Giáo án Tiếng việt 3 tuần 1 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 1 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Tập đọc – kể chuyện.

Cậu bé thông minh

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Đọc đúng , rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung bài: ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện.

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa, truyện kể trong SGK.

 Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 825Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 1 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : 
Thứ hai , ngày tháng năm 2010
Tập đọc – kể chuyện.
Cậu bé thông minh
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Đọc đúng , rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện.
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa, truyện kể trong SGK.
 Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs như : tập, SGK, bút.
Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: Cậu bé thông minh.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu toàn bài.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
a) Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu.
- Gv hướng dẫn HS đọc từ khó: bình tĩnh, om sòm, sửa chữa, trẫm.
b) Hướng dẫn Hs đọc từng đoạn: Nhắc nhở Hs ngắt, nghỉ đúng chỗ , có giọng đọc thích hợp với từng nhân vật
- Hướng dẫn Hs đọc câu khó
- Gv kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng.
c) Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Gv chia nhóm
 - Gv theo dõi – hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Hướng dẫn các nhóm đọc đồng thanh đoạn 3.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi 1 Hs đọc đoạn 1
- Gv đưa ra câu hỏi:
 + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
 + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệch của nhà vua?
- Gọi Hs đọc đoạn 2 
 + Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệch của ngài là vô lí?
- Gv nhận xét, chốt lại: Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí( bố đẻ em bé) từ đó làm cho nhà vua thừa nhận lệnh của ngài là vô lí
- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3
 + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
 - Gv cho Hs đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: 
+ Câu chuyện này nối lên điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc đoạn 2
- GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs
- Trò chơi: Sắm vai.
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Gv treo 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 3 Hs quan sát tranh và kể ba đoạn của câu chuyện.
Tranh 1:
- Quân lính đang làm gì?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệch này?
Tranh 2:
- Trước mặt vua cậu bé làm gì?
- Thái độ của nhà vua như thế nào?
Tranh 3:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?
Sau mỗi lần một HS kể cả lớp và Gv nhận xét 
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự, lời kể sáng tạo.
- Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều chỉnh.
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs đọc nối tiếp nhau từng câu,
-Hs luyện đọc từ
-Ba Hs đọc ba đoạn.
-Hs đọc câu khó
-Hs giải thích nghĩa của từ.
- Chia nhóm 3
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 3.
- Một học sinh đọc đọan 1.
+ Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
+ Vì gà trống không đẻ trứng được.
-1Học sinh đọc đoạn 2.
- Hs thảo luận từng nhóm.
- Đại diện từng nhóm lên trả lời.
- Hs đọc thầm đoạn 3
+ Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt kim. 
+ Yêu cầu một việc vua không làm nổi để không phải thực hiện lệnh vua.
-Hs thảo luận từng nhóm đôi.
-Đại diện Hs lên trình bày.
+ Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- Hs theo dõi
- Hs lên tham tham gia.
- Hs nhận xét.
- Hs quan sát.
- Hs kể.
-1 Hs kể đoạn 1.
-Đọc lệnh của nhà vua: Mỗi làng phải nộp một con gà trống.
-Lo sợ.
1 Hs kể đoạn 2.
-Khóc ầm ĩ.
-Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua.
1 Hs kể đoạn 3.
-Về tâu với đức vua rèn một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện.
- Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc bài thật diễn cảm.
Chuẩn bị bài sau: Hai bàn tay em.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Chính tả
Tập chép: Cậu bé thông minh
I/ Mục tiêu:
Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do Gv soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó trong ô trống trong bảng(BT3).
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. 
	 Nội dung của bài tập.
 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ.
 * HS: VBT.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs tập chép.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc đoạn chép trên bảng
 - Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn chép.
 - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn chép này từ bài nào?
 + Tên bài viết ở vị trí nào?
 + Đoạn chép có mấy câu?
 + Cuối mỗi câu có dấu gì?
 + Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : chim sẻ, kim khâu sắc, xẻ thịt.
Hs chép bài vào vở.
- Gv gạch chân những tiếng dễ viết sai.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống :l/n hoặc an/ang.
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv nhận xét chốt lại:
a) l hay n: Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ.
b) an hay ang : đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng
 + Bài tập 3:Điền chữ và tên chữ còn thiếu.
- Gv mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ.
- Một Hs làm bài trên bảng. Các em còn lại làm vào VBT
- Gv nhận xét, sửa chữa.
STT
Chữ
Tên chữ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
ă
â
b
c
ch
d
đ
e
ê
a
á
ớ
bê
xê
xê hát
dê
đê
e
ê
- Gọi Hs đọc lần lượt 10 chữ và tên chữ
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc đoạn chép.
+ Bài “ Cậu bé thông minh”.
+ Viết giữa trang vở.
+ Có 3 câu.
+ Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm ; Cuối câu 2 có dấu hai chấm.
+ Viết hoa.
- Hs viết vào bảng con
- Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Học sinh chép vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tiến hành chữa lỗi.
- Hs nêu .
- 2Hs làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập
- Hs nhận xét
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs làm bài.
-Hs nhận xét.
Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ đúng thứ tự
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Chơi chuyền.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Tập đọc.
Hai bàn tay em
I/ Mục tiêu:
 - Đọc đúng , rành mạch, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. 
- Hiểu được nội dung :Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng.
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cậu bé thông minh.
	- GV gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đọan trong câu chuyện “ Cậu bé thông minh”. Và trả lời các câu hỏitrong SGK
	- GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc bài thơ.
Giọng đọc phải tươi vui, dịu dàng, tình cảm.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- HDHS đọc từ khó: tròn, ngủ trắng, chải , siêng năng.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc tự nhiên.
- Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới :siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ).
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Gv cho Hs đọc thầm và trả lời ca ... (BT2). 
 - Làm đúng BT(3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do Gv soạn .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2.
	 Vở bài tập, SGK.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: Nhìn chép “ Cậu bé thông minh”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: Lo sợ, siêng năng, rèn luyện, nở hoa.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần bài thơ.
Gv mời 1 HS đọc lại bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ. 
- Gv mời 1 Hs đọc khổ 1. Gv hỏi:
 + Khổ thơ 1 nói điều gì?
 - Gv mời 1 Hs đọc khổ 2. Gv hỏi:
 + Khổ 2 nói điều gì?
- Gv giúp Hs nhận xét.
 + Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
 + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế naò?
 + Những câu thơ nào trong bài đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những tiếng các em dễ viết sai.
Gv đọc cho Hs viết vào vở.
 - Gv đọc thong thả từng dòng thơ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống :ao hay oao.
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mở bảng phụ đã viết lên bảng.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi điền vần nhanh.
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv mời 2 – 3 Hs đọc lại kết quả bài làm trên bảng.
+ Bài tập 3:Tìm các từ.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
- Gv và cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
 Câu a) lành , nổi , liềm.
 Câu b) ngang, hạn, đàn.
- Học sinh lắng nghe.
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
+Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền.
+Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức khỏe dẻo dai để mai lớn làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
+Ba chữ.
+Viết hoa.
+Các câu “ Chuyền chuyền một  Hai, hai đôi.”. Vì đó là Những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này.
+Viết vào giữa trang vở hoặc chia vở làm hai phần.
- Hs viết bảng con những tiếng dễ lẫn.
- Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Học sinh chép vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm vào bảng con.
- Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
- Cả lớp làm vào VBT .
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Nhóm 1 làm bài 3a.
- Nhóm 2 làm bài 3b.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hs nhận xét.
- Hs làm vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày tháng năm 2010
Tập viết
Bài :Ôn chữ hoa A.
I/ Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa A(1 dòng, V,D (1 dòng). Viết đúng tên riêng “ Vừ A Dính” (1 dòng) và câu câu ứng dụng : Anh em.đỡ đần(1 lần) bằng chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa A.
	 Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ôli.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
Giới thiệu và nê vấn đề
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- Gv viết mẫu kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
Gv yêu cầu Hs viết từng chữ A trên bảng con.
Gv nhận xét sưả sai.
HDHs viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng
- Trong từ ứng dụng chữ nào được viết hoa
- Gv viết lên bảng
 - Gv giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
- Gv nhận xét sửa sai
Luyện viết câu ứng dụng.
- Hs đọc câu ứng dụng.
- Trong câu ứng dụng từ nào được viết hoa?
- Gv viết trên bảng
- Gv giải thích câu tục ngữ: anh em trong gia đình phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau
- Hs viết trên bảng con các chữ: Anh, Rách.
- Nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu
 + Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ V, D: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Hs tìm.
- Hs quan sát, lắng nghe.
- Hs viết chữ vào bảng con.
- Hs đọc: tên riêng Vừ A Dính.
- V,A,D
- Quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs tập viết trên bảng con.
- 2 Hs đọc
- A,R 
- Quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs viết bảng con
- Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
- Hs viết vào vở
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Âu Lạc.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày tháng năm 2010
Tập làm văn
I/ Mục tiêu:
 - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.(BT1)
- Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thể đọc sách(BT2).
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng Hs), VBT.
	 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bái + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
. Bài tập 1:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV trình bày thêm tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em cả độ tuổi nhi đồng (5 – 9 tuổi) lẫn thiếu niên (9 – 14 tuổi).
- Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
- Gv hướng dẫn Hs:
+ Đội thành lập ngày nào? Ở đâu?
+ Lúc đầu đội có tên gọi là gì?
 + Những đội viên đầu tiên của Đội lúc đầu là ai?
+ Đội được mang tên Bác Hồ khi nào?
Gv có thể nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát của Đội, các phong trào của Đội.
* Hoạt động 2: 
. Bài tập 2: 
Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn Hs biết rõ hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Gồm có các phần:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên đơn.
+ Địa chỉ gửi đơn.
+ Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ lớp, trường của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên chữ kí của người làm đơn.
- Hs làm bài
- Gv mời 3 Hs làm xong trước đọc bài của mình.
 -Gv và Hs cùng nhận xét. Tuyên dương.
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- 3 nhóm Hs thảo luận.
- Đại diện hai nhóm lên trình bày.
+Đội được thành lập vào ngày 15 –5 – 1941 tại Pác Bó, Cao Bằng.
 +Tên gọi lúc đầu là Đội nhi đồng cứu quốc.
+Lúc đầu Đội chỉ có 5 thành viên: Đội trưởng đó là anh Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu.
+Đội Thiếu niên Tiền phong HCM (30-1-1970).
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Hs lắng nghe.
- Hs làm vào VBT.
- Hs đứng lên đọc.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà xem lại các phần của mẫu đơn.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 1.doc