I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Đọc đúng: Gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, tráo trưng.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
Hiểu nghĩa từ khó được chú giải trong bài: Ông Ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
Nắm được nội dung: Kim Đồng là 1 liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B. KỂ TRUYỆN
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh kể lại được câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
Thứ ngày tháng năm 201 tập đọc – kể chuyện: người liên lạc nhỏ I, mục đích yêu cầu A. tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: Gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, tráo trưng. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa từ khó được chú giải trong bài: Ông Ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh. Nắm được nội dung: Kim Đồng là 1 liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. B. Kể truyện 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh kể lại được câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện trong SGK III, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học a.Tập đọc 4’ 1 kiểm tra bài cũ Đọc bài Cửa Tùng + trả lời câu hỏi 2 h/s đọc + trả lời câu hỏi Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? GV nhận xét, đánh giá 2, Dạy bài mới a, Giới thiệu bài 1’ Giới thiệu chủ điểm + bài học Nghe giới thiệu b, Luyện đọc 20’ GV đọc diễn cảm toàn bài Nghe đọc HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc nối tiếp từng câu Đọc nối tiếp từng đoạn Giải nghĩa từ: (SGK) Đọc từng đoạn trong nhóm Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 c, HD tìm hiểu bài 10’ Đoạn 1 1 h/s đọc Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới Vì sao cán bộ phải đóng vai 1 ông già Nùng? Để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương. Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào? Đi rất cẩn thận, Kim Đồng nhanh nhẹn đi trước 1 quãng. Ông Ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng huýt sáo. Đoạn 2, 3, 4 h/s đọc nối tiếp đoạn 2, 3, 4 Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? Gặp Địch không tỏ ra bối rối... Trả lời nhanh trí: đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm Gọi ông Ké đi tiếp: già ơi ! Ta đi thôi. d, Luyện đọc lại 10’ GV đọc diễn cảm đoạn 3 HD h/s đọc theo gợi ý SGV 1 vài nhóm thi đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Kim Đồng, bọn giặc) 1 h/s đọc cả bài Cả lớp, gv nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc hay. B, Kể truyện 20’ 1, GV nêu nhiệm vụ Dựa theo 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện h/s kể lại từng đoạn câu chuyện HSG : kể lại toàn bộ câu chuyện 2, HD h/s kể toàn truyện theo tranh. h/s quan sát 4 tranh 1 h/s khá kể mẫu đoạn1 theo tranh 1 Từng cặp h/s kể 4 h/s tiếp nối nhau thi kể từng đoạn 2 h/s giỏi kể toàn truyện Từng cặp h/s tập kể 3,4 h/s thi kể trước lớp Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn bạn kể hay C, Củng cố, dặn dò 5’ Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là 1 thiếu niên như thế nào? Người chiến sĩ liên lạc nhanh trí, thông minh, dũng cảm... Nhận xét, động viên, khen ngợi h/s đọc bài tốt, kể chuyện hay. Bổ sung ......................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe - viết người liên lạc nhỏ I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn bài Người liên lạc nhỏ. - Viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần dễ lẫn (au/ âu), l/n, i/iê. II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ. 3 h/s lên bảng viết Cả lớp viết bảng tay. NX, đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc toàn bài 1 lần 1 em đọc lại Trong bài vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa? Đức Thanh, Kim Đồng – tên người. Nùng – tên 1 dân tộc Hà Quảng – tên 1 huyện Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật? Nào, bác cháu ta lên đường. Trong đoạn những chữ nào dễ mắc lỗi? Nùng, Hà Quảng Yêu cầu h/s viết những chữ dễ viết sai ra nháp h/s tự viết những chữ dễ mắc lỗi b, GV đọc cho h/s viết H/S viết chính tả c, Chấm, chữa bài GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ a, BT 2 GV nêu yêu cầu của bài 1 h/s đọc yêu cầu của bài h/s thi làm đúng, làm nhanh Cả lớp chữa vào vở bài tập Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn bẩy, Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng b, BT3(a) GV nêu yêu cầu của bài 1 h/s đọc yêu cầu bài tập Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc Thi tiếp sức. Mỗi em điền vào 1 chỗ trống trong khổ thơ, đoạn truyện h/s làm bài vào vở Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Tập đọc: nhớ việt bắc I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai: ánh nắng, thắt lưng, mơ nở, núi giăng. Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, câu thơ lục bát ( nhịp 2/4; 2/2/4). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu các từ khó trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. 3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc trong SGK II, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Đọc nối tiếp 4 đoạn truyện “Người liên lạc nhỏ”. 4 h/s đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? NX đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2. Luyện đọc 14’ a, GV đọc toàn bài Nghe đọc b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc nối tiếp 2 dòng thơ Đọc nối tiếp từng khổ thơ h/s giải nghĩa từ: SGK Đọc từng khổ trong nhóm Cả lớp đọc đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 6’ Đọc thầm 2 dòng thơ đầu h/s đọc thầm Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? Nhớ hoa( cảnh vật), nhớ người... GV: ta chỉ người về xuôi,mình chỉ người Việt Bắc, thể hiện tình cảm thân thiết. Đọc tiếp câu thơ 2 đến hết bài thơ. 1 h/s đọc. Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp? Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Ngày xuân mơ nở trắng rừng Ve kêu rừng phách đổ vàng Rừng thu trăng rọi hòa bình GV: Các hình ảnh trên rất đẹp và tràn ngập sắc màu: xanh, đỏ, trắng, vàng. Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc rất giỏi? Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây Núi giăng thành lũy sắt dày Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. Đọc thầm cả bài thơ h/s đọc thầm Tìm những câu thơ cho thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc? Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thủy chung với cách mạng. Các câu thơ nói lên vẻ đẹp đó: Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Nhớ cô em gái hái măng một mình. Tiếng hát ân tình thủy chung. 4, Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu 7’ 1 h/s lại toàn bài thơ Hướng dẫn h/s học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. h/s thi đọc thuộc lòng Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc nhất. c, Củng cố, dặn dò 3’ Bài học giúp em hiểu điều gì? Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. NX, đánh giá tiết học Bổ sung .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe - viết nhớ việt bắc I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 10 dòng đầu của của bài thơ “ Nhớ Việt Bắc”. Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp vần dễ lẫn(au/âu; l/n; i/iê). II đồ dùng dạy học vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ: thứ bảy, giày dép, dạy học, no nê, lo lắng. 3 h/s lên bảng viết Cả lớp viết bảng tay NX, đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc 1 lần đoạn thơ 1 h/s đọc, Cả lớp đọc thầm SGK Bài chính tả có mấy câu thơ? 5 câu là 10 dòng thơ Đây là thơ gì? Thơ 6 – 8 (thơ lục bát) Cách trình bày các câu thơ thế nào? Câu 6 cách lề vở 2 ô, câu 8 cách lề vở 1 ô Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng: Việt Bắc Yêu cầu h/s đọc thầm lại 5 câu thơ, tự viết ra nháp những chữ dễ mắc lỗi khi viết bài. h/s đọc thầm, viết ra nháp những chữ dễ viết sai. b, GV đọc cho h/s viết c, Chấm, chữa bài H/S viết chính tả GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ a, BT2 : GV nêu yêu cầu bài tập 1 h/s đọc yêu cầu của bài h/s làm bài cá nhân đọc kết quả h/s sửa bài theo lời giải đúng hoa mẫu đơn – mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu sáu điểm – quả sấu b, Bài tập 3 (a) Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài h/s tự làm vở bài tập, chữa bài Gv giải nghĩa : tay quai miệng trễ là lười biếng, không chịu lao động. a, Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ b, Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. Cả lớp, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 luyện từ và câu: ôn tập về từ chỉ đặc điểm - ôn tập câu ai thế nào? I, mục đích yêu cầu 1. Ôn tập về từ chỉ đạc điểm: Tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm , xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. 2. Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? và thế nào? II,đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Làm bài tập 2, 3 tiết LTVC tuần 13 2 h/s lên bảng Mỗi em làm 1 bài GV nhận xét đánh giá B. Dạy bài mới. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27’ a, Bài tập 1 9’ 1 h/s đọc nội dung bài tập đọc 6 dòng thơ bài Vẽ quê hương Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? xanh Gv gạch dưới từ xanh trong tre xanh, lúa xanh. Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì? xanh mát Gv gạch dưới từ xanh mát Yêu cầu h/s tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo h/s tự tìm: Trời mây: bát ngát bầu trời thu: xanh ngắt GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây mùa thu b, Bài tập 2 9’ GV nêu yêu cầu bài tập 1 h/s đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu h/s đọc lần lượt từng dòng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi dòng, mỗi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật ấy với nhau về đặc điểm gì? Câu a, Tác giả so sánh sự vật nào với nhau? So sánh tiếng suối với tiếng hát Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì? đặc điểm “ trong” Tương tự h/s làm các câu b, c, d. h/s làm bài vào vở GV và cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? Sự vật B a, Tiếng suối trong tiếng hát b, Ông Bà hiền hiền hạt gạo suối trong c, Giọt nước ( cam xã Đoài) vàng mật ong c, Bài tập 3 9’ Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài Cả 3 câu văn viết theo mẫu câu nào? Mẫu: Ai,( cái gì, con gì ) Yêu cầu h/s tìm đúng bộ phận chính trong trong mỗi câu trả lời câu hỏi: Ai( cái gì, con gì) ? và bộ phận trả lời: thế nào? h/s làm bài vào vở Anh Kim Đồng / rất nhanh trí và dũng cảm. Ai? Thế nào? Những hạt sương sớm /đọng trên lá Cái gì? long lanh như những bóng đèn pha lê. Thế nào? Chợ hoa /trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. Cái gì? Thế nào? c, Củng cố, dặn dò 3’ 1 Học sinh đọc thuộc lòng các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở bài tập 2 NX tiết học, biểu dương em học tốt. Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 tập làm văn giới thiệu hoạt động I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng nói: Biết giới thiệu 1 cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho h/s thêm yêu mến nhau. II, Đồ dùng dạy học Tranh SGK III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác 2 h/s đọc GV nhận xét đánh giá B, dạy bài mới 1. GV giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh tập viết thư cho bạn Bài tập 2 27' 1 h/s đọc yêu cầu cả gợi ý - GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu 1 đoàn khách. - HS đọc các gợi ý Hãy giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với 1 đoàn khách đên thăm lớp Tổ em người dân tộc gồm có những bạn nào? Các bạn là nào? Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? Tháng vừa qua các bạn đã làm được những việc gì tốt - GV mời HS khá, giỏi dựa vào gợi ý a,b,c để giới thiệu làm mẫu. - 1 HS khá làm mẫu. . VD “ Thưa các bác, các chú, cháu là Thành h/s tổ 3 xin giới thiệu....về các bạn trong tổ cháu. Tổ cháu có 8 bạn. Đây là bạn Công... VD: Tổ em có 8 bạn đó là các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi. - HS làm việc theo tổ ; lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu - GV gọi HS thi giới thiệu - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - HS nhận xét 3. Củng cố dặn dò 3’ - Nêu lại ND bài ? - 1HS NX tiết học, Bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Tập viết: ôn chữ hoa k I, Mục đích yêu cầu Củng cố cách viết chữ hoa K thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng: Yết Kiêu bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng bằng cỡ chữ nhỏ. II, Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa K - Từ ứng dụng: Yết Kiêu III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ Ông ích Khiêm, ít 2 h/s viết, Cả lớp viết bảng con - NX B, dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện h/s viết trên bảng con. 10’ a, Luyện viết chữ hoa Tìm các chữ hoa có trong bài? Y, K GV viết mẫu các chữ Y, K kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Chư K: - Nét 1 ĐB trên đường kẻ 3, viết nét cong trái rồi lượn ngang giữa ĐK3 và ĐK 4, Từ điểm dừng bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong DB ở giữa ĐK 1 và ĐK 2.như chữ I - Nét 2 đặt bút trên đường kẻ 3 viết tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải DB ở giữa ĐK 1 và ĐK 2 NX h/s tập viết chữ Y, K trên bảng con. b, Viết từ ứng dụng: Yết Kiêu h/s đọc tên riêng: Yết Kiêu GV giới thiệu: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc. Lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ h/s tập viết trên bảng con từ : Yết Kiêu c, Luyện viết câu ứng dụng h/s đọc câu ứng dụng “ Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng”. Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết đùm bọc nhau. Nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ? Khi h/s tập viết trên bảng con chữ Khi 3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết 15’ GV nêu yêu cầu Viết chữ K : 1 dòng Viết chữ Kh, Y: 1 dòng Viết tên riêng: Yết Kiêu: 1 dòng Viết câu tục ngữ: l lần Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt h/s viết vở tập viết yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ. 4. GV chấm bài, nhận xét 2’ C. Củng cố dặn dò 3’ 1 h/s học thuộc lòng câu tục ngữ: Nhận xét tiết học, Bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: