Giáo án Tiếng việt 3 tuần 22 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 22 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Tập đọc – Kể chuyện.

Nhà bác học và bà cụ.

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.( Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)

B. Kể Chuyện.

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 22 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22: Thứ , ngày tháng năm 20
Tập đọc – Kể chuyện.
Nhà bác học và bà cụ.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
- Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.( Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)
B. Kể Chuyện.
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Người trí thức yêu nước.
- Gv mời 3 em đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo và trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét bài.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
 Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gvgọi Hs đọc nối tiếp từng câu.
-Luyện đọc từ khó: Ê-đi-xơn, may mắn, lóe lên, nảy ra, miệt mài, móm mém
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv giải thích từ mới: nhà bác học, cười móm mém 
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?
- Gv phát chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học người Mĩ (1847 – 1931). Oâng đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Oâng đi bán báo kiếm sống và tự học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông trở thành một bác sĩ vĩ đại.
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao cụ muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo?
+ Mong muốn của cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4.
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?
+ Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?
- Gv nhận xét, chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.. 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv cho Hs phân thành các vai: người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn và bà cụ.
- Gv nhắc nhở Hs: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp với lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- Gv yêu cầu từng tốp 3 em dựng lại câu chuyện theo vai.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
1Hs đọc 1câu cho đến hết 
Hs luyện đọc từ khó.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs đọc phần chú thích 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Hs phát biểu.
Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người ở khắp nơi ùn ùn đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó.
Hs đọc đoạn 2, 3ø.
Bà mong nuốn Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm
Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm..
Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng diện.
Hs đọc đoạn 4.
Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người vàlao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.
Hs phát biểu ý kiến.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
Hs phân vai.
Hs tự hình thành nhóm, phân vai.
Từng tốp 3 Hs lên phân vai và kể lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Cái cầu.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Chính tả
Nghe – viết : Ê-đi-xơn.
I/ Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những chữ dễ viết sai: 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập
 + Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại:
: tròn, trên, chui
 Là mặt trời.
: chẳng, đổi,dẻo, đĩa
 Là cánh đồng.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn..
Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng.
Hs viết bảng con.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Một nhà thông thái .
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	 Thứ , ngày tháng năm 20
Tập đọc.
Cái cầu.
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ ,khổ thơ. 
- Hiểu nội dung bài thơ : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hòa về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra rất đẹp, đáng yêu.( Trả lời được các CH trong SGK; thuộc khổ thơ mà em thích)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
	 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhà bác học và bà cụ.
	- GV gọi 4 HS tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 của câu chuyện “ Nhà bác học và bà cụ” và trả lời các câu hỏi:
 - Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Hs đọc nối tiếp. 
- Luyện đọc từ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích từ : chum, ngòi, sông Mã.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Gv yêu cầu Hs đọc thầm từng khổ thơ. Và hỏi:
 + Người cha trong bài làm nghề gì ? 
- Gv nói thên cho Hs về cầu Hàm Rồng.
- Hs đọc các khổ thơ 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Từ chiếc câu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì ?
- Gv chốt lại: Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió, như chiếc cầu giúp sáo sang sông. Bạn nhĩ đến lá tre, như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi.
+ Bạn nhỏ rất thích chiếc cầu vì sao?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm lại bài thơ.
+ Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Học sinh lắng nghe.
 Mỗi Hs đọc 2 dòng thơ.
Hs luyện đọc từ.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trong bài.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Hs đọc thầm bài thơ:
Cha làm nghề xây dựng cầu – có thể là kĩ sư hoặc là công nhân.
Hs đọc các khổ thơ 2, 3, 4.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Vì đó lá chiếc cầu do cha bạn và các bạn đồng nghiệp làm nên.
Hs đọc thầm bài thơ.
Hs phát biểu cá nhân.
Hs đọc lại toàn bài t ...  yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?
+ Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.
Hs đọc đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
3 Hslên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs giải thích 
Hs làm bài cá nhân.
2 hs lên bảng thi làm bài
Hs chữa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Nhân hoá. Oân cách đặt và trả lời câu hỏi “ Như thế nào?”. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 20
Chính tả
Nghe – viết : Một nhà thông thái.
I/ Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài tập (3) a/b 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Ê-đi-xơn”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ ch/tr.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết “ Một nhà thông thái”
Gv mời 2 HS đọc lại bài chính tả.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
 - Gv hướng dẫn các em viết những từ dễ viết sai:26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học.
Gv đọc và viết bài vào vở
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
: ra-đi-ô – dược sĩ – giây .
: thước kẻ – thi trượt – dượ sĩ.
+ Bài tập 3: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv phát phiếu cho các nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tiếng bắt đầu bằng chữ r: reo hò, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rong chơi, rêu rao
+ Tiếng bắt đầu bằng chữ d: dạy học dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang dở, 
+ Tiếng bắt đầu bằng chữ gi: gieo hạt, giao hạt, giáng trả, giáo dục, giả danh, 
+ Có chứa vần ươc: bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược, khước từ
+ Có chứa vần ươt: trượt đi, vượt lên, tập dượt, rượt đuổi, lướt ván.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có 4 câu.
Những chữ đầu ở mỗi dòng, tên riêng Trương Vĩnh Ký.
Hs viết bảng con những từ dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Hs viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. 
Cả lớp làm vào VBT.
3 lên bảng làm.
Hs nhận xét
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc đề bài.
Hs các nhóm viết các từ vừa tìm được.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ , ngày tháng năm 20
Tập viết
Bài : Ôn chữ hoa P – Phan Bội Châu.
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng vàtương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng), Ph, B (1 dòng) .Viết đúng tên riêng “Phan Bội Châu”(1 dòng) và viết câu ứng dụng : Phá Tam Giang.vào Nam (1 lần) bằng chữ nhỏ.
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa P.
	 Các chữ Phan Bội Châuvà câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ P hoa.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ P.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P (Ph), B, C (Ch), T, G (Gi), Đ, H.
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
- Gv viết mẫu trên bảng
- Gv giới thiệu: Phan Bội Châu:(1867 – 1940) là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Gv viết mẫu trên bảng
.
- Gv giải thích câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1 đến 6km, Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh ThừaThiên Huế và Thành Phố Đà Nẳng, cao 1444m, dài 20km, cách Huế 71,6km.
- Hs viết bảng con.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ P: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Ph, B : 1 dòng.
 + Viế chữ Phan Bội Châu: 2 dòng .
 + Viết câu ca dao 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Phan Bội Châu.
.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng
Hs lắng nghe
Hs viết các chữ: Phá, Bắc
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
5.Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ Q.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ , ngày tháng năm 20
Tập làm văn
Nói về người lao động trí óc.
 I/ Mục tiêu:
- Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý của SGK(BT1) 
- Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn (khoảng 7câu) (BT2)
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nói về trí thức – Nghe kể: nâng niu từ hạt giống.
- Gv gọi 2 Hs kể lại câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”.
- Gv nhận xét. 
3.Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
+ Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 – 2 Hs kể tên một số nghề lao động trí óc
- Gv mời 1 Hs nói về một người lao động trí óc mà em chọn.
- Gv gợi ý cho Hs:
+ Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ thế nào với em?
+ Công việc hằng ngày của người ấy là gì?
+ Người đó làm việc như thế nào?
+ Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người?
+ Em có thích làm công việc như người ấy không?
- Gv mời từng cặp hs kể
- Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài.
+ Bài tập 2:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Yêu cầu Hs viết vào vở những lời vừa kể.
- Gv theo dõi nhắc nhở các em.
- Gv mời từ 5 – 7 Hs đọc bài viết của mình trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs kể: bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu..
Hs nói về người lao động trí thức.
Từng cặp Hs kể .
Hs thi kể chuyện.
Hs lắng nghe.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs viết bài vào vở.
5Hs trình bày
Hs cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :-------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc