Giáo án Tiếng việt 3 tuần 06

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 06

Ngày soạn :

TUẦN : 6

TIẾT : 16 - 17 Ngày dạy :

MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

BÀI : BÀI TẬP LÀM VĂN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biết lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

+ Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ) và kĩ năng nghe – nói (KC).

+ Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; ra quyết định; đảm nhận trách nhiệm

- Thái độ: HS có thái độ và ý thức giữa lời nói và việc làm trong học tập và sinh hoạt hằng ngày.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 06", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	
TUẦN : 6 
TIẾT : 16 - 17
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI : BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biết lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
+ Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ) và kĩ năng nghe – nói (KC).
+ Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; ra quyết định; đảm nhận trách nhiệm 
- Thái độ: HS có thái độ và ý thức giữa lời nói và việc làm trong học tập và sinh hoạt hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc và TLCH bài:“Cuộc họp của chữ viết”. Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
v A. Tập đọc
a.Giới thiệu bài: Liên hệ thực tế lớp học về những việc làm giúp gia dình rồi ghi tựa lên bảng.
b. Luyện đọc: Đọc mẫu lần 1
*Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. Giáo viên nhận xét. 
- Đọc đoạn và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu dài/ câu khó.
- Chú ý: Đọc đúng các câu hỏi 
- Kết hợp giải nghĩa từ mới: khăn mùi soa, ngắn ngủn, viết lia lịa.
+Đặt câu với từ ngắn ngủn?
+Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài. (2 nhóm)
+Đọc SGK. Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau. Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4).
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2: Nhân vật tôi trong truyện là ai? Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào? Vì sao Cô-li –a thấy khó viết bài tập làm văn này?
Đoạn 3: (Trải nghiệm)
+ Đọc thầm và TLCH: Thấy các bạn viết nhiều Cô- li- a đã làm cách nào để bài viết dài ra? 
-Củng cố lại nội dung. 
+ Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiện? Tại sao Cô–li-a lại vui vẻ làm theo lời mẹ? 
-Giáo viên củng cố lại nội dung.
+ Qua bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
d. Luyện đọc lại bài: Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật. Nhận xét tuyên dương. 
v Kể chuyện
a. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn. Sau đó, chọn kể một đoạn của câu chuyện bằng lời của em (không phải bằng lời của nhân vật tôi). 
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
- Gọi HS đọc YC phần KC.
- Thực hành kể chuyện
- Nhận xét tuyên dương.
- Học sinh nhắc tựa
- Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.
- 3 học sinh đọc.
- 5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên).
- Đọc nối tiếp theo nhóm.
- Hai nhóm thi đua: N1-3
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm: Cô- li-a
+ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
- Thảo luận nhóm đôi- trả lời. Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm để viết thêm
- HS thảo luận theo cặp, sau đó đại diện HS trả lời.
-HS phát biểu.
+ Nhóm 2 – 3. Tổ chức nhận xét, bổ sung, sữa sai.
- HS lắng nghe.
-Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. Nhận xét lời kể. 
-HS kể, lớp nhận xét–bổ sung
4.Củng cố : Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì? Nhận xét chung tiết học. 
5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện .
- Xem trước bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” 
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 6 
TIẾT : 11
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
+ Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).
+ Làm đúng BT 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ:
+ HS có ý thức và trách nhiệm phụ giúp gia đình.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 và bài viết mẫu.
- Học sinh:
+ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ ở tiết trước – học sinh lớp viết bảng con .
- Nhận xét chung.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: 
- Giáo viên củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “Bài tập làm văn”.
b.Hướng dẫn viết chính tả 
*- Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
+ Cô- li – a đã giặt quần áo bao giờ chưa ? 
+ Vì sao Cô –li –a lại vui vẻ đi giặt quần áo?
- Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
- Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc các từ khó, học sinh viết bảng con, 4 học sinh lên bảng viết
- Yêu cầu HS đọc lại các chữ trên.
- Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở.
* Soát lỗi: Giáo viên treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi, thống kê lỗi.
- Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết.
c.Luyện tập :
Bài 2: 
- Tìm các từ ngữ có chứa tiếng mang vần: eo/oeo
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung, sữa sai.
Bài 3:
- Em chọn chữ nào trong ( ) để điền vào chỗ chấm?
- Hướng dẫn học sinh thứ tự từng câu.
- Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Chưa bao giờ
- Vì bạn đã nói trong bài TLV
- 4 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ
- Học sinh viết bảng con theo yêu cầu của giáo viên 
- 3 – 4 học sinh. 
- Mở vở, trình bày bài và viết
- Đổi chéo vở, dò lỗi. 
- Cùng thống kê lỗi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Nêu miệng
- Học sinh nhận xét .1 học sinh đọc yêu cầu.
- Chia và mời 4 nhóm lên bảng thi đua, điền đúng, điền nhanh, trình bày đẹp.
- học sinh theo dõi, nhận xét 
4. Củng cố: 
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò: 
- Xem lại bài. Xem trước bài “Nhớ lại buổi đầu đi học”
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 6
TIẾT : 18
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
+ Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
+ Trả lời được các câu hỏi SGK.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc – hiểu.
- Thái độ:
+ HS nhớ lại kĩ niệm về buổi đầu đi học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu cần rèn đọc. 
+ Tranh minh hoạ bài dạy.
- Học sinh:
+ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: “Ngày đầu tiên đi học”.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu lần 1: chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng. Xác định số câu: yêu cầu học sinh đọc câu kết hợp sữa sai theo phương ngữ.
* Hướng dẫn đọc câu dài:
- Tôi quên saotrong sáng ấy/ nảy.tôi/như ..tươi/ quang đãng.//
- Buổi mai hôm ấy,/.gió lạnh /dắt tay yôi/dài và hẹp//
* Đọc đoạn: Kết hợp giải nghĩa từ khó, từ ngữ mới trong bài.
+ Đoạn 1: “Hằng nămquang đãng”
- Kết hợp giải nghĩa từ: Náo nức, mơn man, quang đãng.
+ Đoạn 2: “Buổi mai hôm ấytôi đi học”
+ Đoạn 3: Còn lại
- Đọc thi đua theo nhóm.
- Đọc nhóm đôi, trao đổi cách đọc theo dõi đúng, sai. Hai nhóm thi đua đọc đoạn. Đọc đồng thanh.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi.
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
+ Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì?
+ Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác giả lại thấy mọi vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới?
*Luyện đọc lại: 1 học sinh khá đọc diễn cảm toàn bài 
* Học thuộc lòng: Một đoạn văn mà em thích. Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
- Nhắc tựa
- Mỗi học sinh đọc từng câu nối tiếp đến hết (2 lượt).
- 1 học sinh đọc 1 đoạn (2 lượt).
- 2 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc 1 đoạn – kết hợp giải nghĩa 
- 4 học sinh đọc lại 2 lượt 
- Chọn nhóm, chọn đoạn.
+ Nhóm đôi, theo dõi lẫn nhau
+ Nhóm 2 và nhóm 4 thi đua 
- Cả lớp một lần
- Học sinh trả lời tự do.
- Thi đua.
- Học sinh trả lời tự do.
- 3 - 4 học sinh.
- 2 – 3 học sinh. Lớp theo dõi, nhận xét.
-HS khá, giỏi thuộc một đoạn văn em thích.
4. Củng cố: 
- Hãy tìm những câu văn có sử dụng so sánh trong bài.
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
- Xem trước bài “Trận bóng dưới lòng đường”
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................ ...  đội khác sẽ giành quyền trả lời hoặc cho đến khi giáo viên tuyên bố đáp án thì chuyển sang câu hỏi khác).
-Giáo viên tổng kết trò chơi tuyên dương nhóm thắng cuộc, yêu cầu học sinh thực hiện nhanh vào vở.
+ Tìm thêm 1 số từ ngữ về chủ đề nhà trường?
Bài tập 2
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và ghi điểm học sinh.
- Tổ chức nhận xét đánh giá, bổ sung.
- Nhắc tựa
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh thảo luận nhóm tìm và nêu theo yêu cầu. 
- Nhóm trưởng cầm cờ, mỗi nhóm chuẩn bị 1 cờ hiệu.
- 1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, ghi điểm.
- Thi đua ghi điểm giữa các nhóm
- 3 học sinh 
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 ý.
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
4. Củng cố: 
 - Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về trường học?
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 6 
TIẾT : 6
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP VIẾT
BÀI : ÔN CHỮ HOA D , Ñ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Củng cố cách viết các chữ viết hoa: D , Đ
+ Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng).
+ Viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài... mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- Thái độ:
+ HS hiểu lời khuyên từ câu tục ngữ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Mẫu chữ viết hoa: D, Đ
+ Các chữ Kim Đồng và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 
- Học sinh:
+Vở tập viết, bảng con và phấn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà. Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước “Chim khôn  dễ nghe”.
- Nhận xét chung 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Giáo viên ghi tựa: “Ôn chữ hoa D, Đ”
b.Hướng dẫn viết bài:
- Luyện viết chữ hoa:
- Tìm chữ hoa có trong bài : D , Đ
- Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ 
- Nhận xét sữa chữa
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng 
- Kim Đồng: Tên một người anh hùng nhỏ tuổi của nước ta.
- Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Dao coù maøi môøi saéc
Ngöôùi coù hoïc môùi khoân
* Hướng dẫn học sinh viết tập
- Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách.
- Nhắc tựa 
- Viết bảng con: D , Đ
- 1 học sinh đọc Kim Đồng 
- Học sinh viết bảng con
 Kim Đồng 
- Học sinh đọc câu ứng dụng và giải nghĩa.
- Học sinh mở vở viết bài.
-HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng trong trang vở Tập viết 3.
4. Củng cố: 
 - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
5. Dặn dò: 
- Viết bài về nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 6 
TIẾT : 12
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
+ Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT1).
+ Làm đúng BT3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ:
+ HS nhớ lại kĩ niệm của buổi đầu đi học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
- Học sinh:
+ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra và nhận xét bài của tiết trước.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu mục tiêu và yêu cầu giờ học. Ghi tựa lên bảng “Nhớ lại buổi đầu đi học” 
b. Hướng dẫn học sinh viết bài:
- Giáo viên đọc bài viết
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
*Luyện viết từ khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè, ngập ngừng.
- Giáo viên tổ chức nhận xét, sữa sai.
- Đọc bài cho học sinh viết 
- Dò lỗi bằng bút chì (Đổi vở chéo) (bảng phụ). Tổng hợp lỗi. 
- Thu 1 số vở ghi.
c. Luyện tập:
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
Bài 3: 
- Đọc yêu cầu 
- Giao việc cho nhóm 
- Giáo viên phát phiếu học tập, các nhóm làm bài, nêu bài làm. 
- Nhắc tựa
- 3 câu
- Các chữ cái đầu câu, viết hoa.
- Viết bảng con, 1 HS yếu chậm lên bảng kết hợp sữa sai ngay.
- Trình bày vở và ghi bài
- Đổi vở – nhóm đô
- Giơ tay
- 2 bàn nộp bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Lớp làm vở, 2 học sinh lên bảng 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- Dán lên bảng bài làm của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sữa sai.
4. Củng cố: 
- Chấm 1 số vở, nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế.
- Nhận xét chung giờ học
5. Dặn dò: 
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Xem trước bài mới.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 6 
TIẾT : 6
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Học sinh kể lại được buổi đầu tiên đi học của mình.
+ Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
+ Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
+ Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp; lắng nghe tích cực.
- Thái độ:
+ HS kể lại chân thật, hồn nhiên về buổi đầu em đi học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
- Học sinh:
+ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 4 vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ đọc sách. 
- Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài 
- Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Kể lại buổi đầu tiên em đi học”
b.Hướng dẫn: (Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút)
 - Em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đi học như thế nào? (Đó là buổi sáng hay buổi chiều - Buổi đó cách đây bao lâu - Em chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào?
 - Ai đẫn em đến trừơng - Hôm đó trường học trông như thế nào? –Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao – Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào –Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?).
- Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung này ở bảng phụ.
- Gọi 1 - 2 học sinh khá giỏi kể mẫu trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và kể cho bạn nghe (nhóm đôi).
- Một số học sinh tiếp tục kể trước lớp.
*Thực hành viết đoạn văn: (Viết tích cực)
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở, chú ý việc sử dụng dấu chấm câu.
- Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào vở.
- Học sinh đọc bài làm.
- Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
- Nhắc tựa
- 2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- 2 học sinh 
- 5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc. 
- 4 – 5 học sinh
- Lớp nhận xét, sữa sai, bổ sung.
- Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay. Tìm hiểu thêm 1 số kỉ niệm, buổi đầu đi học của 1 số người thân trong gia đình.
4. Củng cố: 
 - Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau Nghe kể: Không nở nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 3 TUAN 6.doc