I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Đọc đúng: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
Hiểu nghĩa từ khó được chú giải cuối bài: công đường, bồi thường.
B. KỂ TRUYỆN
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được toàn bộ câu chuyện: Mồ Côi xử kiện.
C.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Tự nhận thức bản thân.
- Ra quyết định: giải quyết vấn đề.
- Lắng nghe tích cực.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
Thứ ngày tháng năm 201 tập đọc – kể chuyện mồ côi xử kiện I, mục đích yêu cầu A. tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử.. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa từ khó được chú giải cuối bài: công đường, bồi thường. B. Kể truyện 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được toàn bộ câu chuyện: Mồ Côi xử kiện. C.Các KNS cơ bản được GD trong bài: - Tự nhận thức bản thân. - Ra quyết định: giải quyết vấn đề. - Lắng nghe tích cực. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện trong SGK III, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học a.Tập đọc 4’ 1 kiểm tra bài cũ Đọc bài: Về quê ngoại 2 h/s đọc đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi? GV nhận xét, đánh giá 2, Dạy bài mới a, Giới thiệu bài 1’ GV giới thiệu bài học Nghe giới thiệu b, Luyện đọc 20’ GV đọc diễn cảm toàn bài Nghe đọc HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc nối tiếp từng câu Đọc nối tiếp từng đoạn Giải nghĩa từ: công đường, bồi thường GV giải nghĩa thêm: Mồ côi là người bịn mất cha (mẹ) hoặc cả cha lẫn mẹ khi còn bé Giải nghĩa từ: (SGK) Đọc từng đoạn trong nhóm 1 h/s đọc cả bài c, HD tìm hiểu bài 10’ Đoạn 1 1 h/s đọc Câu chuyện có những nhân vật nào? Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. GV: vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà vẫn “tâm phục khẩu phục”. Đoạn 2 1 h/s đọc Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm.Tôi không mua gì cả. Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử. Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử? Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền. Đoạn 2, 3 1 h/s đọc Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên tòa? Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “ hít mùi thịt” , Một bên “nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng. GV: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi vào đâu được và bác nông dân chắc là rất sung sướng, thở phào nhẹ nhõm. Hãy đặt tên khác cho truyện? Vị quan tòa thông minh, phiên xử thú vị... d, Luyện đọc lại 10’ 1 h/s khá đọc đoạn 3 Cả lớp, gv nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc hay. 2 tốp h/s tự phân các vai: người dẫn chuyện, chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. B, Kể truyện 20’ 1, GV nêu nhiệm vụ Dựa theo 4 tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện Mồ Côi xử kiện HSG kể lại toàn bộ câu chuyện 1 h/s đọc yêu cầu của bài 2, HD h/s kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. Yêu cầu h/s quan sát tranh, tập kể chuyện. h/s quan sát 4 tranh minh họa ứng với nội dung 3 đoạn trong truyện. 1 h/s giỏi kể mẫu đoạn 1 3 h/s nối nhau thi kể từng đoạn theo các tranh 1,2,3,4 1 h/s giỏi kể toàn bộ câu chuyện Cả lớp và GV nhận xét các bạn thi kể C, Củng cố, dặn dò 5’ Nêu nội dung câu chuyện? Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện. Nhận xét, động viên, khen ngợi h/s đọc bài tốt, kể chuyện hay. Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe - viết vầng trăng quê em I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Vầng trăng quê em. - Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu: d/r/gi. II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ: Viết các từ có âm đầu tr/ch. 3 h/s lên bảng viết Cả lớp viết bảng tay. NX, đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc đoạn chính tả 1 lần 1 em đọc lại Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? Trăng óng ả trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. Bài chính tả gồm mấy đoạn? 2 đoạn Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai? h/s phát biểu Yêu cầu h/s viết những chữ dễ viết sai ra nháp h/s tự viết những chữ dễ mắc lỗi b, GV đọc cho h/s viết H/S viết chính tả c, Chấm, chữa bài GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ BT2(a) : Yêu cầu h/s điền đúng các tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào 6 chỗ trống. Sau đó giải câu đố 1 h/s đọc yêu cầu của bài, tự làm bài GV giải thích: cây mây là loại cây có thân đầy gai, có thể dài đến 4,5 mét, mọc thành từng bụi, thường dùng để đan thành bàn ghế. 6 h/s thi tiếp sức Cây gì gai góc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh vừa dẻo lại bền Làm ra bàn ghế đẹp duyên bao người? ( Là cây mây) Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành (Là cây gạo) Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 Tập đọc: anh đom đóm I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng các từ : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp... 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu các từ khó trong bài: đom đóm, cò bợ, vạc. Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài thơ trong SGK II, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Kể chuyện Mồ Côi xử kiện 2 h/s kể nối tiếp và trả lời câu hỏi Nêu nội dung câu chuyện? NX đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2. Luyện đọc 14’ a, GV đọc diễn cảm bài thơ Nghe đọc b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc nối tiếp từng câu Đọc nối tiếp từng khổ thơ GV giải nghĩa thêm: Mặt trời gác núi (mặt trời đã lặn ở sau núi) h/s giải nghĩa từ: SGK Đọc từng khổ trong nhóm Cả lớp đọc đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 6’ 2 khổ thơ đầu 1 h/s đọc Anh Đóm lên đèn đi đâu? Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên GV: trong thực tế đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng. Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ? Chuyên cần GV: Đêm nào đom đóm cũng lên đèn đi gác suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ. Khổ 3,4 1 h/s đọc. Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông Đọc cả bài thơ 1 h/s đọc. Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh đom đóm trong bài thơ? h/s tự nêu 4, Học thuộc lòng bài thơ 7’ GV đọc diễn cảm bài thơ. Hướng dẫn h/s đọc thuộc 2 - 3 khổ thơ. 2 h/s thi đọc 6 h/s tiếp nối nhau thi đọc 2 -3 khổ thơ Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc nhất. c, Củng cố, dặn dò 3’ Nêu nội dung bài thơ? Ca ngợi anh Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. NX tiết học, dặn dò Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe - viết ÂM thanh thành phố I, mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng viết chính tả Nghe – viết chính tả, trình bày đúng, sạch, đẹp đoạn cuối bài Âm thanh thành phố. Viết hoa đúng: Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, ánh trăng, Bét-tô-ven, pi-a-nô. 2. Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó ( ui/uôi), chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. II đồ dùng dạy học vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Viết 5 chữ bắt đầu bằng r/d/gi 2 h/s lên bảng viết mỗi em 2 chữ Cả lớp viết bảng tay NX đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc đoạn chính tả 1 lần 1 em đọc lại Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Các chữ đầu đoạn đầu câu: Hải, Mỗi, Anh Các địa danh: Cẩm Phả, Hà Nội Tên người Việt Nam: Hải Tên người nước ngoài: Bét-tô-ven, Tên tác phẩm: ánh trăng Pi-a-nô, Bét-tô-ven Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai? h/s phát biểu Yêu cầu h/s viết những chữ dễ viết sai ra nháp h/s tự viết những chữ dễ mắc lỗi b, GV đọc cho h/s viết H/S viết chính tả c, Chấm, chữa bài GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ a, Bài tập 2 Gv nêu yêu cầu của bài, yêu cầu h/s làm bài h/s đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức 3 nhóm thi tiếp sức viết từ có vần ui/uôi Cả lớp và GV nhận xét , chữa bài ui: củi, cặm cụi, búi hành, dụi mắt, húi tóc, tủi thân.... uôi: chuối, cuối cùng, đá cuội, đuối sức, muối, nuôi, tuổi... b, Bài tập 3(a) Gv nêu yêu cầu của bài, yêu cầu h/s làm bài h/s đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân, chữa bài lời giải: giống – rạ - dạy. c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 luyện từ và câu: ôn về từ chỉ đặc điểm-ôn tập câu ai thế nào? dấu phẩy I, mục đích yêu cầu 1. Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật. 2. Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? ( biết đặt câu theo mẫu để tả người, vật, cảnh cụ thể) 3. Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy. II,đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Làm bài tập 1, 2 tiết LTVC tuần 16 2 h/s lên bảng Mỗi em làm 1 bài GV nhận xét đánh giá B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27’ a, Bài tập 1 9’ 1 h/s đọc nội dung bài tập GV nêu yêu cầu của bài GV nhắc các em có thể tìm nhiều từ ngữ nói về đặc điểm của 1 nhân vật Làm bài cá nhân, nối tiếp phát biểu ý kiến Mến: dũng cảm, tốt bụng... Đom Đóm: chuyên cần, chăm chỉ... Chàng Mồ Côi: thông minh, tài trí.. Chủ quán: tham lam, dối trá... b, Bài tập 2 9’ GV nêu yêu cầu bài tập h/s đọc câu mẫu Nhắc h/s có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào? để tả 1 người... Cả lớp làm bài, nối tiếp nhau đặt câu. GV nhận xét, chấm những bài làm đúng. Bác nông dân rất chăm chỉ Bông hoa trong vườn thật tươi tắn / thơm ngát... Buổi sớm hôm qua lạnh buốt/ chỉ hơi lành lạnh... c, Bài tập 3 9’ GV nêu yêu cầu bài tập h/s đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu h/s làm bài cá nhân rồi chữa bài. h/s làm bài cá nhân 3 h/s lên điền dấu phẩy đúng và nhanh a, Con ếch ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh. b, Nắng cuối thu vàng ong, dù nắng giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. HSG Cả lớp chốt lại lời giải đúng c,Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố. c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, biểu dương em học tốt. Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 tập làm văn viết thư: viết về thành thị – nông thôn I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết: Dựa vào nội dung bài TLV miệng ở tuần 16, h/s viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn): thư trình bày đúng thể thức, đủ ý. II, Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 5’ Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị 1 h/s kể GV nhận xét đánh giá B, dạy bài mới 27’ 1. GV giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 26’ GV chép đề bài lên bảng 1 h/s đọc yêu cầu Yêu cầu h/s đọc trình tự 1 lá thư 1 h/s đọc trình tự 1 lá thư GV chú ý: nội dung thư phải đủ ý Em có những hiểu biết về nông thôn, hoặc thành thị nhờ đâu? Cảnh vật, con người có gì đáng yêu? GV nhắc h/s có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí 1 h/s giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình VD: Thái Bình, ngày..tháng..năm.. Bạn Hà thân mến ! Đã lâu mình chưa gặp bạn.....Mình xin kể những điều mình biết về nông thôn... (h/s tự kể về nông thôn) Cuối thư mình chúc bạn mạnh khỏe, học tập tốt, hãy cho mình biết về thành phố nơi bạn đang sống nhé. Bạn gái Nga Bùi Phương Nga Yêu cầu h/s làm bài vào vở h/s làm vở GV giúp đỡ h/s yếu Yêu cầu 1 số em đọc thư trước lớp h/s đọc thư trước lớp GV khen những h/s có bài viết tốt 3. Củng cố dặn dò 3’ NX tiết học, Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 Tập viết: ôn chữ hoa n I, Mục đích yêu cầu Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng: Ngô Quyền bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ bằng cỡ chữ nhỏ. II, Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa N Từ ứng dụng: Ngô Quyền III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ Mạc, Một. 2 h/s viết, Cả lớp viết bảng con NX, đánh giá B, dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện h/s viết trên bảng con. 10’ a, Luyện viết chữ hoa Tìm các chữ hoa có trong bài? Chữ N, Q, Đ GV viết mẫu các chữ N, Q, Đ kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Chữ N : N1: Đặt bút ở giữa ĐK 1 và ĐK 2.viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. dừng bút ở giữa ĐK 3 và ĐK 4. N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẻ 1. N 3 : Từ điểm dừng bút ở N 2, đổi chiều bút, đưa lên viết nét móc xuôi phải lên giữa ĐK 3 và ĐK 4. rồi uốn cong xuống ĐK 3 h/s tập viết chữ N, Q, Đ trên bảng con. b, Viết từ ứng dụng: Ngô Quyền h/s đọc tên riêng: Ngô Quyền GV giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ h/s tập viết trên bảng con từ : Ngô Quyền c, Luyện viết câu ứng dụng h/s đọc câu ứng dụng Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. Câu ca dao ngợi điều gì? Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ( vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ. Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao? Nghệ, Non h/s tập viết trên bảng con chữ : Nghệ, Non 3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết 15’ GV nêu yêu cầu Viết chữ N: 1 dòng Viết chữ Q, Đ: 1 dòng Viết tên riêng: Ngô Quyền: 1 dòng Viết câu ca dao : 1 lần Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt h/s viết vở tập viết yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ. 4. GV chấm bài, nhận xét 2’ C. Củng cố dặn dò 3’ 1 h/s đọc thuộc lòng câu ca dao Nhận xét tiết học, Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: