy tình cảm của bác sĩ đối với nước Pháp như thế nào?
- Bác sĩ rất yêu quê hương, Tổ quốc của ông.
- Vậy theo em, vì sao bác sĩ không về Pháp mà lại ở lại Nha Trang?
- Bác sĩ không về Pháp mà lại ở lại Nha Trang vì ông nghĩ con người ở Pháp hay ở Nha Trang hay bất cứ đâu thì cũng chung trong ngôi nhà trái đất. Ông chọn Việt Nam vì những con người ở đây họ đang cần được giúp đỡ để chiến thắng bệnh tật. Chỉ ở đây, ông mới thấy tâm hồn mình rộng mở, bình yên.
- Hãy tìm trong bài câu văn nói rõ nhất về lẽ sống cao đẹp của bác sĩ Y-éc-xanh.
- Câu: “Trái đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta. Những đứa con trong nhà phải yêu thương và có bổn phận giúp đỡ lẫn nhau.”
- GV giảng: Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại, đó là lẽ sống cao đẹp mà bác sĩ Y-éc-xanh đã xây dựng cho mình. Chính vì thế mà ông đã gắn bó cả đời và có nhiều công lao với đất nước ta.
4. Luyện đọc lại bài
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4 (hoặc gọi 1 HS khá đọc).
- HS theo dõi bài đọc mẫu.
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Mỗi HS đọc một lần đoạn 3, 4 trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Tổ chức cho 3 đến 5 HS thi đọc đoạn 3, 4.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần Kể chuyện trang 107, SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
2. Hướng dẫn kể chuyện
- Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai?
- Bằng lời của bà khách.
- Bà khách là một nhân vật tham gia vào truyện, vậy khi kể lại truyện bằng lời của bà khách chúng ta cần xưng hô như thế nào?
- Xưng là “tôi”.
- GV yêu cầu HS quan sát để nêu nội dung tranh các bức tranh, sau đó gọi 1 HS khá kể mẫu lại đoạn truyện này.
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ Tranh 1: Bà khách tìm thăm bác sĩ Y-éc-xanh.
+ Tranh 2: Sự giản dị của bác sĩ Y-éc-xanh
+ Tranh 3: Cuộc trò chuyện của bác sĩ Y-éc-xanh và bà khách.
+ Tranh 4: Sự đồng cảm giữa hai con người.
- GV gọi 4 HS khá, yêu cầu tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn truyện theo tranh.
- Nhận xét.
- Ví dụ đoạn 1: Đã từ lâu tôi ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh. Tôi rất ngưỡng mộ ông vì ông đã tìm ra vi trùng gây bệnh dịch hạch và cũng muốn tìm hiểu xem tại sao ông lại chọn nơi góc bể chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.
3. Kể theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm.
- Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
4. Kể chuyện
- GV gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
D. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Thủ công
Làm quạt giấy tròn
	 (Đồng chí giáo viên bộ môn dạy)
Toán
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
I. Mục tiêu
	Giúp HS:	 
 	 - Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
	 - áp dụng phép nhân số có năm chứ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
	 - Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn BT2.
III- Trọng tâm: HS viết thực hiện nhân số có năm chữ số với số có 1 chữ số.
IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 150.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV kiểm tra VBT của một số HS trong khi 3 HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy-học bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
a) Phép nhân 14273 ´ 3
- GV viết lên bảng phép nhân:
 14273 ´ 3
- HS đọc: 14273 ´ 3 
- GV Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 14273 ´ 3.
- 2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.
- GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân nay, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn (tính từ phải sang trái).
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK.
 14273 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
 ´ 3 * 3 nh ... ác nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- HS trong cùng nhóm tiếp nối nhau viết tên nước mình tìm được vào giấy.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. GV chỉnh sửa những tên nước viết sai quy tắc viết tên nước.
- Các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng, gọi 1 nhóm đọc tên các nước, sau đó cho HS các nhóm còn lại bổ sung thêm các nước không trùng với các nước nhóm bạn đã nêu.
- Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc tên nước các nhóm vừa tìm được.
- Yêu cầu HS viết tên một số nước vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS viết không đúng quy tắc viết hoa.
- HS làm việc cá nhân trên vở bài tập.
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu rồi chép lại các câu văn.
- GV yêu cầu HS đọc 3 câu văn trước lớp, yêu cầu HS cả lớp theo dõi và để ý chỗ ngắt giọng tự nhiên của bạn.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý những chỗ ngắt giọng trong câu thường là vị trí của các dấu câu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Đáp án:
a. Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b. Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
c. Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
- Chữa bài và yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
	D. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn dò HS về nhà tìm và viết thêm tên các nước khác trên thế giới.
Thứ sáu ngày tháng năm 200 
Tập làm văn
Thảo luận về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu
	 - Rèn kĩ năng nói: HS biết phối hợp với nhau để tổ chức cuộc họp nhóm trao đổi về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường: Bày tỏ được ý kiến riêng của mình về những việc cần làm và những việc không nên làm.
	 - Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
	 - Giáo dục: Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học
	Bảng phụ ghi sẵn trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp đã học ở học kỳ I, Tiếng Việt 3.
	- HS sưu tầm các tranh ảnh đẹp về cảnh quan thiên nhiên môi trường và tranh ảnh phản ánh sự ô nhiễm, hủy hoại môi trường.
III- Trọng tâm: Rèn kỹ năng nói, viết.
IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc bài viết thư cho bạn nước ngoài để làm quen và tỏ lòng thân ái.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy - Học bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV: Trong giờ học tập làm văn này, các em sẽ cùng các bạn trong nhóm tổ chức một cuộc họp nhóm bàn bạc về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài 
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ (khoảng 6 HS tạo thành 1 nhóm); yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng. Tất cả các thành viên trong nhóm đều chuẩn bị giấy bút để ghi chép.
- Tiến hành chia nhóm và chuẩn bị cho cuộc họp.
- GV hỏi: Nội dung cuộc họp của chúng ta là gì?
- Nội dung cuộc họp là bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường.
- GV : Bảo vệ môi trường là một vấn đề lớn, cần có sự tham gia của toàn nhân loại. Tuy nhiên, trong phạm vi tiết học này, các em có thể dựa vào các câu hỏi dưới đây để bàn bạc về vấn đề này.
- HS cả lớp nghe GV định hướng nội dung cuộc họp và ghi lại những câu hỏi này.
Khi bàn bạc HS có thể trả lời các câu hỏi định hướng như sau:
+ Môi trường xung quanh các em như trường học, lớp, phố xá, làng xóm, ao hồ,... có gì tốt, có gì chưa tốt?
+ Nêu các địa điểm có môi trường sạch đẹp, các địa điểm có môi trường chưa sạch đẹp. Có thể giới thiệu với các bạn trong nhóm về các tranh ảnh sưu tầm được.
+ Theo em, nguyên nhân nào làm cho môi trường bị ô nhiễm?
+ Do rác thải bị vứt bừa bãi; do có quá nhiều xe, bụi; do nước thải thường xuyên bị đổ ra đường, ao hồ,...
+ Những việc cần làm để bảo vệ, cải tạo môi trường là gì?
(GV viết các câu hỏi gợi ý này lên bảng).
+ Không vứt rác bừa bãi; không đổ nước thải ra đường, ao hồ; thường xuyên dọn vệ sinh nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp, không bẻ cành, ngắt lá cây và hoa nơi công cộng.
- GV: Hãy nêu trình tự tiến hành của một cuộc họp nhóm, họp tổ.
- Một số HS nêu trước lớp.
- GV mở bảng phụ có ghi sẵn trình tự cuộc họp, sau đó yêu cầu HS đọc.
- Trình tự cuộc họp: Nêu mục đích cuộc họp - Thảo luận tình hình-Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó-Nêu cách giải quyết-giao việc cho mọi người.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành họp, sau đó cho 3 nhóm thi tổ chức cuộc họp trước lớp
- Nhận xét và tuyên dương nhóm tổ chức cuộc họp tốt.
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS ghi ý kiến các bạn một cách ngắn gọn, đầy đủ, cần lược bỏ những ý rườn rà, trùng lập.
- HS làm bài, sau đó một số HS đọc bài viết trước lớp, cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
	D. Củng cố, dặn dò
	- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài tập 2 về nhà viết tiếp.
	- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở những HS chưa chú ý học bài.
	- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
	Giúp HS:	 
 	 - Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số 
 (trường hợp có số 0 ở thương).
	 - Biết thực hiện chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số.
	 - Củng cố tìm một phần mấy của một số.
	 - Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập (bài 2).
III- Trọng tâm: Nắm được cách chia số có năm chữ số cho số có 1 chữ số 
 (Trường hợp có số 0 ở thương).
IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập luyện tập thêm của tiết 154.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy-học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập về phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số và các bài toán có liên quan.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV viết lên bảng phép tính 28921: 4
lên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính.
- HS đọc theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK.
- HS đặt tính và thực hiện ra giấy nháp.
 28921 4
* 28 chia 4 được 7, viết 7, 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28
 09 7230
 bằng 0.
 12
* Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2, 2 nhân 4 bằng 8 ; 9 trừ 8
 01
 bằng 1.
 1
* Hạ 2; 12 chia 4 được 3, viết 3, 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 
 12 bằng 0.
* Hạ 1; 1 chia 4 được 0, viết 0, 0 nhân 4 bằng 0; 1 trừ 0
 bằng 1.
Vậy 28921 : 4 = 7230 (dư 1)
* GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS. thực hiện chia như sau:
- Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia để chia?
- Ta bắt đầu thực hiện phép chia trừ hàng nghìn của số bị chia.
- 28 chia 4 được mấy?
- 28 chia 4 được 7.
- GV mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần chia này.
- HS lên bảng viết 7 vào vị trí của thương. Sau đó HS tiến hành nhân ngược để tìm và viết số dư vào phép chia: 28 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0.
- Ta tiếp tục chia như thế nào?
- Lấy hàng trăm để chia.
- Bạn nào có thể thực hiện lần chia này?
- 1 HS lên bảng vừa thực hiện chia, vừa nêu: Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.
- Tiếp theo, ta thực hiện phép chia hàng nào?
- Lấy hàng chục để chia.
- GV gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ ba.
- 1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu: Hạ 2; 12 chia 4 được 3, viết 3, 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
- Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của số bị chia?
- Thực hiện chia hàng đơn vị.
- GV gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ tư.
- 1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu: Hạ 1; 1 chia 4 được 0, viết 0, 0 nhân 4 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
- Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 1. Vậy ta nói phép chia 28921 : 4 = 7230 (dư 1) là phép chia hết.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện các phép chia trong bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- GV chữa bài và cho điểm HS
- 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu các bước thực hiện tính của mình.
Bài 2
- GV gọi 1 HS tự đặt tính và thực hiện tính.
- HS cả lớp làm bài vào VBT. Sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV kiểm tra vở của một số HS.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Một kho chứa 27280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ. Trong đó số thóc nếp bằng một phần tư số thóc trong kho. Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu ki lô gam?
- Bài toán cho biết gì?
- Có 27280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, trong đó một phần tư số thóc là thóc nếp.
- Bài toán hỏi gì?
- Số ki - lô - gam thóc mỗi loại.
- Em sẽ tính số ki-lô-gam thóc nào trước và tính như thế nào?
- Tính số ki-lô-gam thóc nếp trước bằng cách lấy tổng số thóc chia cho 4.
- Sau đó làm thế nào để tìm được số thóc tẻ?
- Lấy tổng số thóc trừ đi số thóc nếp
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
Bài giải
27280 kg
Số ki-lô-gam thóc nếp có là:
 27280 : 4 = 6820 (kg)
Số ki-lô-gam thóc tẻ có là:
 ? kg thóc nếp ? kg thóc tẻ
 27280 - 6820 = 20460(kg)
 Đáp số: 6820 kg; 20460 kg.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tính nhẩm.
- GV viết lên bảng: 12000 : 6 và yêu cầu HS cả lớp thực hiện chia nhẩm với phép tính trên.
- HS nhân nhẩm và báo cáo kết quả 2000.
- GV hỏi: Em đã thực hiện chia nhẩm như thế nào?
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS cả lớp thực hiện chia nhẩm lại như SGK giới thiệu.
- Theo dõi hướng dẫn.
- GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau nhân nhẩm từng con tính trước lớp.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
D. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_3_tuan_31.doc