Giáo án Tiếng việt 3 tuần 07

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 07

Ngày soạn :

TUẦN : 7

TIẾT : 19 - 20 Ngày dạy :

MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

BÀI : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

-Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ) và kĩ năng nghe – nói (KC).

+Giáo dục kĩ năng sống: Kiểm soát cảm xúc, ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm.

-Thái độ: HS có thái độ và ý thức tôn trọng Luật giao thông.

II. CHUẨN BỊ

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 07", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	
TUẦN : 7 
TIẾT : 19 - 20
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ) và kĩ năng nghe – nói (KC).
+Giáo dục kĩ năng sống: Kiểm soát cảm xúc, ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm.
-Thái độ: HS có thái độ và ý thức tôn trọng Luật giao thông.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
v A. Tập đọc
a. Giới thiệu bài: “Trận bóng dưới lòng đường”
b. Luyện đọc: Đọc mẫu lần 1.
* Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. HD HS đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. Đọc đoạn và giải nghĩa từ: Luyện đọc câu dài/ câu khó.
- GV chú ý nhận xét - sữa sai – tuyên dương.
- Đọc bài theo nhóm đôi. HS đọc thi đua theo nhóm chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
Hoạt Động 2: Tìm hiểu nội dung bài.
- 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc câu hỏi SGK.
(Đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi - chia sẻ)
- Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
- Câu 2: Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
- Câu 3: Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
- Câu 4: Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
 - Câu 5: Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? (Trải nghiệm)
-Đọc bài theo cách phân vai. Thi đua theo nhóm.
v B. Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ : Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện.
2. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời ai ? Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào?
- GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập nhập vai một nhân vật để kể chuyện.
- GV nhận xét lời kể mẫu.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- HS lắng nghe và theo dõi
- HS đọc bài từng câu nối tiếp theo.
- Đọc trôi chảy, đúng các từ thường sai do tiếng địa phương.
 - Luyện đọc câu văn dài: Đọc từng đoạn nối tiếp theo dãy, Ngắt nghỉ đúng chỗ , dấu chấm dấu phẩy. Ở câu văn dài. Kết hợp giải nghĩa 1 số từ mới trong bài: Cánh phải; cầu thủ; khung thành; đối phương; húi cua. (SGK).
- 4 em một nhóm đọc và thi đọc.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời câu theo ý của mình. 
- HS tự phát biểu và rút ra bài học.
- Không được đá bóng dưới lòng đường.
- Lòng đường không phải là chỗ đá bóng.
- Cử 2 nhóm thi đọc.
- HS lắng nghe và theo dõi.
+ Người dẫn chuyện.
+ Đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.
+ Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi ; Đoạn 3: theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. Một HS kể mẫu 1 đoạn theo lời một nhân vật.
- 3 – 4 HS thi kể.
- Lớp bình chọn người kể hay nhất.
-HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật.
4. Củng cố: Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói bạn Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Vì sao? Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: GV nhắc HS lời khuyên của câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 7 
TIẾT : 13
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
BÀI : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Chép và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
+ Làm đúng BT 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
+ Điền đúng 11 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ:
+ HS có thái độ và ý thức tôn trọng Luật giao thông. 
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Viết sẵn bài viết và bài tập lên bảng.
- Học sinh:
+ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con các từ: ngoằn ngoèo, xào rau, ngoẹo đầu, cái gương.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: 
“Trận bóng dưới lòng đường”
b. Hướng dẫn HS tập chép chính tả
- GV đọc mẫu bài viết lần 1.
- Đoạn văn nói đến ai? Đoạn văn có mấy câu? Có các loại dấu câu nào? Những chữ nào viết hoa? Tìm từ khó viết. Luyện viết bảng con. 
- Luyện viết bài: GV nhắc nhở HS khi viết bài.
c. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 2: Lựa chọn
- HS đọc yêu cầu đề bài. 
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
Bài 3: 
- Viết tên chữ và chữ còn thiếu vào bảng. 
- HS học thuộc bảng chữ cái tại lớp.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- 1 HS đọc lại bài viết.
- HS nêu những chữ viết hoa trong bài và cách đặt dấu câu sau lời nhân vật.
- HS tìm những chữ khó viết trong bài.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS nhìn bảng viết bài vào vở chính tả.Viết chính xác. Ngồi ngay ngắn không cúi quá sát.
- HS làm các bài tập trong vở chọn những âm, vần, chữ đúng để điền vào.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 – 4 HS nhìn bảng lớp đọc 11 chữ cái và tên chữ ghi trên bảng.
4. Củng cố: 
 - Nhận xét bài viết của HS. 
- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 7 
TIẾT : 21
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : BẬN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
+ Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem lại niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
+ Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
+ Thuộc được một số câu câu thơ trong bài.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc – hiểu.
+ Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức; lắng nghe tích cực.
- Thái độ:
+ HS có ý thức làm nhiều việc có ích.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
 + Tranh minh hoạ bài học SGK.
- Học sinh:
+ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài “Lừa và ngựa” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Bận”
b. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV hướng dẫn cách đọc bài.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó SGK.
Sông Hồng; vào mùa, Đánh thù.
- Đọc bài theo nhóm đôi.
- Thi đua đọc bài theo nhóm.
 - Đọc cá nhân. Đồng thanh lớp.
c. Tìm hiểu nội dung bài.
(Thảo luận cặp đôi-chia sẻ)
- GV đọc câu hỏi – Yêu cầu HS trả lời (SGK)
+ Câu 1: Mọi người, mọi vật xung quanh bé đều bận những việc gì?
+ Câu 2: Bé bận những việc gì?
- Em bé bú mẹ, ngủ ngon, tập khóc, cười nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công viêc của mình, góp niền vui nhỏ của mình vào niền vui chung cho mọi người.
+ Câu 3: Vì sao mọi người, mọi vật đều bận mà vui? (Trình bày ý kiến cá nhân)
d. Luyện đọc lại
- HS thi đua học thuộc lòng.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- Hs lắng nghe.
- Luyện đọc câu nối tiếp. Đọc chính xác từng dòng thơ.
- Luyện đọc đoạn thơ. Đọc từng khổ thơ nối tiếp bài. Đọc trôi chảy ngắt nghỉ đúng từng dòng thơ, từng khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa các từ mới: Sông Hồng; vào mùa, Đánh thù.
- Đọc bài theo nhóm đôi.
- Thi đua đọc bài theo nhóm. 
- Đọc cá nhân. ĐT lớp.
- HS đọc thầm. HS trả lời các câu hỏi.
- Trời thu bận xanh; Sông Hồng bận chảy; Xe bận chạy; Lịch bận tính ngày;.
- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng.
- HS tự phát biểu theo sự hiểu biết.
- HS thi đua đọc thuôc lòng từng khổ thơ. Cả bài.
4. Củng cố: 
- Em đã làm được những việc gì để góp phần vào niềm vui chung của cuộc sống?
- GV nhận xét chung tiết hoc.
5. Dặn dò: 
- Về nhà học thuộc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau Các em nhỏ và cụ già
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 7
TIẾT : 7
Ngày dạy : 	
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ C ...  bài cũ của tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh”
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ.
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào?
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của Quang và các bạn nhỏ ở đoạn nào?
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm vở. 1 số HS báo cáo bài làm - Lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét – ghi điểm.
-HS nhắc lại, ghi tựa.
-HS điền dấu phẩy vào đoạn văn sau.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS gạch dưới chân các tư so sánh trong các câu thơ. Nêu lên hình ảnh so sánh.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Đoạn 1 và hết đoạn 2.
-HS đọc yêu cầu của bài
-1 HS đọc lại bài TLV của tuần 6. HS thảo luận nhóm.
-Đại diện báo cáo kết quả: náo nức, mĩm cười, âu yếm, bỡ ngỡ.
4. Củng cố: 
 - GV hỏi lại bài.
- Về nhà xem lại bài.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì?
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 7 
TIẾT : 7
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP VIẾT
BÀI : ÔN TẬP CHỮ HOA E , EÂ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Củng cố cách viết các chữ viết hoa E , Ê .
+ Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê – đê (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hoà... có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- Thái độ:
+ Hiểu nội dung câu ứng dụng.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Mẫu chữ hoa. Từ Ê đê và câu tục ngữ: Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
- Học sinh:
+ Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước (Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn).
- HS viết bảng con: Kim Đồng, Dao.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Ôn chữ hoa E, Ê”
b. Hướng dẫn viết trên bảng con
- Luyện viết chữ hoa.
- Luyện viết từ ứng dụng.
+ GV giới thiệu: Ê đê. Là một dân tộc tiểu số có trên 270.000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đăk Lắk và Phú Yên, Khánh Hòa, viết có gạch nối giữa 2 chữ Ê - đê.
- HS viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng.
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- Hướng dẫn viết bài vào vở.
- GV nhắc nhở cách cầm viết, cách ngồi viết.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài : E, Ê
- HS tập viết các chữ E, Ê trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: tên riêng Ê-đê
- HS viết chữ vào bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng.
Em thuaän anh hoaø laø nhaø coù phuùc
- HS tập viết trên bảng con các chữ: Ê-đê, Em
- HS viết bài vào vở. (Viết đẹp, sạch sẽ).
-HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng trong trang vở Tập viết 3.
4. Củng cố: 
 - GV thu vở chấm bài.
- GV nhận xét chung tiết học, chữ viết của HS.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 7 
TIẾT : 14
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
BÀI : BẬN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe – viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
+ Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT2).
+ Làm đúng BT3 a/b (chọn 4 trong 6 tiếng) hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ:
+ HS có thái độ làm việc có ích, đem lại niềm vui cho mọi người.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Viết sẵn bài lên bảng lớp.
- Học sinh:
+ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con từ: tròn trĩnh; chảo rán; giếng nước; thiên nhiên.
- 1 HS đọc thuộc lòng chữ cuối bảng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài
- GV phổ biến nội dung yêu cầu bài.
b. Hướng dẫn chính tả
a/ Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- GV đọc mẫu một lần.
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
c/ Hướng dẫn viết từ khó: Cho HS phát hiện từ khó. Sau đó viết bảng con.
d/ GV đọc bài cho HS chép.
e/GV đọc lại bài cho HS dò.
g/ Chấm bài.(Thu 8 bài chấm)
c. Luyện tập: 
-GV hướng dẫn làm bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét sữa sai.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- 2 HS đọc lại bài.
- HS trả lời theo bài đã học.
- Đoạn thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
- HS tìm từ khó trong bài.
- HS viết từ khó vào bảng con. Bận; khóc cười.
- HS nêu cách viết của thẻ thơ 4 chữ. Nêu những chữ cần viết hoa. Nêu cách viết trình bày chính tả.
- HS nghe đọc và chú ý viết bài vào vở.
- HS chữa bài chéo.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm các bài tập.
- Lắng nghe và thực hiện.
4. Củng cố: 
- GV thu vở bài tập chấm điểm.
- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. 
- Chuẩn bị bài sau Các em nhỏ và cụ già
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 7 
TIẾT : 7
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : NGHE – KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe – kể lại được câu chuyện Không nở nhìn (BT1).
+ Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý (BT2).
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng nghe – kể và tổ chức cuộc họp.
+ Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; đảm nhận trách nhiệm; tìm kiếm sự hỗ trợ.
- Thái độ:
+ HS có thái độ quan tâm tới vấn đề có liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
+ Bảng lớp viết bốn gợi ý kể chuyện của BT1, trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
- Học sinh:
+ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra 3 HS đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em (TLV tuần 6).
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài
 “Nghe – kể: Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp”
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: (Trình bày ý kiến cá nhân)
- GV hướng dẫn quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể lần 1 (giọng vui, khôi hài)
- GV hỏi: Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
- Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
- Anh trả lời thế nào?
- GV kể lần 2.
- Em có nhận xét gì về câu chuyện.
- GV chốt lại ý khôi hài của câu chuyện.
Bài tập 2 (Thảo luận nhóm)
- HS đọc yêu cầu đề bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách tổ chức cuộc họp.
- Thảo luận và báo cáo theo tổ.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- HS đọc YC bài- đọc câu hỏi gợi ý. 
- Chú ý nghe GV kể.
- Anh ngồi hai tay ôm mặt.
- Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
- Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- HS chăm chú nghe.
- 1 HS giỏi kể lại. Từng cặp HS tập kể.
- 4 HS thi đua kể lại câu chuỵên.
- HS trả lời nhiều ý kiến khác nhau.
- HS đọc yêu cầu nội dung. 
- 1HS đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp (SGK).
- HS chọn nội dung vấn đề họp. Tôn trọng luật đi đường, bảo vệ của công, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
- Các tổ hoạt thảo luận theo nội dung cuộc họp.
- Các nhóm báo cáo bài làm nội dung thảo luận của nhóm mình. 
- Lắng nghe và thực hiện.
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 5. Dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 3 TUAN 7 CHUAN.doc