I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Đọc đúng: Bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy.
2. rèn kĩ năng đọc hiểu
Hiểu nghĩa từ khó được chú giải trong bài: bok, càn quét, lũ làng.
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi Anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
B. KỂ TRUYỆN
1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể 1 đoạn của câu chuyện
2. Rèn kĩ năng nghe.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
ảnh minh hoạ truyện trong SGK
Thứ ngày tháng năm 201 tập đọc – kể chuyện: người con của tây nguyên I, mục đích yêu cầu A. tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: Bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy. 2. rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa từ khó được chú giải trong bài: bok, càn quét, lũ làng. Nắm được cốt truyện: Ca ngợi Anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. B. Kể truyện 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể 1 đoạn của câu chuyện 2. Rèn kĩ năng nghe. II, Đồ dùng dạy học ảnh minh hoạ truyện trong SGK III, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học a.Tập đọc 4’ 1 kiểm tra bài cũ Đọc câu ca dao trong bài : Cảnh đẹp non sông + trả lời câu hỏi 2 h/s đọc + trả lời câu hỏi GV nhận xét đánh giá 2, Dạy bài mới a, Giới thiệu bài 1’ Nêu mục đích yêu cầu tiết học Nghe giới thiệu b, Luyện đọc 20’ GV đọc diễn cảm toàn bài Nghe đọc HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc nối tiếp từng câu Đọc nối tiếp từng đoạn Giải nghĩa từ: (SGK) Đọc từng đoạn trong nhóm c, HD tìm hiểu bài 10’ Đoạn 1 1 h/s đọc Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? ...được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua. Đoạn 2 1 h/s đọc ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, tự hào về thành tích của mình? Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ: “Pháp đánh 1 trăm năm không thắng nổi đ/c Núp và dân làng Kông Hoa” Lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói: Đúng đấy! Đúng đấy! Đoạn 3 h/s đọc thầm Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? Đại hội tặng dân làng 1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ,1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho làng, 1 huân chương cho Núp Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? Mọi người xem những món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem “cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm d, Luyện đọc lại 10’ GVđọc diễn cảm đoạn 3 1 vài h/s thi đọc lại đoạn 3 GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm 3 h/s nối thi nhau đọc 3 đoạn của bài Cả lớp, gv nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc hay. B, Kể truyện 20’ 1, GV nêu nhiệm vụ Chọn, kể lại 1 đoạn của câu chuyện người con của Tây Nguyên HSG : kể lại 1 đoạn của câu chuyện người con của Tây Nguyên theo lời 1 nhân vật 2, Hướng dẫn h/s kể bằng lời của nhân vật 1 h/s đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu h/s đọc thầm lại đoạn văn Trong đoạn văn mẫu, người kể có thể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 Nhập vai Anh Núp Chú ý: Kể bằng lời anh Núp, anh Thế, người dân Kông Hoa cần xưng “Tôi” h/s suy nghĩ về lời kể h/s giỏi chọn vai, suy nghĩ về lời kể Kể đúng chi tiết trong truyện Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay Từng cặp h/s tập kể lại từng đoạn 3,4 h/s thi kể trước lớp Cả lớp và giáo viên nhận xét 1 HSG kể trước lớp băng lời của 1 nhân vật C, Củng cố, dặn dò 5’ Nêu ý nghĩa câu chuyện ? Ca ngợi Anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp Nhận xét, động viên, khen ngợi h/s đọc bài tốt, kể chuyện hay. Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe - viết đêm trăng trên hồ tây I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Đêm trăng trên Hồ Tây. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. - Luyện đọc, viết đúng 1 số tiếng có vần khó, dễ lẫn ( iu/uyu). II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng ch/tr. 3 h/s lên bảng viết: trung thành, chung sức, chông gai, trông nom... Cả lớp viết bảng tay. NX đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc toàn bài 1 lần 1 em đọc lại Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? Trăng toả sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ rập rình; hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt Bài viết có mấy câu? 6 câu Những chữ nào trong bài phải viết hoa? vì sao? Những tiếng đầu câu Tìm những chữ khó viết trong bài? Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió. Yêu cầu h/s viết những chữ dễ viết sai ra nháp b, GV đọc cho h/s viết H/S viết chính tả c, Chấm, chữa bài GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ a, BT2 GV nêu yêu cầu của bài 1 h/s đọc yêu cầu của bài Tự làm bài, chữa bài Mời 2 h/s thi làm đúng, nhanh trên bảng lớp, sau đó đọc kết quả. Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng b, BT3(a) GV nêu yêu cầu của bài 1 h/s đọc yêu cầu bài tập Quan sát tranh minh hoạ+ gợi ý giải đố, viết lời ra giấy nháp rồi thi giải đố Giải đố Con ruồi, quả dừa, cái giếng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Tập đọc: cửa tùng I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, nước biển, xanh lơ, xanh lục, chiếc lược Biết đọc đúng giọng văn miêu tả. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Biết được các địa danh và hiểu từ ngữ trong bài ( Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim) Hiểu được nội dung bài: Tả vẻ dẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK II, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Kể 1 đoạn câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời 1 nhân vật 2 h/s thi kể NX đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2. Luyện đọc 14’ a, GV đọc toàn bài Nghe đọc b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc nối tiếp 2 dòng thơ Đọc nối tiếp từng khổ thơ h/s giải nghĩa từ: SGK Đọc từng khổ trong nhóm Cả lớp đọc đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 6’ Đoạn 1,2 1 h/s đọc Cửa Tùng ở đâu? Nơi dòng sông Bến Hải gặp biển Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi Em hiểu thế nào là Bà chúa của bãi tắm Là bãi tắm đẹp nhất của các bãi tắm Đoạn 3 1 h/s đọc Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đẹp? Thay đổi 3 lần trong 1 ngày Giải thích: Hồng nhạt: phơn phớt hồng. Bình minh- mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển làm cho nước biển nhuộm màu hồng nhạt Xanh lơ: xanh nhạt như màu da trời Buổi trưa: nước biển xanh lơ Xanh lục: xanh đậm như lá cây Chiều tà: nước biển đổi màu xanh lục Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển. GV giải thích: hình ảnh so sánh làm tăng vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng 4, Luyện đọc lại 7’ GV đọc diễn cảm đoạn 2 HD h/s đọc diễn cảm 2 h/s thi đọc lại bài 3 h/s đọc nối tiếp 3 đoạn của bài 1 h/s đọc cả bài Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc nhất. c, Củng cố, dặn dò 3’ Nêu nội dung bài văn? Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng NX, đánh giá tiết học Bổ sung ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe - viết vàm cỏ đông I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả 1. Nghe – viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ, 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông 2. Luyện viết đúng 1 số tiếng chứa âm đầu dễ lẫn (r/d/gi). Tiếng có vần khó: ( it/uyt) II đồ dùng dạy học vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu 3 h/s lên bảng viết Cả lớp viết bảng tay NX, đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc 2 khổ thơ đầu bài thơ Vàm Cỏ Đông. 1 h/s đọc, Cả lớp đọc thầm SGK Những chữ nào phải viết hoa? vì sao? Vàm Cỏ Đông, Hồng vì là tên riêng 2 dòng sông ở, Quê ,Anh, Ơi,......là chữ đầu các dòng thơ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? Viết cách lề trang giấy 1 ô li, giữa 2 khổ thơ để 1 dòng Những tiếng nào khó dễ lẫn? dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, soi, lồng Yêu cầu h/s viết ra nháp những chữ hay viết sai h/s tự viết ra nháp những chữ hay viết sai b, GV đọc cho h/s viết c, Chấm, chữa bài H/S viết chính tả GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ a, BT2 GV nêu yêu cầu bài tập 1 h/s đọc yêu cầu của bài Mời 2 h/s chữa bài trên bảng lớp sau đó đọc kết quả h/s làm bài, chữa bài huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. b, Bài tập 3 (a) Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài GV chia bảng 3 phần, mời 3 nhóm thi tiếp sức: mỗi h/s trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho. Sau thời gian quy định, h/s viết tiếng cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả. Thi tiếp sức rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi giá: giá cả, giá sách, giá đỗ, giá thịt, giá áo.... Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay... Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng... Cả lớp, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: Từ địa phương Dấu chấm hỏi, chấm than I, mục đích yêu cầu 1. nhận biết và sử dụng đúng 1 số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương 2. Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, chấm than qua các bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. II,đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Làm miệng bài tập 1,3 tiết LTVC tuần trước 2 h/s lên bảng Mỗi em làm 1 bài GV nhận xét đánh giá B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27’ a, Bài tập 1 9’ 1 h/s đọc yêu cầu GV giúp h/s hiểu yêu cầu của bài: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau (bố/ba, mẹ/má). Nhiệm vụ của các em là đặt đúng vào bảng phân loại: từ nào dùng ở miền Nam, từ nào dùng ở miền Bắc 1 h/s đọc lại các cặp từ cùng nghĩa h/s trao đổi theo cặp, viết bài vào vở 2 h/s thi làm đúng, làm nhanh GV giới thiệu : Qua bài tập này, các em sẽ thấy từ ngữ Tiếng Việt rất phong phú. Cùng 1 sự vật, đối tượng mà mỗi miền có thể có những cách gọi khác nhau. Từ dùng ở miền Bắc Từ dùng ở miền Nam Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan Ba, má, anh hai, trái, bông,thơm, khóm,mì,vịt xiêm b, Bài tập 2 9’ GV nêu yêu cầu bài tập 1 h/s đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu h/s thử đọc lại đoạn thơ khi đã thay thế từ địa phương bằng từ cùng nghĩa h/s đọc từng dòng thơ, trao đổi theo cặp gan chi/gan gì: gan rứa/gan thế; mẹ nờ/mẹ à.ư chờ chi/chờ gì;tàu bay hắn/tàu bay nó; tui/tôi. Đây là đoạn thơ nhà thơ Tố Hữu viết ca ngợi mẹ Nguyễn Thị Suất. Bằng cách sử dụng những từ địa phương ở quê hương mẹ Suất, tác giả đã làm cho bài thơ trở nên hay hơn vì thể hiện được đúng lời 1 bà mẹ quê ở Quảng Bình. c, Bài tập 3 9’ 1 h/s đọc yêu cầu bài tập Gọi h/s đọc nối tiếp đoạn văn, nói rõ dấu câu được điền Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Cá heo ở biển Trường Sa”, điền dấu câu đúng. A, cá heo! A! Cá heo nhảy múa đẹp quá! Có đau không, chú mình? Lần sau khi nhảy múa phải chú ý nhé! c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, biểu dương em học tốt. Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 tập làm văn : viết thư I, mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng viết: Biết viết 1 bức thư cho 1 bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền Nam( hoặc miền Trung) theo gợi ý SGK. Trình bày đúng thể tthức 1 bức thư. 2. Biết dùng từ đặt câu đúng, viết chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. 3. Các KNS cơ bản được GD trong bài: - Giao tiếp: ứng xử văn hoá. - Thể hiện sử cảm thông. - Tư duy sáng tạo. II, Đồ dùng dạy học Vở bài tập III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 5’ Đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta ( tiết trước) 2 h/s đọc GV nhận xét đánh giá B, dạy bài mới 1. GV giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh tập viết thư cho bạn a, Bài tập 1 10’ 1 h/s đọc các yêu cầu và các gợi ý - GV hướng dẫn phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu Bài tập yêu cầu em viết thư cho ai? Cho 1 bạn h/s ở 1 tỉnh thuộc miền khác với miền em đang ở Chú ý: Cần xác định viết thư cho bạn tên là gì? ở tỉnh nào? miền nào? Mục đích viết thư cho bạn để làm gì? Làm quen, hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Những nội dung cơ bản của thư là gì? Nêu lí do, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt Hình thức trỡnh bày của lá thư như thế nào? Như mẫu thư gửi bà - Hướng dẫn h/s làm mẫu nói về nội dung thư theo gợi ý + Em định viết thư cho ai ? Hóy nờu tờn và địa chỉ của người đú ? Lưu ý học sinh: Vỡ là thư làm quen nờn đầu thư cỏc em cần nờu lớ do vỡ sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn, sau đú tự giới thiệu mỡnh với bạn NX 1 h/s khá làm mẫu phần lí do viết thư 3, H/S viết thư 16’ Lưu ý học sinh: Cuối thư nờn thể hiện tỡnh cảm chõn thành của mỡnh với bạn và nhớ ghi rừ tờn địa chỉ của mỡnh để bạn viết thư trả lời h/s viết vở GV theo dõi , giúp đỡ từng em Yêu cầu h/s đọc thư của mình trước lớp NX 5 – 7 em đọc thư của mình Lớp NX 3. Củng cố dặn dò 3’ Biểu dương những h/s viết hay NX tiết học, Bổ sung ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ngày tháng năm 201 Tập viết: ôn chữ hoa I I, Mục đích yêu cầu Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng: Ông ích Khiêm bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng: ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng cỡ chữ nhỏ. II, Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K Từ ứng dụng: Ông ích Khiêm III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ Hàm Nghi, Hải Vân 2 h/s viết, Cả lớp viết bảng con NX, đánh giá B, dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện h/s viết trên bảng con. 10’ a, Luyện viết chữ hoa Tìm các chữ hoa có trong bài? GV viết mẫu chữ Ô, I, K nhắc lại cách viết . Ô, I, K Chữ I - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 3, viết nét cong trái rồi lượn ngang.giữa ĐK3 và ĐK 4, - Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong DB ở giữa ĐK 1 và ĐK 2. như nét 1 chữ B - Chữ K: - Nét 1 ĐB trên đường kẻ 3, viết nét cong trái rồi lượn ngang giữa ĐK3 và ĐK 4, Từ điểm dừng bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong DB ở giữa ĐK 1 và ĐK 2.như chữ I - Nét 2 đặt bút trên đường kẻ 3 viết tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải DB ở giữa ĐK 1 và ĐK 2 h/s tập viết chữ I, Ô, K trên bảng con. b, Viết từ ứng dụng: Ông ích Khiêm h/s đọc tên riêng: Ông ích Khiêm GV giới thiệu: ông ích Khiêm (1832 – 1884) Quê ở Quảng Nam, là 1 vị quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ h/s tập viết trên bảng con từ : Ông ích Khiêm c, Luyện viết câu ứng dụng h/s đọc câu ứng dụng “ít chắt chiu hơn nhiều phung phí” Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm (có ít mà biết tiết kiệm còn hơn có nhiều nhưng hoang phí). Nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ? ít h/s tập viết trên bảng con chữ ít 3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết 15’ GV nêu yêu cầu Viết chữ I : 1 dòng Viết chữ Ô, K: 1 dòng Viết tên riêng: Ông ích Khiêm: 1 dòng Viết câu tục ngữ: 1 lần Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt h/s viết vở tập viết yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ. 4. GV chấm bài, nhận xét 2’ C. Củng cố dặn dò 3’ 1 h/s đọc thuộc lòng câu tục ngữ: Nhận xét tiết học, Bổ sung ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: