Giáo án Tiếng việt 3 tuần 21 - Nguyễn Phượng Ánh

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 21 - Nguyễn Phượng Ánh

TẬP ĐỌC

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

 I/ MỤC TIÊU: * Tập đọc

 - Chú ý các từ ngữ: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,

- Hiểu nghiã các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, .

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quoc và dạy lại cho dân ta.

 * Kể chuyện

- Rèn kĩ năng nói : biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện . Kể lại được chuyện .

- Rèn kĩ năng nghe .

 II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 21 - Nguyễn Phượng Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
 I/ MỤC TIÊU: * Tập đọc
 - Chú ý các từ ngữ: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,  
Hiểu nghiã các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự,.
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
 * Kể chuyện
Rèn kĩ năng nói : biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện . Kể lại được chuyện .
Rèn kĩ năng nghe .
 II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 * Tập đọc
1/ Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc : Chú ở bên Bác Hồ + Trả lời câu hỏi
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: ( cho HS xem tranh chủ điểm sáng tạo) với những bài học hôm nay ca ngợi sự lao động , óc sáng tạo của con người . Bài học hôm nay ca ngợi sự ham học , trí thông minh của Trần Quốc Khái , ông tổ nghề thiêu của người Việt Nam . Chúng ta cùng nhau đọc để hiểu điều đó.
b/ Luyện đọc :
 * GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng chậm rãi , khoan thai .
 * Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ và giải thích: 
- Đọc từng câu : ( chú ý từ đọc dễ sai )
- Đọc từng đoạn : 
 + Hướng dẫn nghỉ hơi đúng, đọc giọng thích hợp.
 + Hiểu nghĩa từ mới.
- Hoạt động nhóm 2
- Đọc đồng thanh cả bài
c/ Tìm hiểu bài : 
- Đọc đoạn 1
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
- Nhờ chăm học Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Đọc đoạn 2
- Khi đi sứ vua Trung Quốc đã thử tài ông như thế nào ? 
- Đọc thầm đoạn 3,4
- Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? 
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? 
- Ông đã làm gì để xuống đất ?
- Đọc đoạn 5
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? 
d/ Luyện đọc lại : 
- GV đọc đoạn 1
- Thi đọc đoạn
- Nhận xét
- Thi đọc cả bài
- Nhận xét
 * Kể chuyện
1/ GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của cuâ chuyện. Sau đó kể lại chuyện . 
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện :
* Đặt tên cho từng câu chuyện
- Đoạn 1 : cậu bé ham học
- Đoạn 2 : thử tài
- Đoạn 3 : học được nghề mới
- Đoạn 4 : xuống đất an toàn
- Đoạn 5 : truyền nghề cho dân
* Kể lại một đoạn của câu chuyện
- Thi kể từng đoạn
- Kể chuyện trong nhóm 4
- GV cho HS thi kể
- GV cho 2 HS kể cả câu chuyện
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Qua chuyện này, em hiểu điều gì về Trần Quốc Khái ?
- Xem lại bài, xem trước bài: Bàn tay cô giáo .
- Nhận xét, đánh giá.
- 3 HS đọc + trả lời câu hỏi
- Nghe
Cả lớp chú ý
- Đọc nối tiếp nhau
- Đọc nối tiếp nhau
- Đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc 
- 1 HS đọc
- Cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm.
- Đỗ tiến sĩ làm quan to trong triều đình.
- 1 HS đọc
- Cho dưng lầu cao, mời lên , rồi cắt thang để xem ông làm thế nào
- 2 HS đọc nối tiếp
- Ông bẽ dần pho tượng mà ăn .
- Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu . 
- Ông ôm lọng nhảy xuống đất .
- Cả lớp đọc thầm
- HS nêu
- 2 HS đọc
- 4 HS thi đọc
- Nhận xét
- 2 HS thi đọc
- Nhận xét
- HS chú ý và thực hiện theo .
- HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn 
- Kể trong nhóm
- HS đại diện nhóm trình bày
- 2 HS thi kể
- Nhận xét
- HS trình bày
 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe viết lại chính xác đoạn văn trong bài Ông tổ nghề thêu 
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr/ch – dấu hỏi / dấu ngã 
 II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết : gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày 
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn HS viết chính tả:
 * Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc
- Đoạn chép có mấy câu? Kể ra?
- Cuối câu có dấu gì?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Luyện viết từ dễ viết sai
* GV đọc
* GV chấm, chữa bài
c / Làm bài tập : 
- 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con .
- Nghe 
- 2 HS đọc 
- 4câu: Câu 1:. học. 
 Câu 2: Cậu . tôm. 
 Câu 3: Tối . sách .
 Câu 4: Còn lại 
- Dấu chấm
- Viết hoa, tên riêng 
- HS viết bảng con:
Trần Quốc Khái, bắt đom đóm, kéo vó tôm , 
- Cả lớp viết bài
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hoạt động nhóm 4 
- GV cho HS trình bày
- 1 HS nêu.
- Hoạt động nhóm
- HS đại diện nhóm trình bày
+ chăm chỉ – trở thành– trong – triều đình – trước thử thách – xử trí – làm cho – kính trọng – nhanh trí – truyền lại – cho nhân dân.
b) + nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lịch sự – cả thơ – lẫn văn xuôi – của 
- Nhận xét 
3/ Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS thi tìm từ có chứa âm tr hay ch .
- Nhận xét
- Xem lại bài, xem trước bài: nhớ – viết : Bàn tay cô giáo .
- Nhận xét, đánh giá.
- HS thi đua
 TẬP ĐỌC
BÀN TAY CÔ GIÁO
 I/ MỤC TIÊU:
 - Chú ý các từ ngữ: thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào, Biết đọc bài thơ vơí giọng ngạc nhiên, khâm phục.
 - Nắm được nghiã và biết cách dùng từ mới: phô.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều kì lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc SGK + trả lời câu hỏi: Ông tổ nghề thêu
+ Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham hocï như thế nào?
+ Ở trên lầu Trần Quốc Khái làm gì để sống ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- Nhận xét 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài thơ : Bàn tay cô giáo . Với bài thơ này các em sẽ hiểu bàn tay cô giáo rất khéo léo, đã tạo nên biết bao điều lạ . 
b/ Luyện đọc 
* GV đọc diễn cảm cả bài thơ: giọng ngạc nhiên, khâm phục
* GV hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ : 
- Đọc từng câu:
- Đọc từng khổ thơ
 + Hiểu nghĩa từ mới 
 (Phô: bày ra, để lộ ra
 Biển biếc: Biển màu xanh, rất đẹp ) 
- Đọc trong nhóm 2
- Đọc đồng thanh cả bài
c/ Tìm hiểu bài :
- Đọc thầm cả bài
- Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ?
- Tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ?
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào ?
d/ Học thuộc lòng :
- GV đọc
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
- Thi đọc
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Bài thơ nói lên điều gì ?
- Xem lại bài, xem trước bài: Nhà bác học và bà cụ .
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc nối tiếp nhau + trả lời câu hỏi .
- Cả lớp chú ý
- Cả lớp chú ý
- Đọc nối tiếp nhau
- Đọc nối tiếp nhau
- Đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc
- Cả lớp đọc thầm
- Gấp một chiếc thuyền .Một mặt trời nhiều tia nắng .Tạo ra mặt nước, làn sóng.
- Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển. Mặt trời đỏ phô những tia nắng hồng.Cảnh biển biếc lúc bình minh .
- Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ 
- 2 HS đọc lại 
- Cả lớp
- 4 HS thi đọc
- Nhận xét
- HS trình bày
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ
ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU ?
 I/ MỤC TIÊU:
 - Giúp HS mở rộng vốn từ về nhân hóa: nắm được ba cách nhân hóa.
- Ôn luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi “ Ở đâu?”.
 II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS đặt dấu phẩy cho đoạn văn sau . 
Thuở ấy giặc Nguyên rất hùng mạnh. 
Chúng đã chiếm được rầt nhiều nước. Nhưng trong cuộc chiếm tranh xâm lược nước ta chúng đã thất bại .
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn HS làm bài :
* Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ
- Nhận xét
* Bài 2 :
- Nêu yêu cầu 
- GV cho HS trình bày
- Nhận xét
- GV kết luận : Tìm đúng từ ngữ diễn tả .
* Bài tập 3: 
- Nêu yêu cầu 
- Hoạt động nhóm 4 
- GV cho HS trình bày
- Nhận xét 
* Bài tập 4: 
- Yêu cầu của bài là gì?.
- Cho HS phát biểu .
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS chơi trò chơi : Ai nhanh hơn
 ( Mỗi đội cử lên 2 bạn, mỗi bạn đặt 1 câu có bộ phận trả lời câu hỏi : Ở đâu , đội nào nhanh đội đó thắng )
- Nhận xét
- Xem lại bài, xem trước bài: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi .
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS làm bảng phu , cả lớp chú ý ï 
Thuở ấy, giặc Nguyên rất hùng mạnh. Chúng đã chiếm được rầt nhiều nước. Nhưng trong cuộc chiếm tranh xâm lược nước ta, chúng đã thất bại .
- HS lắng nghe
- 1 HS nêu
- 2 HS đọc 
- 1 HS nêu
- HS phát biểu
 ( có 6 sự vật được nhân hoá : mặt trời, mây, trăng sao,đất, mưa, sấm )
- Nhận xét
-1 HS đọc.
- Thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày
 a/ Trần Quốc Khái quê ở đâu ?
 b/ Ôâng học được nghề thêu ở đâu ? 
c/ Để tưởng nhớ đến công lao của Trần Quốc Khái , nhân dân lập đền thờ ở đâu ?
- Nhận xét 
-1 HS đọc.
- HS phát biểu
 + Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
 + Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống 
ở trong lán.
 +Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.
- HS cử đại diện
 TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: O, Ô, Ơ
I/ MỤC TIÊU:
 Củng cố cách viết chữ viết hoa (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua viết tên riêng (Lãn Ông ) bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ , mẫu chữ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài viết ở nhà
- GV cho cả lớp viết : Nguyễn , Nhiễu
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn HS viết bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
-Tìm các chữ hoa có trong bài.?
- GV treo bìa chữ hoa trên bảng cho HS quan sát và nhận xét :
 + Chữ được viết mấy nét?
 + Cách viết chữ ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ
- Cho HS viết bảng con từng chữ hoa.
- Nhận xét
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng ) 
- Nêu từ ứng dụng 
- Giới thiệu: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp.
- GV cho HS tập viết bảng con . 
* Luyện viết câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng ?
- Nội dung câu tục ngữ : Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội.
 +Câu có những chữ nào viết hoa?
 + Những chữ nào 2 ô rưỡi? 1 ô?
- Viết bảng con.
- Nhận xét
c/ Hướng dẫn viết vào vở 
- Nêu tư thế ngồi viết.
-Nêu yêu cầu viết:
 +Viết chữ Ô : 1 dòng cỡ nhỏ.
 +Viết các chữ L, Q : 1 dòng cỡ nhỏ.
 +Viết tên Lãn Ông : 2 dòng cỡ nhỏ.
 +Viết câu tục ngữ: 2 lần. 
 * Lưu ý: Độ cao, nét chữ, khoảng cách giữa các chữ và cách trình bày câu tục ngữ.
- HS viết vào vở
d/ Chấm, chữa bài
 - GV thu chấm nhanh bài, nhận xét về các bài đã chấm 
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Thi viết chữ : Lãn Ông
- Nhận xét
- Xem lại bài, xem trước bài: Ôn chữ hoa P
- Nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp
- 2 HS viết bảng , cả lớp viết bảng con
- Cả lớp chú ý
- HS quan sát, nêu : L, Ô, Q, B
- HS theo dõi, trả lời:
- Cả lớp chú ý
- Viết bảng con O, Ô, Ơ, Q, T
- HS đọc từ ứng dụng: tên riêng 
- HS lắng nghe.
- Cả lớp chú ý
- HS tập viết trên bảng con:
Lãn Ông 
-1 HS đọc câu ứng dụng:
 Oåi Quảng Bá, cá Hồ Tây 
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
- Cả lớp chú ý
- HS viết trên bảng con: Ổi, Quảng ,Tây 
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp viết vào vở
 Chính tả (Nghe-viết)
BÀN TAY CÔ GIÁO
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết lại chính xác bài thơ Bàn tay cô giáo
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã 
II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết lại bảng con: đổ mưa, đỗ xe, ngả mũ, 
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 
b/ Hướng dẫn HS nhớ – viết :
 * Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 
 + Mỗi dòng thơ co ùmấy chữ ?
 + Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào ?
 + Cuối câu có dấu không ?
 + Chữ đầu câu viết như thế nào?
-Luyện viết tiếng khó
* Cho HS nhớ viết bài vào vở . 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hứơng dẫn HS làm bài .
- GV cho HS nêu yêu cầu 
- Hoạt động nhóm 4 
- GV cho HS trình bày
- Nhận xét
- GV kết luận : Điền đúng âm tr/ch – dấu hỏi/dấu ngã .
 3/ Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS thi tìm từ có chứa thanh hỏi hoặc ngã .
- Nhận xét
- Xem lại bài, xem trước bài: Ê – đi – xơn .
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS viết bảng , cả lớp viết vào bảng con
- Nghe
- 2 HS đọc
 + 4 chữ 
 + Viết hoa 
 +Không dấu 
 +Viết hoa
- HS viết bảng con: thoắt cái, dập dềnh, mềm mại, toả, lượn 
- HS viết vào vở.
- 1 HS nêu.
-Thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày
a) trí thức – chuyên – trí óc – chế tạo – chân tay – trí thức – trí tuệ .
b) ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản suất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh.
-Nhận xét 
- HS cử đại diện 
 Tập làm văn
NÓI VỀ TRÍ THỨC.
NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
 I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Quan sát tranh, nói đúng về trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
- Nhớ và kể đúng câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”
II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc lại báo cáo về hoạt động trong tháng 
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu yêu cầu
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài? 
- Cho xem tranh
- Hoạt động nhóm 4 : Họ là ai, đang làm gì?
- GV cho HS trình bày
- Nhận xét
- GV kết luận :
 + Tranh 1: Một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh. Cậu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem để kiểm tra nhiệt độ.
 + Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh là kỹ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình của chiếc cầu được xây dựng. Họ trao đổi bàn bạc cách thiết kế cây cầu.
+ Tranh 3: Người trí thức trong tranh là một cô giáo. Cô đang dạy bài tập đọc. Các bạn hs đang chăm chú nghe giảng bài.
+ Tranh 4: Những người trí thức trong tranh là 4 nhà nghiên cứu. Họ đang làm việc trong phòng thí nghiệm.
* Bài tập 2 :
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV kể câu chuyện lần 1. GV hỏi:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem giao ngay cả mười hạt giống?
+ Ôâng Lương Định Của làm gì để bảo vệ giống lúa.
- GV kể chuyện lần 2 và lần 3.
- GV cho HS tập kể chuyện.
- GV cho HS trình bày
- GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của?
- GV kết luận : Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ 
chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Kể lại câu chuyện về một nhà trí thức mà em biết .
- Xem lại bài, xem trước bài:Nói , viết về người lao động trí óc .
- Nhận xét, đánh giá.
- Vài HS đọc
- HS lắng nghe
-1 HS nêu.
- Quan sát
- Lớp chia nhóm thảo luận.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- HS lắng nghe.
-1 HS nêu.
- Nghe 
+ Mười hạt giống quý.
+Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, hạt nảy mầm rồi sẽ chết 
+ Ông chia 10 hạt giống thóc thành 2 phần. Nắm hạt gieo trồng trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho hạt thóc nảy mầm.
- HS chú ý
- HS kể theo cặp 
- HS đại diện nhóm trình bày 
- Say mê tìm tòi, bảo vệ từng hạt giống 
- Nghe 
- HS thi kể

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 3 - TUAN 21 -4 TSN.doc