Tập đọc – Kể chuyện
Đất quý, đất yêu
I/ Mục tiêu: * Tập đọc.
- Đọc đúng các kiểu câu.Chú ý các từ dễ phát âm sai: mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về , hỏi, trả lời, . Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi – a., cung điện, khâm phục .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiên nhiên , cao cả nhất.
Tập đọc – Kể chuyện Đất quý, đất yêu I/ Mục tiêu: * Tập đọc. - Đọc đúng các kiểu câu.Chú ý các từ dễ phát âm sai: mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về , hỏi, trả lời, . Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi – a., cung điện, khâm phục . - Hiểu nội dung câu chuyện : Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiên nhiên , cao cả nhất. * Kể Chuyện - Rèn kĩ năng nói: Sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự . Dựa vào tranh kể lại chuyện . - Rèn kĩ năng nghe. II/ Chuẩn bị:Tranh minh trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên đọc bài Thư gửi bà. + Trong thư, Đức kể với bà những gì? + Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào? - Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Hôm nay học bài Đất quí, đất yêu ta sẽ biết thêm tấm lòng yêu quí đất đai, Tổ quốc của người Ê – ti – ô – pi – a ( một nước ở Châu Phi ) qua một tập quán rất kì lạ . b/Luyện đọc : * GV đọc toàn bài: - Lời dẫn truyện : đọc khoan thai, nhẹ nhàng. - Lời giải thích của viên quan: chậm rãi, cảm động. - Nhấn giọng: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, dừng lại , cởi giày ra, cạo sạch đất ờ đế giày. - GV cho HS xem tranh minh hoạ. * GV hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ : - Đọc từng câu : ( chú ý từ dẽ đọc sai ) - Đọc từng đoạn : ( HS hiểu nghĩa từ mới) + Chú ý đọc các câu sau Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / tôi mới để họ xuống tàu trở về nước. // Tại sao các ông lại phải làm như vậy? ( Cao giọng ở từ để hỏi). Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // (giọng cảm động nhấn mạnh ở những từ in đậm.) - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm 2. - Trình bày - Nhận xét - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. c/ Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào? - GV yêu cầu HS đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra? - GV gọi 1 HS đọc phần cuối đoạn 2. + Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ. - GV cho HS đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm 2. + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào? - Nhận xét - GV kết luận: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiêng liêng nhất. d/ Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm lại đoạn 2. - GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật - GV cho HS thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai. - GV nhận xét. * Kể chuyện 1/ GV nêu nhiệm vụ: Quan sát tranh hoạ SGK . HS biết sắp xếp các tranh đúng thứ tự, kể lại được nội dung câu chuyện. 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện: a/ Bài tập 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện. - GV yêu cầu HS nhìn và các tranh trong sách, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - GV mời 1 HS trình bày đặt lại vị trí của các tranh. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:( 3 – 1 – 4 – 2 .) + Tranh 3: hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a. + Tranh 1 : Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà. + Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ. + Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a. b/ Bài tập 2: - Từng cặp HS nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện . - GV mời 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh. - Nhận xét - Một HS kể toàn bộ lại câu chuyện. - GV nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - Em hãy đặt tên cho câu chuyện? - Xem lại bài, xem trước bài:Vẽ quê hương. - Nhận xét, đánh giá. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét - HS chú ý đọc -HS xem tranh minh họa. - HS đọc nối tiếp nhau - HS đọc nối tiếp nhau + HS chú ý cách đọc và đọc . - Đọc trong nhóm - 3HS đại diện lớp đọc - Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan. - Cả lớp đọc thầm. + Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý. - HS đọc thầm phần đầu đoạn 2. + Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách lên tàu trở về nước. - 1 HS đọc phần cuối đoạn 2. + Vì người Ê-tô-o-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiên liên cao quý nhất. - HS đọc thầm đoạn 3 và HS thảo luận nhóm 2.. + Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS chú ý - HS chú ý - Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện. - HS thực hành sắp xếp tranh. - Một HS trình bày. - HS nhận xét. - Từng cặp HS kể từng đoạn của câu chuyện. - 3 HS thi kể chuyện. -Nhận xét - Một HS kể toàn bộ lại câu chuyện. - HS nhận xét. - HS đặt tên chuyện + Vùng đất quý +Phong tục kì lạ ,.... Chính tả Nghe – viết : Tiếng hò trên sông I/ Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Tiếng hò trên sông” . Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. - Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần ong/oong. Tìm đúng những từ có chứa tiếng s/x, ươn/ương. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết BT3. III/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2 HS giải các câu đốù trong bài tập trước. - GV nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu b/ Hướng dẫn HS viết chính tả: * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài viết chính tả. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài . - GV hỏi: + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những ai? + Bài chính tả có mấy câu? + Nêu các tên riêng trong bài? - GV hướng dẫn HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * GV chấm chữa bài. * GV nhận xét bài viết của HS. c/ Làm bài tập: * Bài tập 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV cho HS làm bài - GV nhận xét * Bài tập 3: - GV yêu cầu mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thi tìm các từ theo từng nhóm 4. - GV nhận xét - GV kết luận: Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng S: sông, suối, sắn, sen, sim, sung quả sấu, su su, sóc, sếu, sư tử, chim sẻ + Bắt đầu bằng X: mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xa xa, xôn xao, xáo trộn. Những tiếng mang vần ươn : mượn, thuê mướn, bướng bỉnh, gương soi, giường, lương thực, đo lường, số lượng.. + Những tiếng mang vần ương : ống bương, bướng bỉnh, gương soi, giường, đo lường, số lượng lưỡng lự. 3/ Dặn dò: Xem lại bài, xem trước bài: ( nhớ- viết) Vẽ quê hương. - Nhận xét, đánh giá - 2 HS giải câu đố - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại bài viết. + Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. + Có 4 câu. + Gái, Thu Bồn. -HS viết ra nháp. - Học sinh viết vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu . - 4 HS lên bảng phụ làm bài, cả lớp làm vào vở. Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong. Làm xong việc, cái xoong. - Nhận xét - 1 HS đọc - HS thi tìm từ theo từng nhóm. -HS nhận xét. Tập đọc Vẽ quê hương I/ Mục tiêu: - Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ dài. Nhấn giọng các từ gợi tả màu sắc. - Hiểu các từ : sông máng, bát ngát - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương thiết tha của một bạn nhỏ. - Học thuộc lòng bài thơ. II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng. III/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 học sinh kể 3 đoạn của bài “ Đất quý, đất yêu ” và trả lời các câu hỏi: + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào? + Khi khách xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ? + Vì sao Ê-ti- ô-pi- a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? - Gv nhận xét. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tình yêu quê hương khiến người ta thấy quê hương rất đẹp . Bài thơ Vẽ quê hương các em học hôm nay là lời bạn nhỏ nói về cảnh đẹp của quê hương và tình yêu của mình. b/ Luyện đọc: * GV đọc toàn bài: - Giọng đọc vui, hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ : xanh tươi, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót. - GV cho HS xem tranh minh hoạ. * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - GV mời đọc từng dòng thơ. - GV yêu cầu đọc tiếp nối từng khổ thơ: 4 khổ thơ +GV hướng dẫn các em đọc đúng: Bút chì xanh đỏ / A, / nắng lên rồi // Em gọt hai đầu / Mặt trời đỏ chót / Em thử hai màu / Lá cờ Tổ Quốc / Xanh tươi, / đỏ thắm. // Bay giữa trời xanh // + GV cho HS giải thích từ : sông máng, bát ngát. - GV cho HS đọc trong nhóm 2. + Thi đọc Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. c/ Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và hỏi: + Kể những cảnh vật được tả trong bài thơ? - GV mời 1 HS lại bài thơ. + Cảnh vật quê hương được tả thành nhiều màu sắc? Hãy kể tên những màu sắc ấy? - GV cho HS thảo luận nhóm 2. + Vì sao quê hương bức tranh rất đẹp? Chọn câu trả lời đúng nhất? Vì quê hương rất đẹp. Vì bạn nhỏ trong bài vẽ rất giỏi. Vì bạn nhỏ trong bài yêu quê hương. - Trình bày - GV kết luận : Câu c) đúng nhất. Vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp. d/ Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp. - GV mời 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - GV nhận xét - GV mời 3 HS thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - GV nhận xét 3/ Dặn dò: - Xem lại bài, xem trước bài: Nắng phương nam - Nhận xét, đánh giá - 3 HS kể nối tiếp + trả lời câu hỏi - HS chú ý - HS xem tranh. - HS đọc từng dòng thơ. - HS đọc tiếp nối mỗi em đọc 1 khổ thơ. + HS giải nghĩa từ - HS đọc trong nhóm + 4 HS 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 khổ thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - HS đọc thầm bài thơ và trả lời: Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngòi mới, trường học, cây gạa, mặt trời, lá cờ Tổ Quốc. - HS đọc thầm lại bài thơ. + Đó là: tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót . - Thảo luận trong nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nhận xét. - HS đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. - 4 HS đọc 4 khổ thơ. - HS nhận xét. - 3 HS đọc thuộc cả bài thơ. - HS nhận xét. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Quê hương Ôn tập câu: Ai làm gì? I/ Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Quê hương. - Củng cố mẫu câu Ai làm gì? II/ Chuẩn bị: Bảng phụ HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện so sánh + Côn sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai + Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa + Quả dừa – đàn lượn con nằm trên cao Tàu dừa chiếc lược chảy vào mây xanh - Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào VBT. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 HS thi làm bài đúng, nhanh. - GV nhận xét + Chỉ sự vật ờ quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. + Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào. * Bài tập 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS hoạt động nhóm 2. - Trình bày - Nhận xét - GV hướng dẫn các em giải nghĩa những từ giang sơn: sông núi, dùng để chỉ đất nước.. - Sau đó GV cho 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay thế các từ khác nhau. - GV kết luận: Tây Nguyên là ( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn) của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng. * Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét * Bài tập 4: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhắc các em rằng với mỗi từ đã cho, các em có thể đặt được nhiều câu - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Viết nhanh vào vở các câu văn đặt được. - GV gọi vài HS đứng lên đọc các câu mình đặt được. - GV nhận xét 3/ Dặn dò: - Về nhà xem lại bài tập. - Chuẩn bị : Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét - HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trao đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. ( Quê hương: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn)còn từ giang sơn, núi sông dùng chỉ đất nước; Tây Nguyên chỉ một vùng đất. - Nhận xét - HS lắng nghe. - 3 HS đọc. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở - 2 HSlên bảng làm bài Ai làm gì? Cha làm cho tôi chiếc chổi cỏ để quét nhà, quét sân Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác . Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và .... - Nhận xét - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS lắng nghe. - HS làm bài vào vở. - HS đứng lên phát biểu. + Bác nông dân đang cày ruộng. + Em trai tôi chơi bóng đá ngoài sân. + Những chú gà con đang mổ thóc trên sân. + Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao. - HS nhận xét. Chính tả Nhớ – viết : Vẽ quê hương I/ Mục tiêu: - Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “ Vẽ quê hương” - Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/x . II/ Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV mời 3 HS lên bảng tìm các từ có tiếng bắt đầu s/x hoặc có vần ươn / ương. - Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu b/ Hướng dẫn HS viết chính tả: * GV hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp? + Trong những câu trên chữ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa? + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào? - GV hướng dẫn HS viết ra nháp những từ dễ viết sai. * HS nhớ và viết bài vào vở. * GV chấm , chữa bài. - GV nhận xét c/ Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 2: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài 2a. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở - GV mời 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét - GV mời HS đọc yêu cầu 2b. - GV yêu cầu HS tự làm vào vở. - GV mời 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét 3/ Dặn do:ø -Xem lại bài, xem trước bài:Chiều trên sông hương - Nhận xét, đánh giá - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét - 2 HS đọc lại +Vì bạn rất yêu quê hương. + Các chữ ở đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ. + Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 – 3 ôli. - HS viết ra nháp. - Học sinh viết bài vào vở. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm vào vở. - Hai HS lên bảng làm. (Một nhà sàn đơn sơ vách nứa. Bốn bên suối chảy, cá bơi vui. Đêm đêm cháy hồng trên bếp lửa.) Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào vở. - Hai HS lên bảng làm. ( Mồ hôi đổ xuống vườn. Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tầm. Cá không ăn muối cá ươn. Con cải cha mẹ trăm đường con hư.) - HS nhận xét. Tập làm văn Nghe kể: Tôi có đọc đâu Nói về quê hương I/ Mục tiêu: Giúp HS - HS nghe - nhớ những chi tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui “ Tôi có đọc đâu !”. - Biết nói về quê hương của mình. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. II/ Chuẩn bị: bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện(BT1). Bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương (BT2) III/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc lại lá thư đã viết (tiết TLV tuần 10). - Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu b/ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: - GV mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - GV kể chuyện (Giọng vui, dí dỏm). - Kể xong lần 1. GV hỏi HS: + Người viết thư thấy mấy người bên cạnh làm gì? + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? + Người bên cạnh kêu lên như thế nào? - GV kể lần 2. - GV cho từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. - GV mời 5 HS nhìn gợi ý và kể lại trên bảng. - GV hỏi: Câu chuyện buồn cười chỗ nào? * Bài tập 2. GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nói thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ. - GV hướng dẫn HS nhìn những câu hỏi gợi ý: Quê em ở đâu? Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? Cảnh vật đó có gì đáng nhớ. Tình cảm của em với quê hương như thế nào? - GV yêu cầu HStập nói theo nhóm 2. - Sau đó GV yêu cầu HS xung phong trình bày nói trước lớp. - GV nhận xét 3/ Dặn dò: - Xem lại bài, xem trước bài:Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. - Nhận xét, đánh giá - 3 HS đọc -Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. + Ghé mắt đọc trộm thư của mình. + Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư. + Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu. - HS lắng nghe. -Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. - 5 HS kể lại câu chuyện. - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe. - HS tự trả lời. - HS nói theo nhóm. - HS xung phong nói trước lớp. - HS nhận xét.
Tài liệu đính kèm: