Tập đọc - Kể chuyện
Cậu bé thông minh
I - MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: bình tĩnh, sứ giả, hạ lệnh, gửi
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
2. Đọc - hiểu
Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.
Tuần : 1 Thứ Hai , ngày 04 tháng 09 năm 2006. Tập đọc - Kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH I - MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: bình tĩnh, sứ giả, hạ lệnh, gửi Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật. 2. Đọc - hiểu Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng..... Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. B - Kể chuyện a) Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. b) Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn. II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong (TV3/1). HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. MỞ ĐẦU - G.viên giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của HKI lớp 3. - GV yêu cầu học sinh mở mục lục TV3/1 và đọc tên các chủ điểm của chương trình. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài : Theo sách giáo viên. - GV ghi tên bài nên bảng. 2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài. Cách tiến hành: a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. b) H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Theo dõi hs đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu hs mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, gv đọc mẫu từ hs phát âm sai rồi yêu cầu hs đọc lại từ đó cho đúng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc . - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh. - Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? - Hướng dẫn hs đọc đoạn 2 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1. - Om sòm có nghĩa là gì ? - Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Sứ giả là người như thế nào ? à - Thế nào là trọng thưởng ? à * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm. * Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. 2.3 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu: HS nắm được bài và trả lời được các câu hỏi. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ? - Vì sao họ lại lo sợ ? - Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . - Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ? + Khi được gặp Đức Vua, cậu bé đã nói với ngài điều vô lý gì ? + Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lí ấy. + Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào ? - Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ? - Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ? - Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà đức Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. - Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục. 2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài Mục tiêu: HS đọc trơi chày tồn bài và đọc đúng các từ khĩ. Cách tiến hành: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 hs và yêu cầu hs luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai. - Cho một số nhóm hs thi đọc trước lớp. Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài : - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Cả lớp đọc thầm, 1 Hs đọc thành tiếng tên các chủ điểm: Măng non, mái ấm, tới trường, cộng đồng, quê hương Bắc Trung Nam, Anh em một nhà, thành thị và nông thôn. +Học sinh chú ý lắng nghe. - HS theo dõi GV đọc bài (tai nghe mắt theo dõi trong SGK ). - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Sửa lỗi phát âm theo h.dẫn của giáo viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới thiệu ở phần mục tiêu. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng. - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu: Ngày xưa/ có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu tội.// - Trái nghĩa với bình tĩnh là: bối rối, lúng túng. - Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật: - Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// (Đọc với giọng oai nghiêm ) - Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// con không xin được, // liền bị đuổi đi,// (Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự tin). - Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?// (Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu). - Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh cho làng con / phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ. ?// - Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. - Lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. - Chú ý ngắt giọng đúng : Hôm sau/ nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ/ bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu/ nói - Xin ông tâu với Đức Vua/ rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc/ để sẻ thịt chim. - Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác... - Trọng thưởng nghĩa là tặng cho một phần thưởng lớn. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS cả lớp đọc đồng thanh. - Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống. - Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Cậu bé nói với Đức Vua là bố của cậu bé mới đẻ em bé. - Đức Vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé . - Cậu bé hỏi lại nhà Vua là tại sao ngài lại ra lệnh cho dân phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim. - Không thể rèn được. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài. - Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. Lớp nhận xét. Kể chuyện HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. GIỚI THIỆU - GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện “Cậu bé thông minh” vừa được tìm hiểu. - GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng. 2. Hoạt động 4: Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu: HS kể lại câu chuyện (khơng dùng sách đọc) dựa vào 4 tranh minh hoạ. Cách tiến hành: Hướng dẫn kể đoạn 1: - Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi : Quân lính đang làm gì ? - Lệnh của Đức Vua là gì ? - Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua ? - Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1. Đoạn 2 - Khi được gặp Vua, cậu bé đã nói gì, làm gì? - Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói. Đoạn 3 - Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ? - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. - Theo dõi và tuyên dương những HS kể chuyện tốt, có sáng tạo. - HS lần lượt quan sát các tranh được giới thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK). - Nhìn tranh trả lời câu hỏi : + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua. + Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. + Dân làng vô cùng lo sợ. - Kể thành đoạn. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: Kể có đúng nội dung? Nói đã thành câu chưa? Từ ngữ được dùng có phù hợp không? Kể có tự nhiên không? ... - Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng: Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi. - Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói: Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ? - Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - 3 HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn truyện. Cả lớp t ... p. - Hai bàn tay em Như hoa đầu cành. + Em thấy câu nào hay hơn, vì sao? - Vậy ta thấy, việc so sánh hai bàn tay em bé với hoa đầu cành đã làm cho câu thơ hay hơn, bàn tay em bé được gợi ra đẹp hơn, xinh hơn so với cách nói thông thường: Đôi bàn tay em bé rất đẹp. + Làm bài tập 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? Vì sao? 3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS ôn lại về từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau. - Làm bài theo yêu cầu của GV. Lời giải đúng: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. - Từng HS theo dõi chữa bài của GV, kiểm tra bài của bạn bên cạnh. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. - 2 HS đọc: Hai bàn tay em / Như hoa đầu cành - HS xung phong phát biểu: Đó là: Hai bàn tay em và hoa đầu cành. - Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành : - Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp như những bông hoa đầu cành. - Làm bài. Lời giải đúng: a) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. b) Cánh diều được so sánh với dấu á. c) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. - Mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần như nước biển. Vì thế mới so sánh mặt biển sáng như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. - Cánh diều và dấu á có cùng hình dáng, hai đầu đều cong cong lên. - 2, 3 HS cùng lên bảng vẻ to dấu á. - Vành tai giống với dấu hỏi. - Kiểm tra bài của bạn. - Trả lời: Câu thơ “Hai bàn tay em. Như hoa đầu cành” hay hơn vì hai bàn tay em bé được nói đến không chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa. - Động viên HS phát biểu ý kiến. - HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tuần : 1 Thứ sáu, ngày 08 tháng 09 năm 2006 TẬP VIẾT (1 tiết) ÔN CHỮ HOA : A I. MỤC TIÊU Viết đúng, đẹp chữ viết hoa A, V, D. Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. MỞ ĐẦU - Giờ tập viết ở lớp 3 các em sẽ tiếp tục tập viết chữ viết hoa và viết từ, câu có chứa chữ hoa ấy. - Yêu cầu HS kiểm tra đồ dùng học tập của nhau. - Muốn viết đẹp các em phải thật cẩn thận và kiên nhẫn. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa A trong tên riêng và trong câu ứng dụng. 2.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa Mục tiêu: HS nắm được cách viết và viết được chữ A, V, D đúng mẫu. Cách tiến hành: a) Quan sát trên quy trình viết chữ A, V, D hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết vào bảng con. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng Mục tiêu: Hs hiểu được ý nghĩa từ ứng dụng và viết đúng theo mẫu. Cách tiến hành: a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Vừ A Dính là tên của một thiếu niên người dân tộc H’Mông, người đã anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. b) Quan sát và nhận xét - Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Vừ A Dính vào bảng. GV đi sửa lỗi cho HS. 2..4.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng Mục tiêu: HS hiểu được câu và viết đúng theo mẫu. Cách tiến hành: a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giải thích: Câu tục ngữ này muốn nói anh em thân thiết, gắn bó như tay chân nên lúc nào cũng yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. b) Quan sát và nhận xét - Câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết Anh, Rách vào bảng con. - Sửa lỗi cho từng HS. 2.5. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3. Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà làm thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: Ă, Â. - 2 HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo cho nhau. - Có các chữ hoa: A, V, D, R. - Quan sát chữ mẫu: 3 HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa A, V, D. - Theo dõi quan sát. - 3 HS lên bảng lớp viết , HS dưới lớp viết vào bảng con. - 3 HS đọc: Vừ A Dính - Lắng nghe. - Cụm từ có 3 chữ: Vừ, A, Dính. - Chữ hoa: V, A, D và chữ h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng khoảng cách viết một chữ o - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 3 HS đọc: Anh em như thể chân tay Rách lành, đùm bọc dở hay đỡ đần - Lắng nghe. - Các chữ A, h, y, R, l, d, đ cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết bảng. - HS viết. + 2 dòng chữ A, cỡ nhỏ + 2 dòng chữ V và D, cỡ nhỏ. + 1 dòng từ ứng dụng Vừ A Dính cỡ nhỏ. + 1 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tuần : 1 Thứ Sáu, ngày 08 tháng 09 năm 2006. TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI TNTP Điền vào giấy tờ in sẵn I. MỤC TIÊU Nói được những hiểu biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn như bài tập 2 (hoặc mẫu đơn in sẵn đến từng HS). Đồ dùng phục vụ trò chơi Hái hoa dân chủ. HS lớp tìm hiểu về Đội theo các câu hỏi cho trước của GV. Ngoài các câu hỏi như bài tập 1, GV có thể hỏi thêm: Hãy nêu những lần đổi tên của Đội. Hãy tả lại huy hiệu của Đội. Hãy tả lại khăn quàng của đội viên. Bài hát của Đội do ai sáng tác? Kể tên một số phong trào của Đội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. GIỚI THIỆU - Trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ cùng nhau nói những điều mình biết vê Đội TNTP Hồ Chí Minh, sau đó chúng ta sẽ làm bài tập điền nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Hoạt động 1: Luyện tập kỹ năng nĩi và viết cho HS Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học. Cách tiến hành: Bài 1 - Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ. - GV viết các câu hỏi (theo mục II) vào các bông hoa giấy, sau đó gài lên một cây cảnh. - Giới thiệu tên trò chơi Hái hoa dân chủ, Mục đích trò chơi giúp HS tìm hiểu về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, một tổ chức tốt nhất để rèn luyện thiếu niên thành những người có ích cho đất nước. - GV hoặc Tổng phụ trách Đội, hoặc phụ trách Sao Nhi đồng đưa ra câu trả lời đúng sau mỗi lần có HS trả lời. - Sau khi HS hái hết các bông hoa câu hỏi, GV gọi 1 đến 2 HS nói lại những hiểu biết của mình về Đội theo trình tự 3 câu hỏi của bài tập 1. + Đáp án câu hỏi: (xem sách hướng dẫn) HỌC SINH nghe giới thiệu, sau đó xung phong lên hái hoa và trả lời câu hỏi. Các HỌC SINH khác nghe và bổ sung câu trả lời của bạn, nếu cần. Cả lớp lắng nghe. 1 đến 2 HỌC SINH nói trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung (nếu cần). Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 - GV: Ở lớp 2, các em đãhọc bài tập đọc Đơn xin cấp thẻ đọc sách, trong bài tập này, dựa vào mẫu đơn cho sẵn, em hãy suy nghĩ và điền các nội dung thích hợp vào đơn. - Chữa bài. - Giúp HS nêu được cấu trúc của lá đơn. - 1 đến 2 HS nêu: Chép lại mẫu đơn dưới đây vào vở và điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống. - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. - 2 đến 3 HS đọc đơn của mình. + Phần đầu của đơn, từ Cộng hoà đến Kính gửi, gồm những nội dung gì? + Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến Em xin trân trọng cảm ơn, gồm những nội dung gì? + Phần cuối đơn gồm những nội dung gì? - Yêu cầu những HS sửa lại nội dung điền sai theo mẫu đơn. 3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, nhớ và viết lại được đơn xin cấp thẻ đọc sách theo mẫu trên. - Tổng kết giờ học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài (giới thiệu cho cả lớp xem 1, 2 lá đơn viết đẹp), nhắc nhở HS cả lớp cùng cố gắng trong học tập. - Phần đầu của đơn gồm: + Tên nước ta (Quốc hiệu) và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên đơn. + Địa chỉ nhận đơn. - Phần thứ hai gồm: + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa của người viết đơn. - Người viết đơn kí tên và ghi rõ họ tên. Rút kinh nghiệm tiết dạy : TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: