Tập đọc – kể chuyện
(Sáng) Ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiết 1
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc (lấy điểm):
+ Nội dung: các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8;
+ Khả năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ, 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Khả năng đọc hiểu: trả lời đợc 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về phép so sánh.
- Ôn luyện về phép so sánh:
+ Tìm đúng ngôn ngữ từ chỉ sự vật đợc so sánh trên ngữ liệu cho trớc.
+ Chọn đúng các từ thích hợp để tạo thành phép so sánh trong câu.
Tuần 9 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2005 Tập đọc – kể chuyện (Sáng) Ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiết 1 I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc (lấy điểm): + Nội dung: các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8; + Khả năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ, 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. + Khả năng đọc hiểu: trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về phép so sánh. - Ôn luyện về phép so sánh: + Tìm đúng ngôn ngữ từ chỉ sự vật được so sánh trên ngữ liệu cho trước. + Chọn đúng các từ thích hợp để tạo thành phép so sánh trong câu. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 III. Trọng tâm: - Học sinh luyện tập tốt - Làm tốt bài tập về so sánh. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Kiểm tra tập đọc: - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc - Gọi học sinh đọc và TLCH 1,2 câu về nội dung bài đọc - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Cho điểm từng học sinh - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (khoảng 7 đến 8 học sinh), về chỗ chuẩn bị khoảng 2’ - Đọc và TLCH - Theo dõi và nhận xét. 3. Ôn luyện về phép so sánh: * Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Mở bảng phụ - Gọi học sinh đọc câu mẫu - Trong câu văn trên, ngôn ngữ sự vật nào được so sánh với nhau? - GV dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ “như”, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới sự vật được so sánh với nhau. - Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau? - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở theo mẫu trên bảng - Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình và gọi học sinh nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - 1 hs đọc: Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như 1 chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. - Sự vật “hồ” và “ chiếc gương bầu dục khổng lồ”. - Đó là từ “như” - HS tự làm - 2 hs đọc phần lời giải, 2 hs nhận xét - HS làm bài vào vở. Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 - Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ - Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm - Hồ - Cầu Thê Húc Chiếc gương Con tôm Con rùa đầu to như trai bưởi đầu con rùa trái bưởi * Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 3 nhóm - Yêu cầu học sinh làm tiếp sức - Tuyên dương nhóm thắng cuộc - Chọn các TN trong ngoặc đơn tập hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh. -Các đội cử đại diện HS lên thi, mỗi hs điền vào 1 chỗ trống - 1 hs đọc lại bài làm của mình - HS làm bài vào vở: + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như 1 cánh diều. + Tiềng gió rừng vi vu như tiếng sáo + Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh VN học thuộc các câu văn ở bài tập 2 và 3, đọc lại các câu chuyện đã học trong các tiết tập đọc từ tuần 1 đến tuần 7 nhớ lại các câu chuyện đã được nghe trong các tiết TLV để chuẩn bị kể trong tiết tới. Tiết 2 I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết 1). - Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận của kiểu câu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Nhớ và kể lại chôi chảy, đúng diễn biến một trong các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8. II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu ghi sẵn tên các bài TĐ từ tuần 1 đến tuần 8. - Bảng lớp ghi sẵn bài tập 2 và bảng phụ tên các câu chuyện đã học từ 1 đến tuần 8. III. Trọng tâm: - HS đọc tốt - Đặt câu hỏi đúng theo yêu cầu. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Kiểm tra tập đọc: - Tiến hành cho học sinh gắp thăm để biết tên bài đọc rồi yêu cầu hs đọc bài - 6 em 3. Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu Ai là gì? * Gọi hs đọc yêu cầu bài 2: - Các con đã được học những mẫu câu nào? - Hãy đọc câu văn trong phần a - Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào? - Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? - Yêu cầu tự làm phần b - Gọi hs đọc lời giải. - 2 hs đọc yêu cầu trong SGK - Mẫu câu: + Ai là gì? + Ai làm gì? - Đọc: Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường - Câu hỏi: Ai? - Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? - Tự làm bài tập - 3 hs đọc lại lời giải sau đó cả lớp làm vào vở + Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? * Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi hs nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết TLV. - Kể lại 1 câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. - HS nhắc lại tên các chuyện cậu bé thông minh, Ai có lỗi?, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm, bài tập làm văn, trận bóng dưới lòng đường, lừa và ngựa, các em nhỏ và cụ già, dại gì mà đổi, không nỡ nhìn. - Khen hs đã nhớ tên truyện và mở bảng phụ để hs đọc lại - Gọi hs lên thi kể. Sau khi 1 hs kể, gv gọi hs khác nhận xét - Cho điểm hs - Thi kể chuyện mình thích - HS khác nhận xét bạn kể về các yêu cầu đã nêu trong tiết kể chuyện Toán Góc vuông, góc không vuông I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với các khái niệm: góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông. II. Đồ dùng dạy – học: - Êke, thước dài, phấn mầu III. Trọng tâm: HS nhận biết đúng góc vuông, góc không vuông. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - KT các bài tập VN của tiết 40 - 3 hs làm bài trên bảng - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Dạy – học bài mới: 2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài 2.2. Làm quen với góc: - Yêu cầu hs qsát đồng hồ thứ nhât trong phần bài học. Hai kim h các mặt đồng hồ trên có khung 1 điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc. Y/c hs qsát tiếp đồng hồ tứ hai - Qs và nhận xét: hai kim đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc. - Làm tương tự với đồng hồ thứ 3 - Vẽ lên bảng các hình vẽ góc gần như các góc tạo bởi 2 kim trong mỗi đồng hồ O B D N P A E G E - Yêu cầu hs quan sát hình vẽ và hỏi: Theo con, mồi hình vẽ trên có được coi là 1 góc không? - Giới thiệu: góc được tạo bởi 2 cạnh có chung 1 gốc. Góc thứ nhất có 2 cạnh là OA, OB; góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG. - Hãy nêu các cạnh của góc thứ ba? - Hai cạnh của góc thứ ba là PM và PN - Điểm chung của 2 cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc . Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh là D, góc thứ ba có đỉnh P. - Hướng dẫn hs đọc tên các góc: góc đỉnh O, cạnh OA, OB + Yêu cầu hs đọc tên các góc: góc đỉnh o; cạnh OA, OB. + Yêu cầu hs đọc tên góc thứ 2? + Yêu cầu hs đọc tên góc thứ 3? + Góc đỉnh D: cạnh ED, DG + Góc đỉnh P: cạnh MP, PN 2.3. Giới thiệu góc vuôngvà góc không vuông: - Vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài học giới thiệu: - Đây là góc vuông. -Yêu cầu hs nêu tên đỉnh, các cạnh - Góc vuông đỉnh là o: cạnh là OA tạo thành của góc vuông AOB. và OB. - Vẽ hai góc MPN: CED lên bảng và giới thiệu: góc MPN và góc CED là góc không vuông. - Yêu cầu hs nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc - Góc đỉnh D: cạnh là DC và DE. 2.4. Giới thiệu êke: - Cho hs cả lớp quan sát ê ke loại to và giới thiệu: Đây là thước êke. Thước êke dùng để kiểm tra một góc vuông hay không vuông. * để vẽ góc vuông - Thước êke có hình gì? - Hình tam giác - Thước êke có mấy cạnh và mấy góc? - 3 cạnh và 3 góc - Tìm góc vuông trong thước êke - HS quan sát và chỉ vào góc vuông trong êke của mình. - Hai góc còn lại có vuông không? - Hai góc còn lại là 2 góc không vuông. 