Giáo án Tiếng việt 3 tuần 12 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 12 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

Tập đọc – Kể chuyện

NẮNG PHƯƠNG NAM

I. MỤC TIÊU

A – Tập đọc

 1. Đọc thành tiếng

Đọc đúng các tư, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

- PB: đông nghịt, rít rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh.

- PN: đông nghịt, bỗng sững lại, sắp nhỏ, gửi ra, tủm tỉm, xoắn xuýt hỏi, sửng sốt, hớn hở.

Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật.

 2. Đọc hiểu

Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt,

Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình đoàn kết của thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 12 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tập đọc – Kể chuyện
NẮNG PHƯƠNG NAM
I. MỤC TIÊU
A – Tập đọc
 1. Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các tư,ø tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- PB: đông nghịt, rít rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh.
- PN: đông nghịt, bỗng sững lại, sắp nhỏ, gửi ra, tủm tỉm, xoắn xuýt hỏi, sửng sốt, hớn hở.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật.
 2. Đọc hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt,
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình đoàn kết của thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.
B – Kể chuyện
Dựa vào các ý tóm tắc truyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵnnội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chõ bánh khúc của dì tôi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới
- Yêu cầu HS mở trang 75 SGK và đọc tên chủ điểm mới.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khĩ và đọc trơi chảy tồn bài.
Cách tiến hành:
Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.(Đọc 2 lượt)
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu ghĩa các từ khó.
- GV giảng thêm về hoa đào (hoa Tết ở miền Bắc), hoa mai (hoa Tết ở miền Nam). Nếu có tranh thì cho HS quan sát tranh vẽ hai loại hoa này.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi của bài.
Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào?
- Uyên và các bạn cùng đi chợ hoa để làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 của bài.
- Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì?
- Vân là ai? Ở đâu?
- Ba bạn nhỏ trong Nam, tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau.
- Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
- Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai?
- Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái lạnh của miền Bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm thiết.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận với bạn bên cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết.
2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được bài văn.
Cách tiến hành:
- GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu một đoạn trong bài.
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai.
- Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc Bắc – Trung – Nam.
- Học sinh lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
- Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy?//
- Tụi mình đi lòng vòng / tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.//
- Những dòng suối hoa / trôi dưới bầu trời xám đục / và làn mưa bụi trắng xoá.//
- Một cành mai?- // Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên - / Đúng!// Một cành mai chở nắng phương Nam.//
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Để chọn quà gửi cho Vân.
- Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc.
- Quyết định gửi cho Vân một cành mai.
- HS tự do phát biểu ý kiến: Vì theo các bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào đặc trưng cho tết ở miền Bắc.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó phát biểu ý kiến, khi phát biểu ý kiến phải giải thích rõ vì sao em lại chọn tên gọi đó.
+ Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm.
+ Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc.
+ Chọn Cành mai Tết vì các bạn Phương, Uyên, Huê quyết định gửi ra Bắc cho Vân một cành mai, đặc trưng của cái Tết phương Nam.
- Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê.
- 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc tốt.
Kể chuyện
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 4: Xác định yêu cầu :
Mục tiêu: HS xác định được YC của câu chuyện và nhập mình vào một nhân vật trong truyện để kể.
Cách tiến hành:
-Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 95, SGK.
2.Kể mẫu
- GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
3. Kể theo nhóm
4. Kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
+Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lượt đọc gợi ý của 3 đoạn truyện.
- HS 1 kể đoạn 1; HS 2 kể đoạn 2; HS 3 kể đoạn 3.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS tự do phát biểu ý kiến: Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn nhỏ miền Bắc./ Xúc động vì các bạn nhỏ miền Nam thương miền Bắc đang chịu thời tiết giá lạnh, muốn gửi ra Bắc một chút nắng ấm.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Tuần 12
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tập đọc
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
 -Phía Bắc (PB): non sông, Kì Lừa, nàng Tô Thị, la đà, chuông, Thọ Xương, quanh quanh, non xanh, nước biếc, Đồng Nai, lóng lánh, 
 -Phía Nam (PN: Trấn Vũ, hoạ đồ, bát ngát, sừng sững, nước chảy, thẳng cánh, 
Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
Đọc trôi chảy được từng câu ca dao với giọng vui thích, tự hào về cảnh đẹp non sông.
2. Đọc hiểu
Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười,
Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh đẹp non sông đất nước trong các câu ca dao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ các địa danh được nhắc đến trong bài (nếu có)
Bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ có viết các câu ca dao trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nắng phương Nam.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Yêu cầu HS kể tên một số cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh của đất nước ta mà em biết.
- Giới thiệu bài theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: HS đọc đúng các từ ngữ khĩ và đọc trơi chảy bài.
Cách tiến hành:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp của non sông.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong bài.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sữa lỗi phát âm.
- Yêu cầu 1 HS đọc alị câu 1. Hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp thơ.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ trong câu ca dao.
- Lần lượt hướng dẫn HS đọc các câu tiếp theo tương tự như với câu đầu.
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm.
- Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi của bài.
Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là những vùng nào? (GV chỉ định cho HS trả lời về từng câu ca dao)
- Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc – Trung – Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
- Giảng về các cảnh đẹp được nhắc đến trong câu ca dao (nếu có ảnh, tranh minh hoạ về nhữ ... động có trong khổ thơ. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
- Hoạt động chạy của chú gà con được miêu tả bằng cách nào? Vì sao có thể miêu tả như thế?
- GV nhấn mạnh: Đây là cách so sánh hoạt động với hoạt động.
- Em có cảm nhận gì về hoạt động của những chú gà con?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Theo em, vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đập đất?
- Hỏi tương tự với các hình ảnh so sánh còn lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức trò chơi “Xì điện”: Chia lớp thành hai đội, GV là người châm ngòi, đọc 1 ô từ ngữ ở cột A, VD: “Những ruộng lúa cấy sớm” rồi “xì” tên một HS ở đội 1 (chẳng hạn: “Xì Hường” Em Hường ở đội 1 nhanh chống đứng lên và đọc nội dung ghép được với từ ngữ mà GV vừa đọc “đã trổ bông”. Nếu nhanh và đúng thì Hường được đọc ô từ ngữ tiếp theo trong cột A và “xì” một bạn của đội bạn. Nếu sai hoặc chậm, GV châm ngòi lại và “xì” vào một HS khác ở đội 2..
- Tổng kết trò chơi và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS nêu các nội dung đã luyện tập trong tiết học.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Từ địa phương; dấu chấm hỏi, chấm than.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của 2 bạn.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Làm bài:
a) Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn tròn.
- Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả giống như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so sánh. Có thể miêu tả (so sánh) như vậy vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn, nên trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn.
- Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương.
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài, 1 HS đọc lại các câu thơ, câu văn trong bài tập.
- HS gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có hoạt động được so sánh với nhau.
a) Chân đi như đập đất
b) Tàu (cau) vươn như tay vẫy.
c) đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ.
Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí.
- Vì trâu đen rất to khoẻ, đi rất mạnh, đi đến đâu đất lún đến đấy nên có thể nói đi như đập đất.
 - Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và B để ghép thành câu.
- Chơi trò chơi “Xì điện”.
- Kết quả:
Những ruộng lúa cấy sớm – đã trổ bông.
Những chú voi thắng cuộc – huơ vòi chào khán giả.
Cây cầu làm bằng thân dừa – bắc ngang dòng kênh.
Con thuyền cắm cờ đỏ – lao băng băng trên sông.
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
Tuần 12
Thứ , ngày tháng năm 200 .
TẬP VIẾT
I. MỤC TIÊU
Củng cố lại cách viết chữ viết hoa H.
Viết đúng, đẹp chữ viết hoa H, N, V.
Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Mẫu chữ viết hoa H, N, V.
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 
Vở Tập viết 3, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thu vở một số HS để chấm bài về nhà.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết từ : Ghềnh Ráng, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa H, N, V có trong từ và câu ứng dụng.
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa
Mục tiêu: HS viết được các chữ hoa H, N, V.
Cách tiến hành:
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa H, N, V.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo bảng các chữ viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết được các từ ứng dụng.
Cách tiến hành:
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Hàm Nghi. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.4. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết được các câu ứng dụng.
Cách tiến hành:
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng HS.
2.5. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
- GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3. Hoạt động 5: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: I.
- 1 HS đọc: Ghềng Ráng
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- 4 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Có các chữ hoa: H, N, V.
- 3 HS nhắc lại quy trình viết. Cả lớp theo dõi.
- 4 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc: Hàm Nghi.
- Chữ H, N, g, h có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc:
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. 
- Các chữ H, V, b, g, h cao 2 li rưỡi, chữ t, s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ H cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ V, N cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Hàm Nghi cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
Tuần 12
Thứ , ngày tháng năm 200 .
TẬP LÀM VĂN
NÓI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC.
I. MỤC TIÊU
Dựa vào ảnh hoặc tranh về một cảnh đẹp đất nước, nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó.
Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn. Chú ý viết thành câu, dùng từ đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS kể lại truyện vui Tôi có đọc đâu, 1 HS nói về quê hương hoặc nơi em ở.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ Tập làm văn này, các em sẽ kể về một cảnh đẹp đất nước mà em biết qua tranh ảnh và viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn.
2.2 Hoạt động 1:. Hướng dẫn kể
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
- Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS.
- Nhắc HS không chuẩn bị được ảnh có thể nói về ảnh chụp bãi biển Phan Thiết trang 102 SGK.
- Treo bảng phụ có viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết.
- Gọi 1 HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó ?
- GV nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện.
- Tuyên dương những HS nói tốt.
2.3.Hoạt động 2: Viết đoạn văn
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
- Cho điểm những HS có bài viết khá.
3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị.
- Quan sát hình.
- HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh.. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy.
- Làm việc theo cặp, sau đó một số HS lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh, ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó. HS cả lớp theo dõi và bổ sung những cảnh đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn
- 2 HS đọc trước lớp.
- Làm bài vào vở theo yêu cầu.
- Khoảng 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn.
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
TỒ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • doc12.doc