I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: luôn miệng, vui lòng, ánh điện, dứt lời.
2. rèn kĩ năng đọc hiểu
Hiểu nghĩa từ khó được chú giải trong bài: đôn hậu, thành thực,
Nắm được cốt truyện: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân.
B. KỂ TRUYỆN
1. Rèn kĩ năng nói: Biết thay đổi giọng kể.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
Thứ ngày tháng năm 201 tập đọc – kể chuyện: giọng quê hương I, mục đích yêu cầu A. tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: luôn miệng, vui lòng, ánh điện, dứt lời... 2. rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa từ khó được chú giải trong bài: đôn hậu, thành thực, Nắm được cốt truyện: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân. B. Kể truyện 1. Rèn kĩ năng nói: Biết thay đổi giọng kể. 2. Rèn kĩ năng nghe. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện trong SGK III, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A.Tập đọc 1 kiểm tra bài cũ Nhận xét bài kiểm tra giữa kì I 2’ 2, Dạy bài mới a, Giới thiệu bài Giới thiệu chủ điểm + bài học 1’ Nghe giới thiệu b, Luyện đọc 20’ + GV đọc diễn cảm toàn bài Nghe đọc + HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. h/s đọc nối tiếp từng câu h/s đọc nối tiếp từng đoạn Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 c, HD tìm hiểu bài 10’ Đoạn 1 1 h/s đọc Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? Cùng ăn với 3 người thanh niên Đoạn 2 1 h/s đọc Truyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì 1 trong 3 thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. Đoạn 3 1 h/s đọc Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung. Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? Người trẻ tuổi : lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt tỏ vẻ đau thương Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ. HSG : Qua câu truyện, em nghĩ gì về giọng quê hương? Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi. d, Luyện đọc lại 12’ GV đọc diễn cảm đoạn 2,3 2 nhóm h/s đọc phân vai (người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên) Cả lớp, gv nhận xét bình chọn bạn đọc hay. 1 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai. B, Kể truyện 20’ 1, GV nêu nhiệm vụ Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu truyện, kể lại từng đoạn câu chuyện. HSG kể lại toàn bộ câu chuyện. HD h/s kể lại câu chuyện theo tranh H/S quan sát từng tranh minh hoạ, nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn. Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn. Tranh 2: Một trong 3 thanh niên( anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên, Đồng và muốn làm quen. Tranh 3: 3 người trò chuyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lí do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng. Từng cặp h/s nhìn tranh kể truyện 3 h/s nối tiếp kể từng đoạn GV h/s nhận xét bình chọn nhóm, bạn kể hay 1 h/s giỏi kể toàn bộ câu truyện C, Củng cố, dặn dò 5’ Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện? Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật trong câu truyện với quê hương, với người thân. Nhận xét, động viên, khen ngợi h/s đọc bài tốt, kể chuyện hay. Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe - viết quê hương ruột thịt I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Quê hương ruột thịt. - Luyện viết tiếng có vần khó ( oai, oay). Âm đầu l/n II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng r,d,gi. 3 h/s lên bảng viết mỗi em 1 từ VD: rổ, rá, dân, dao, giặt giũ, . giếng... NX đánh giá B, dạy bài mới 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2, HD h/s nghe - viết 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc toàn bài 1 lần 1 h/s đọc lại Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? Vì đây là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru con của mẹ,và của chị. Bài văn có mấy câu? Bài văn có 3 câu Nêu những chữ viết hoa trong bài? Chữ đầu tên bài: Quê. Chữ đầu câu: Chỉ, Chính, Chị, Và. Tên riêng: Sứ H/S đọc thầm toàn bài, viết các chữ khó: nơi, trái sai, da dẻ, ngày xưa b, GV đọc cho h/s viết bài. h/s viết chính tả c, Chấm chữa bài, nhận xét. 3. hướng dẫn làm bài tập chính tả 7’ a, Bài tập 2 Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oai, oay? h/s đọc yêu cầu của bài. Từng tổ, nhóm thi tìm đúng, nhanh. Cả lớp và GV nhận xét , chữa bài VD: khoai, khoan khoái, ngoài... Xoay, ngoáy, ngọ ngoạy... b, BT3(a) Thi đọc , viết đúng và nhanh 1 h/s đọc yêu cầu của bài H/S luyện đọc trong nhóm, sau đó cử 2 đại diện thi đọc Cả lớp và GV nhận xét H/s trong nhóm thi đọc nhanh. C, Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét đánh giá tiết học. Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 Tập đọc: thư gửi bà I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai: lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm nay, lớp, ánh trăng,chăm ngoan sống lâu. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi Hiểu được ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu. Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư. 3. Cỏc KNS cơ bản được GD trong bài: - Tự nhận thức bản thõn. - Thể hiện sự cảm thụng. II, Đồ dùng dạy học 1 phong bì thư và bức thư của h/s trong trường gửi người thân III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Đọc bài Quê hương + trả lời câu hỏi 3 h/s đọc tiếp nối NX đánh giá . B, dạy bài mới 28’ 1, Giới thiệu bài 1’ Nêu MĐYC tiết học Nghe giới thiệu 2. Luyện đọc 10’ a, GV đọc toàn bài Nghe đọc b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc nối tiếp từng câu Đọc nối tiếp từng đoạn 3 đoạn : Mở đầu thư( 3 câu đầu) Nội dung chính( từ dạo này ... đến dưới ánh trăng) Kết thúc ( phần còn lại) Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. h/s giải nghĩa từ SGK Đọc từng đoạn trong nhóm - 2 h/s thi đọc toàn bộ bức thư 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 10’ Phần đầu bức thư 1 h/s đọc Đức viết thư cho ai? Cho bà của Đức ở quê Dòng đầu bức thư bạn viết thế nào? Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 Phần chính bức thư 1 h/s đọc Đức hỏi thăm bà điều gì? Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà: Bà có khoẻ không ạ? Đức kể với bà những gì ? Tình hình gia đình và bản thân: Được lên lớp 3,được tám điểm 10, được đi chơi với bố mẹ......dưới ánh trăng. Phần cuối bức thư 1 h/s đọc Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà thế nào? Rất kính trọng và yêu quý bà: hứa với bà sẽ học giỏi chăm ngoan để bà vui; chúc bà mạnh khoẻ sống lâu Giới thiệu bức thư của của 1 h/s trong lớp cho cả lớp xem h/s quan sát 4, Luyện đọc lại 7’ Hướng dẫn H/S thi đọc nối tiếp từng đoạn thư theo nhóm - 1 h/s khá, giỏi đọc lại toàn bộ bức thư - h/s đọc nối tiếp bức thư GV h/s nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay C, Củng cố dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe - viết quê hương I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu bài Quê hương. Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ. Luyện đọc viết các chữ có vần khó( et/oet). Tập giải câu đố để xác định cách viết: nặng – nắng; lá - là. II đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ giải đố ở bài tập 3- SGK III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ ngữ: quả xoài, nước xoáy, đứng lên, thanh niên. 2 h/s lên bảng viết NX đánh giá B, dạy bài mới 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2, HD h/s nghe - viết 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc 3 khổ đầu bài Quê hương 1 lần 1 h/s đọc lại Nêu những hình ảnh gắn liền với Quê hương? Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, conn diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre nhỏ, nón lá nghiêng che, đêm trăng tỏ , hoa cau... Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Những tiếng đầu dòng thơ Những tiếng nào khó dễ lẫn? Trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che Yêu cầu h/s đọc thầm lại đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ dễ mắc lỗi khi viết bài. h/s viết vào nháp những tiếng khó b, GV đọc cho h/s viết bài. h/s viết chính tả c, Chấm chữa bài, nhận xét. 3. hướng dẫn làm bài tập chính tả 7’ a, Bài tập 2 Điền vào chỗ trống et hay oet? h/s đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân. Hướng dẫn h/s nhận xét đánh giá kết quả. Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. b, Bài tập 3(a) h/s đọc yêu cầu của bài Yêu cầu h/s quan sát tranh minh hoạ SGK h/s quan sát Yêu cầu h/s đọc câu đố, ghi lời giải câu đố vào bảng con h/s giải đố: Cả lớp và GV nhận xét , chữa bài Câu 1: nặng Câu 2: nắng Câu 3: lá Câu 4: là C, Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét đánh giá tiết học. Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 luyện từ và câu: so sánh, dấu chấm I, mục đích yêu cầu 1. Tiếp tục làm quen với phép so sánh( so sánh âm thanh với âm thanh) 2.Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong 1 đoạn văn . II,đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 5’ Làm bài tập 1( tiết 1) ôn tập giữa kì I, làm bài tập 2 2 h/s lên bảng GV nhận xét đánh giá B, Dạy bài mới 1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 26’ a, Bài tập 1 9’ GV nêu yêu cầu của bài 1 h/s đọc yêu cầu bài tập h/s tập trả lời trong SGK, nêu kết quả trước lớp Câu a: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? Tiếng thác ,tiếng gió Câub: Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? Rất to, rất vang động GV giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làmm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. b, Bài tập 2 9’ 1 h/s đọc yêu cầu GV hướng dẫn h/s dựa vào SGK trao đổi theo cặp, làm bài, chữa bài. h/s đọc thầm bài đọc trong SGK h/s trao đổi theo cặp Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Âm thanh 1 Từ ss Âm thanh 2 a,tiếng suối b,tiếng suối c,Tiếngchim Như Như Như Tiếng đàn cầm Tiếng hát xa Tiếng xúc những rổ tiền đồng c, bài tập 3 8’ h/s đọc thầm, nêu yêu cầu bài tập Làm bài vào vở, chữa bài GV yêu cầu h/s ngắt câu trọn ý, viết hoa chữ đầu câu Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà, các mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. C. Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 tập làm văn tập viết thư và phong bì thư I, mục đích yêu cầu 1.Dựa vào mẫu bài tập đọc thư gửi bà và gợi ý về hình thức, nội dung bức thư, biết viết 1 bức thư ngắn( 8 đến 10 dòng) để hỏi thăm và báo tin cho người thân. 2. Diễn đạt rõ ý, trình bày đúng hình thức 1 bức thư: Ghi rõ nội dung trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện. II, Đồ dùng dạy học 1 bức thư và 1 phong bì thư III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Đọc bài thư gửi bà 1 h/s đọc Dòng đầu bức thư ghi những gì? Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? Địa điểm, thời gian gửi thư Với người nhận thư : bà Nội dung bức thư ghi gì? Thăm hỏi sức khoẻ... Cuối thư ghi gì? Lời chào, chữ kí và tên GV nhận xét đánh giá B, dạy bài mới 28’ 1. GV giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 1, Hướng dẫn học sinh làm bài tập a, Bài tập 1 14’ h/s đọc thầm 1 h/s đọc gợi ý (SGK) 1 h/s làm mẫu, nói về bức thư mình viết Em sẽ viết thư cho ai? Ông nội... Dòng đầu thư em sẽ viết như thế nào? Thái Bình, ngày... Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng? Ông kính yêu... Trong phần nội dung, em hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì? Hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo tin kết quả học tập của em. Phần cuối thư, em viết những gì? Chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khoẻ. Lời chào ông, chữ kí tên của em GV nhắc h/s chú ý khi viết thư. Trình bày đúng thể thức, dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp. H/S thực hành viết thư trên giấy rời GV nhận xét, khen những lá thư hay 1 số em đọc thư của mình trước lớp. a, Bài tập 2 13’ H/S đọc BT2, quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi cách trình bày mặt trước phong bì. Góc bên trái( trên) Viết tên, địa chỉ người gửi thư. Góc bên phải( dưới) Viết tên, địa chỉ người nhận thư Góc bên phải( trên) Dán tem thư của bưu điện. H/S thực hành ghi nội dung 4 – 5 h/s đọc kết quả Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò 3’ NX tiết học Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 Tập viết: ôn chữ hoa G (gi) tiếp theo I, Mục đích yêu cầu Củng cố cách viết chữ hoa G( Gi) thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng: Ông Gióng. Viết câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc ...............Thọ Xương II, Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa G, Ô,T Từ ứng dụng: Ông Gióng III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Viết chữ G, Từ Gò Công 2 h/s viết NX NX, đánh giá B, dạy bài mới Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện h/s viết trên bảng con. 10’ a, Luyện viết chữ hoa Tìm các chữ hoa có trong bài? G(Gi), Ô, T, V, X GV viết mẫu các chữ G, nhắc lại cách viết từng chữ. Chữ G : - Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa : Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn to ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái dừng bút trên đường kẻ 2. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết ngược DB ở giữa ĐK1 và đường kẻ 2. h/s tập viết chữ Gi, Ô, T trên bảng con. b, Viết từ ứng dụng: Ông Gióng h/s đọc tên riêng: Ông Gióng GV giới thhiệu: Ông Gióng quê ở làng Gióng ( Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội) là người sống vào đời vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ h/s tập viết trên bảng con từ Ông Gióng c, Luyện viết câu ứng dụng h/s đọc câu ứng dụng “Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương” Nêu nội dung câu ứng dụng? Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta Nêu các chữ viết hoa trong câu ứng dụng? Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương h/s tập viết trên bảng con các chữ: Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương 3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết 15’ GV nêu yêu cầu Viết chữ Gi : 1 dòng Viết chữ Ô, T: 1 dòng Viết tên riêng: Ông Gióng: 1 dòng Viết câu tục ngữ: 1 lần Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt h/s viết vở tập viết yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ. 4. GV chấm bài, nhận xét 2’ C. Củng cố dặn dò 3’ Nhận xét tiết học, Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: