Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (7)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (7)

TIẾT 2 + 3 :

 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

 BÀI 39 : Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU.

I. Mục tiêu.

TĐ :

- Biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi)

- Hiểu ND : cac ngợi tinh thần yêu nước , không quản ngại khó khăn , gian khổ của các chiến sĩ nhõ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây

( Trả lời được các CH trong SGK )

KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tiết 1
 Chào cờ 
 ------------------------------------------------------
Tiết 2 + 3 : 
 Tập đọc - kể chuyện
 Bài 39 : ở lại với chiến khu.
I. Mục tiêu.
TĐ :
- Biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi)
- Hiểu ND : cac ngợi tinh thần yêu nước , không quản ngại khó khăn , gian khổ của các chiến sĩ nhõ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây 
( Trả lời được các CH trong SGK )
KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý 
II.Các hoạt động dạy - học.
Tập đọc
A. KTBC. 
 Đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua noi gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi ( 2 HS).
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới.
	1. GBT. - Ghi đầu bài.
 - GV giảng từ chiến khu.
	2. Luyện đọc.	
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- HS mới tiếp đọc từng câu + đọc đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
3. Tìm hiểu bài
- Hs đọc thầm Đ1.
- Trung đoàn trường đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình
- 1 HS đọc Đ2 + lớp đọc thầm
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "?
- HS nêu
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
- Lượm, mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà
- Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc đúng đoạn văn.
- HS nghe.
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm,
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe.
2. HD HS kể kể câu chuyện theo gợi ý.
- HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ ND chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.
- 1 HS kể mẫu đoạn2.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-> Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét nghi điểm
C. Củng cố dặn dò.
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học,
 ---------------------------------------------------------------	
Tiết 4 : 
 Thể dục ( GV nhóm 2 )
 ---------------------------------------------------------------
 Tiết 5 
 Toán
	Bài 96 : điểm ở giữa - trung điểm của đoạn thẳng
* Những KT HS đã biết :
- HS đã biết thế nào là điểm và đoạn thẳng .
* Những KT mới cần hình thành cho HS : 
- Điểm ở giữa hai điểm cho trước , trung điểm của một đoạn thẳng
I. Mục tiêu: 
 - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước , trung điểm của một đoạn thẳng .
II. Đồ dùng dạy học.
1. Đồ dùng DH :
 * GV : - 
 - BT3(Bảng phụ )
 * HS : - SGK - xem trước ND bài .
2. PP dạy học : 
 - PP gợi mở , PP hỏi đáp , PP luyện tập thực hành .
III. Các hoạt động dạy học.
* HĐ1:KTBC.4' * 
*HĐ2: 
 Bài mới 15'
*HĐ3: Thựchành. 15'
* HĐ4: Củng cố dặn dò3'
	Làm bài tập 1 + 2
- HS + VG nhận xét.
- Giới thiệu điểm ở giữa.
* HS nắm được vị trí của điểm ở giữa.
- GV vẽ hình lên bảng.
 A 0 B
+ 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào?
+ Điêm O làm ở đâu trên đường thẳng.
* Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Điểm M nằm ở đâu.
+ Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào với đoạn thẳng BM?
- Vậy M chính là trung điểm của đoạn thẳng AB.
*Bài 1: Củng cố về điểm ở giữa và ba điểm thẳng hàng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
+ Nêu 3 điểm thẳng hàng?
- GV nhận xét, ghi điểm.
* BT 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
.- Nêu lại ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- HS quan sát.
- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự 
A -> O -> B (từ trái sang phải).
- O là điểm giữa A và B
- HS xác định điểm O
+ A là điểm bên trái điểm O
+ B là điểm bên phải điểm O
- Nhưng với điều kịên là ba điểm là thẳng hàng.
- HS tự lấy VD
- HS quan sát.
- M là điểm nằm giữa A và B.
- AM = BM cùng bằng 3 cm
- Nhiều HS nhắc lại
- HS tự lấyVD về trung điểm của đoạn thẳng.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp + neue kết quả.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + giải thích.
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: 
 Chính tả (nghe viết)
Bài 39 : ở lại với chiển khu
I. Mục tiêu: 	
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học.	
	- Bảng phụ viết 2 lần ND bài 2 (b).
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- GV đọc: liên lạc nhiều lần, nắm tình hình (HS viết bảng con)
	-> GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD HS nghe viết.
a) HD HS chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 1 HS đọc lại.
- GV giúp HS nắm ND đoạn văn.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ
- GV giúp HS nắm cách trình bày.
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào?
-> Được đặt sau dấu hai chấm
- GV đọc một số tiếng khó: Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ ...
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b) GV đọc bài
- HS nghe viết bài vào vở.
- GV quan sát uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập.
* Bài 2 (b)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
-2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào SGK.
- GV gọi HS đọc bài.
-> 3 - 4 HS đọc bài.
+ Thuốc + ruột
+ Ruột
+ Đuốc
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
--------------------------------------------------------
Tiết 2 : 
 Toán
Bài 97 : luyện tập
* Những KT HS đã biết :
- Điểm ở giữa hai điểm cho trước , trung điểm của một đoạn thẳng
* Những KT mới cần hình thành cho HS : 
Xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước
I. Mục tiêu: 
 Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước 
II. Đồ dùng dạy học.
1. Đồ dùng DH :
 * GV : - Bảng phụ 
 * HS : - SGK - xem trước ND bài .
2. PP dạy học : 
 - PP gợi mở , PP hỏi đáp , PP luyện tập thực hành .
C. Các hoạt động dạy học.
1. Ôn luyện.
	Làm BT 2 + 3 (tiết 96 - 2 HS).
	-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Bài tập 
Bài 1: * Xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS đọc mẫu 
- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng 
- HS quan sát 
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB 
+ Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu ? 
- 4 cm 
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau thì làm thế nào ? 
- Chia độ dài đoạn thẳng AB:
 4: 2 = 2 ( cm) 
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? 
- Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước 
+ Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB ? 
-> Điểm M.
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB?
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng AB, viết là: AB = AB
+ Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
-> Gồm 3 bước 
* GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng.
- HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD.
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét - ghi điểm.
 C K D
Bài 2: (99) * HS gấp và xác định được trung điểm của đoạn thẳng
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như HD sgk.
- GV gọi HS thực hành trên bảng.
- Vài HS lên bảng thực hành.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
	- Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? (2HS)
	- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 3
 Mỹ thuật
Tiết 20:	Vẽ tranh: Đề tài ngày tết hoặc ngày lễ hội
I. Mục tiêu:
- HS biết cách tìm, chọn ND đề tài ngày tết hoặc ngày lế hội của dân tộc, của quê hương.
- Vẽ được tranh về ngày tết ngày lễ hội ở quê hương.
- HS thêm yêu quê hương, đất nước .
II. Chuẩn bị:
	- Sưu tầm một số tranh ảnh ngày tết.
	- Gợi ý cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
*. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. HĐ1: Tìm chọn ND đề tài
- GV giới thiệu một số tranh ảnh.
- HS quan sát nhận xét.
+ Không khí của ngày tết thuộc lễ hội như thế nào?
-> Tưng bừng náo nhiệt
+ Ngày tết hoặc lễ hội ở các vùng thường có gì?
- Rước lễ, các trò chơi
+ Trang trí trong những ngày đó có gì?
-> Cờ hoa, quần, áo nhiều màu, rực rỡ tươi vui
+ Hãy kể về ngày tết và lễ hội ở quê em.
-> HS nêu.
2. HĐ 2: Cách vẽ tranh.
- GV gợi ý HS chọn ND.
- GV giúp HS tìm thêm hình ảnh.
+ Em vẽ về hoạt động nào?
- HS nêu.
+ Hình ảnh nào chính? Phụ?
- HS nêu.
+ Sử dụng như thế nào?
- Tươi sáng, rực rỡ.
3. HĐ 3: Thực hành.
- HS vẽ vào VTV.
- GV quan sát HD thêm cho HS 
4. HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
- GV tổ chức cho HS nhận xét.
- HS nhận xét một số bài.
- HS tìm bài vẽ yêu thích.
* Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài vẽ.
	 --------------------------------------------------------
Tiết 4 : đạo đức
Bài 9 : đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (t2)
( Tích hợp GDBVMT)
I. Mục tiêu:
Tích cực  ... ------------------------------------------------------
Tiết 2: 
 Toán
Bài 99: luyện tập
* Những KT HS đã biết :
- Nhận biết các dâu hiệu và so sánh các số trong phạm vi 10000.
* Những KT mới cần hình thành cho HS : - so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học.
1. Đồ dùng DH :
 * GV : - Bảng phụ 
 * HS : - SGK - xem trước ND bài .
2. PP dạy học : 
 - PP gợi mở , PP hỏi đáp , PP luyện tập thực hành .
B. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1 : Ôn luyện: 3'
* HĐ2 : Bài mới:30'
* HĐ3 Củng cố dặn dò:2'
Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10.000? (2 HS)
 -> HS + GV nhận xét.
* Bài tập1
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
*Bài 2 :
a) GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
*Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
*Bài 4 ::
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi đọc bài.
- Gv nhận xét.
- Nêu lại ND bài.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
7766 > 7676
8453 > 8435
1000g = 1kg
950g < 1kg
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + 1 HS lên bảng.
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028
- 2 HS nêu yêu cầu.
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000
- HS nhận xét.
--------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 : 
 Tập làm văn
Bài 20 : Báo cáo hoạt động.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua dựa theo BT đã học (BT1) ;viết lại 1 phần ND báo cáo trên (về học tập , hoặc về lao động ) theo mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC: Kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Đổng (3HS)
 - HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc
- Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi đua "Nêu gương chú bộ đội"
- GV nhắc HS
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1học tập; 2lao động
+ Báo cáo chân thực đúng thực tế.
- HS nghe 
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng.
- HS làm việc theo tổ
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập
+ Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập
+ Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập - LĐ của tổ 
- GV gọi HS thi 
- 1 vài HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo....
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
b. Bài tập 2: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu và mẫu báo cáo 
- HS mở vở đã ghi sẵn ND báo cáo theo mẫu - làm vào vở 
- GV nhắc HS: Điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn rõ ràng 
- Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo vào vở 
- 1 số học sinh đọc báo cáo.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bản báo cáo ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2: 
 Toán
Bài 100 : Phép cộng các số trong phạm vi 10.000
* Những KT HS đã biết :
- Biết cộng các số trong phạm vi 1.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời	 văn .
* Những KT mới cần hình thành cho HS : - Biết cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời văn bằng phép cộng các số trong phạm vi 10.000
I. Mục tiêu: 
- Biết cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời văn bằng phép cộng các số trong phạm vi 10.000
II. Đồ dùng dạy học.
1. Đồ dùng DH :
 * GV : - Bảng phụ 
 * HS : - SGK - xem trước ND bài .
2. PP dạy học : 
 - PP gợi mở , PP hỏi đáp , PP luyện tập thực hành .
C. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1 : KTBC: 3'
* HĐ2: Bài mới:30'
 * HĐ3: Củng cố dặn dò:3'
Nêu cách cộng các số có 3 chữ số? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
* Hướng dẫn HS thực hiện : Phép cộng 3526 + 2759
* Học sinh nắm được cách cộng.
- GV nêu phép cộng 3526 + 2756 và viết bảng
- GV gọi HS nêu cách tính 
- GV gọi HS nêu lại cách tính 
- Vậy từ VD em hãy rút ra quy tắc cộng các số có 4 chữ số ?
* Bài 1: (102): Củng cố về cộng các số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng ?
b. Bài 2: (102): Củng cố về đặt tính và cộng các số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
+
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
- GV nhận xét chung.
c. Bài 3: (102): Củng cố về giải toán có lời văn và phép cộng số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV nhận xét
d. Bài 4 (102): Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Nêu quy tắc cộng số có 4chữ số ? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
- HS quan sát 
- HS nêu cách thực hiện 
- 1 HS đặt tính và tính kết quả 
- Vài HS nêu lại cách tính 
- HS tự viết tổng của phép cộng 
3526 + 2759 = 6285
- Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau. Rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi cộng từ phải sang trái.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm 
Bài giải
Cả hai đội trồng được là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
Đáp số: 7900 cây
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp nêu kết quả 
+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB
+ Q là trung điểm của đoạn thẳng CD
+ N là trung điểm của đoạn thẳng BC
- (2HS)
 -----------------------------------------------------
Tiết 3
 Âm nhạc:
 Học hát: Bài em yêu trường em (lời 2)
I. Mục tiêu: 
- Hát đúng giai điệu, thuộc lời 2 của bài hát.
- Tập biểu diễn bài hát.
- Nhớ tên và vị trí các nốt nhạc qua trò chơi "Khuông nhạc bàn tay"
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng
- Ghi lời 2 vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Hát lời 1 của bài Em yêu trường em ? (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động1: Ôn tập lời 1 bài Em yêu trường em và học lời 2
- GV yêu cầu ôn lời 1
- HS ôn lại lời 1 của bài hát theo nhó, dãy bàn, cá nhân
* GV dạy hát lời 2:
- GV hát mẫu 
- HS nghe 
- GV đọc lời ca.
- HS đọc đồng thanh lời ca
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
+ GV yêu cầu HS chú ý những tiếng hát luyến 3 âm như: Cúc vàng nở, hồng đỏ, yêu thế.
- GV hát + gõ đệm theo lời bài hát.
- HS quan sát - nghe 
- HS hát + gõ đệm
- GV quan sát, sửa sai cho HS 1 số động tác phụ hoạ 
- HS tập theo
- Từng nhóm HS biểu diễn bài hát.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
b. Hoạt động 2: Ôn tập tên các nốt nhạc trên " khuông nhạc bàn tay"
- GV viết bảng:
Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Si - Đô
- HS quan sát 
- HS đọc tên các nốt nhạc trên "khuông nhạc bàn tay"
- GV giới thiệu thêm vị trí 2 nốt La - Si
- HS chỉ và đọc lại nhiều lần 
3. Củng cố - dặn dò 
- Hát lại bài hát (cả lớp)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------------
Tiết 4 : 
 Tự nhiên xã hội
Bài 40 : Thực vật
* Những KT HS đã biết :
- Kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh
* Những KT mới cần hình thành cho HS : 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
 I - Mục tiêu:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu 1 số cây.
II . Đồ dùng 
1. - GV: Hình vẽ SGK - 76, 77.
 - HS: SGK
2 . PP dạy học : - PP gợi mở , PP hỏi đáp , PP luyện tập thực hành
III. Các hoạt động dạy học:
* HĐ 1: KTBC: 3'
* HĐ2 : Bài mới: 30'
* HĐ3: Dặn dò:3'
- KT sự Cbị của hs :
* Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
* Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra được sự đa rạng của thực vật trong tự nhiên.
* Tiến hành
- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn 
+ GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho các nhóm 
+ GV giao NV quan sát 
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- Bước 3: Làm việc cả lớp:
+ GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đến từng nhóm để nghe báo cáo 
* Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân lá, hoa và quả.
- GV gọi HS giới thiệu các cây trong hình 76, 77 
* Làm việc cá nhân 
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 số cây
* Cách tiến hành: * Bước 1:
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ 1 vài cây mà các em quan sát được.
Bước 2: Trình bày
- GV nhận xét ghi điểm
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
- HS quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên ( nhóm trưởng điều khiển).
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực của mình
+ Chỉ và nói tên từng bộ phân.
+ Chỉ ra và nói tên từng bộ phận.
- Các nhóm báo cáo 
- HS giới thiệu 
- HS vẽ vào giấy sau đó tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
- Từng cá nhân dán bài của mình lên bảng 
- HS giới thiệu về bức tranh của mình.
- HS nhận xét 
------------------------------------------------------------------
Tiết 5
Sinh hoạt lớp
I. Đạo đức.
- Ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn.
- Trong tuần không có hiện tượng vi phạm về đạo đức
II. Học tập.
Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
- Giờ truy bài đã giữ trật tự. 
- Đồ dùng học tập đầy đủ.
III. Các hoạt động khác.
- Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
IV. Phương hướng tuần tới.
 - Thi đua học tốt giữa các tổ.
 - Rèn chữ đẹp vào các buổi học. Thứ 3 và thứ 5.	
****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L33cotVanchan Tuan 20 CKTKN LG.doc