2.5. Hướng dẫn dùng êke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông - Khi muốn dùng êke để kiểm tra xem 1 góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau: + Tìm góc vuông của thước êke + Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước êke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra. + Nếu cạnh góc vuông còn lại của êke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông (AOB). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông (CDE; MPN) 2.3. Luyện tập: * Bài 1: - Hướng dẫn hs dùng êke để kiểm tra các góc của hcn. Có thể làm mẫu 1 góc. - Tiến hành dùng êke để KT góc - HCN có mấy góc vuông? - Có 4 góc vuông - Hướng dẫn hs dùng êke để vẽ góc vuông có đỉnh O, 2 cạnh OA, OB: + Chấm 1 điểm và coi là đỉnh O của góc vuông cần vẽ. + Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm vừa chọn + Vẽ 2 cạnh OA và OB theo 2 cạnh góc vuông của êke. Vậy ta được góc vuông AOB cần vẽ. - Yêu cầu hs tự vẽ góc vuông CMD - Hướng dẫn hs vẽ hình, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau. * Bài 2: - Yêu cầu hs đọc đề tài - HD: Dùng êke để KT xem góc nào là góc vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng qui ước. - Tự KT sau đó trả lời: a) Góc vuông đỉnh A, 2 cạnh là AD và AE Góc vuông đỉnh là G, 2 cạnh là BG và BH * Bài 3: - Tứ giác MNPQ có các góc nào? - Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q - HD hs dùng êke để kiểm tra các góc rồi trả lời câu hỏi - Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q. * Bài 4: - Hình bên có bao nhiêu góc? - Hình bên có 6 góc - HD: Dùng êke để KT từng góc, đánh dấu vào các góc vuông, sau đó đếm số góc vuông * TLCH: - Yêu cầu hs lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình - 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu hs về nhà luyện tập thêm về góc vuông, góc không vuông. - Nhận xét tiết học (Chiều) Toán Luyện tập về phép chia Nhận biết và vẽ góc vuông I Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Luyện cho các em khả năng sử dụng ê ke để nhận biết và vẽ góc vuông. II. Chuẩn bị: Bài tập luyện tập III. Trọng tâm: Học sinh thực hiện đúng phép chia, nhận biết và vẽ được góc vuông. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Dạy – học bài mới: *Bài 1: - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng, yêu cầu hs đọc đầu bài - Đặt tính rồi tính: 34:5 47:4 42:6 84:4 Trong các phép tính chia trên, phép chia nào là phép chia hết? phép chia nào là phép chia có dư. - Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính, tìm phép chia hết và phép chia có dư - Yêu cầu học sinh tính vào vở. - HS tự làm bài tập vào vở, 5 em lên bảng - Nhận xét bài làm của hs - Yêu cầu tìm các phép chia hết * Phép chia có dư? - Các phép chia hết là: 46:6; 84:4 + Các phép chia có dư là: 34:5 ; 47:4 ; 29:5. * Bài 2: - GV viết đầu bài lên bảng, yêu cầu hs đọc Đánh dấu các góc vuông có trong mỗi hình sau: - Yêu cầu hs vẽ hình vào vở, tự đánh dấu góc vuông. - 1 hs lên bảng - Nhận xét, chữa bài * Bài 3: Ghi đầu bài: - Yêu cầu hs làm vào vở Vẽ: a) Hình tam giác có 1 góc vuông b) Hình chữ nhật c) Hình tứ giác có 1 góc vuông d) Hình tứ giác có 2 góc vuông - 1 hs thực hiện vẽ trên bảng - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Luyện tập bài tập về chia số có 2 chữ số có 1 chữ số. - Tập nhận biết về góc vuông, góc không vuông trong các hình Tập viết Ôn tập giữa kỳ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc yêu cầu như tiết 1 - Ôn luyện cách đặt câu hỏi theo mẫu: Ai là gì? - Viết đúng đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi (phường, xã, huyện ) theo mẫu đã học. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 – 8. - Giấy to và bút dạ - Phô tô mẫu đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ phát cho hs III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. KT tập đọc - Tiến hành như tiết 1
Tài liệu đính kèm: