Tuần 20 Tập đọc – Kể chuyện.
Ở lại với chiến khu.
I/ Mục đích – yêu cầu:
A. Tập đọc.
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật( người chỉ huy , các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.
Thứngày..thángnăm Tuần 20 Tập đọc – Kể chuyện. Ở lại với chiến khu. I/ Mục đích – yêu cầu: A. Tập đọc. -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật( người chỉ huy , các chiến sĩ nhỏ tuổi). - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài. B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu truyện dựa theo gợi ý. * Kể lại được toàn bộ câu chuyện II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Báo cáo kết quả tháng thi đua “ noi gương chú bộ đội”. - Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi: + Bạn đó báo cáo với những ai? + Bản báo cáo gồm những nộidung nào? + Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. -Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. -Luyện đọc từ khó: trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt Nam, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. + Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại ”? +Thái độ của các bạn sau đó thế nào? + Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? + Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. + Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4. + Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? + Qua câu chuyện này, em hiểu gì về các chiến sĩ Vệ quốc quân? - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 2. - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 2trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện. - Gv cho Hs một Hs đọc các câu hỏi gợi ý . - Gv kể mẫu đoạn 1. - Hs lần lượt kể các đoạn 2, 3, 4. - GV mời 3 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Hs luyện đọc từ Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi. Hs đọc đoạn 2ø. +Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu. +Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại. +Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chụi ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, Việt Nam. +Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về. Hs đọc đoạn 3. Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Oâng hứa sẽ về báo với chỉ huy về nguyện vọng của các em. Hs đọc đoạn 4. Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ sẳn sàng hi sinh vì tổ quốc. Hs lắng nghe Hs thi đọc diễn cảm truyện. Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài. Hs nhận xét. Hs đọc các câu hỏi gợi ý. Hs lắng nghe Một Hs kể đoạn 2. Một Hs kể đoạn 3. Một hs kể đoạn 4. Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Chú ở bên Bác Hồ. Nhận xét bài học. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứngày..thángnăm Chính tả Nghe – viết : Ở lại với chiến khu. I/ Mục đích yêu cầu: - Nghe và viết đúng, bài chính tả “ Ở chiến khu”, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập (2) a/b II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Trần Bình Trọng. - Gv gọi Hs viết các từ: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp. - Gv nhận xét cho điểm Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc đoạn viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì ? + Lời hát trong đoạn văn viết như thế nào? - Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những chữ dễ viết sai: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ. - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. -Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm uôt/uôc. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv cho Hs quan sát 2 tranh minh họa gợi ý giải câu đố. - Gv chia lớp thành 3 nhóm. - GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh. -Các nhómlên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu a) : sấm sét ; sông. Câu b) : + Aên không rau như đau không thuốc + Cơm tẻ là mẹ ruột + Cả gió thì tắt đuốc.. + Thẳng như ruột ngựa. Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân. Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li. Hs viết bảng con. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs quan sát tranh minh họa. Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh . Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứngày..thángnăm Tập đọc. Chú ở bên Bác Hồ. I/ Mục đích – yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung bài thơ : Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Ở lại với chiến khu. - GV gọi 3 Hs đọc nối tiếp bài “ Ở lại với chiến khu” và trả lời các câu hỏi: + Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại ? + Tìm những hình ảnh so sánh ở cuối bài? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhị ... 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần đoạn viết chính tả : Trên đường mòn Hồ Chí Minh. Gv mời 2 HS đọc lại. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn văn nói lên đều gì? - Gv hướng dẫn viết bảng con những từ dễ viết sai: trơn, lấy, thung lũng, lúp xúp, đỏ bừng. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: : sáng suốt – xao xuyến – sóng sánh – xanh xao . : gầy guộc, chải chuốt – nhem nhuốc – nuột nà. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 4 tờ phiếu pho to, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: : Oâng em đã già nhưng vẫn sáng suốt. Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn. Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ. Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao. b): Bạn Lê có thân hình gầy guộc. Cạnh nhà em có một chị ăn mặt rất chải chuốt. Em trai em vẫy đất cát, mặt mũi nhem nhuốc. Cánh tay em bé trắng nõn, nuột nà. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. Hs viết bảng con những từ dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 lên bảng làm. Hs nhận xét Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm việc cá nhân, mỗi Hs đặt ít nhất 2 câu. Hs chơi trò tiếp sức. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứngày..thángnăm Tập viết Ôn chữ hoa N (tiếp theo) I/ Mục đích – yêu cầu : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( một dòng Ng), V,T (1 dòng).Viết tên riêng “Nguyễn Văn Trổi”( 1 dòng) û. Và câu ứng dụng nhiễu điều thương nhau cùng ( 1 dòng)bằng chữ nhỏ. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa N (Ng) Các chữ Nguyễn Văn Trổi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N (Ng) hoa. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ N (Ng). - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ N (Ng). * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: N (Ng Nh), V, T (Tr). - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “V, T (Tr)” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: -Gv viết câu ứng dụng lên bảng. . - Gv giới thiệu: Nguyễn Văn Trổi ( 1940 – 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trổi đặt bơm ở cầu Công Lí, mưu giết bộ quốc phòng Mĩ Mắc Na – ma – ra. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. -Gv viết câu ứng dụng lên bảng . - Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi những điạ danh lịch sử, những tiến công của quân dân ta. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Ng: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ V, T: 1 dòng. + Viế chữ Nguyễn Văn Trổi: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. *Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. Hs quan sát. Hs nêu. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc tên riêng Hs quan sát Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng Hs quan sát Hs viết trên bảng con các chữ: Nhiễu, Người. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ O, Ô, Ơ Nhận xét tiết học. Bổ sung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứngày..thángnăm Tập làm văn Báo cáo hoạt động. I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1) ;viết lại một phần nội dung báo cáo trên( về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu( BT 2). II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Chàng trai Phù Ủng. - Gọi 2 Hs kể lại câu chuyện “ Chàng trai Phù Ủng”. - Gv gọi 2 Hs đọc lại bảng báo cáo. - Gv nhận xét bài kiểm tra. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. Mục tiêu: Giúp các em biết báo cáo kết quả học tập và viết được các báo cáo đó. + Bài tập 1: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của. - Gv yêu cầu Hs dựa vào bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”. Hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua. - Gv Nhắc nhở Hs . + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục : Mục 1: Học tập. Mục 2: Lao động. Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu : “ Thưa các bạn”. + Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. - Gv yêu cầu các tổ làm việc: + Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. + Lần lượt từng hs đóng vai tổ trưởng. Báo cáo trước lớp về kết quả học tập và lao động của tổ mình. + Một vài Hs đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn có bản cáo cáo tốt nhất. + Bài tập 2: - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Gv phát bảng phô tô mẫu báo cáo cho từng Hs. Và giải thích: + Báo cáo này có phần quốc hiệu. + Có điạ điểm, thời gian viết. + Tên báo cáo ; báo cáo của tổ , lớp, trường nào. + Người nhận báo cáo. - Gv nhắc Hs: điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng. - Từng hs tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lắng nghe. Các thành viên trao đổi trong nhóm. Hs cả lớp lần lượt đóng vai tổ trưởng để báo cáo trước lớp. Một vài Hs thi báo cáo trước lớp. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lắng nghe. Hs điền và nội dung bảng báo cáo. Hs đọc bảng báo cáo của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Nói về trí thức . Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: