Giáo án Tiếng việt 3 tuần 25 - Nguyễn Phượng Ánh

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 25 - Nguyễn Phượng Ánh

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

HỘI VẬT

 I/ MỤC TIÊU: * Tập đọc

 - Chú ý các từ ngữ: vật, nước chảy, Quắm đen, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt, giục giã, nhễ nhại,

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

 * Kể chuyện

- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại chuyện

- Rèn kĩ năng nghe .

 II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 786Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 25 - Nguyễn Phượng Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
HỘI VẬT
 I/ MỤC TIÊU: * Tập đọc
 - Chú ý các từ ngữ: vật, nước chảy, Quắm đen, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt, giục giã, nhễ nhại,  
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
 * Kể chuyện
Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại chuyện
Rèn kĩ năng nghe .
 II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 * Tập đọc
1/ Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc : Tiếng đàn + Trả lời câu hỏi
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh chủ điểm “ Lễ hội” hai người một nam , một nữ trong trang phục truyền thống đang chơi đu trong lễ hội . GV kể thêm một số lễ hội . Trong các môn thi tài ở lễ hội, hội vật là môn thi phổ biến nhất . Hội vật vừa có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui , thoải mái, hấp dẫn cho mọi người . Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến với không khí tưng bừng , náo nức, đầy hào hứng của một hội vật . 
b/ Luyện đọc :
* GV đọc diễn cảm toàn bài : 
- Hai câu đầu đoạn 2 : đọc nhanh , dồn dập .
- Đoạn 3,4 : sôi nổi , hồi hộp
- Đoạn 5 : nhẹ nhành , thoải mái
* Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ và giải thích: 
- Đọc từng câu : ( chú ý từ đọc dễ sai )
- Đọc từng đoạn : 
 + Hướng dẫn nghỉ hơi đúng, đọc giọng thích hợp.
 + Hiểu nghĩa từ mới.
- Hoạt động nhóm 2
- Đọc đồng thanh cả bài
- Nhận xét
c/ Tìm hiểu bài : 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 3 
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước kia nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc.
- Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4,5 
- Theo em ,vì sao ông cản Ngũ thắng?
d/ Luyện đọc lại : 
- GV đọc đoạn 2
- Thi đọc đoạn
- Nhận xét
- Thi đọc cả bài
- Nhận xét
 * Kể chuyện
1/ GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại chuyện .
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện :
- GV cho HS nêu yêu cầu 
- Đọc gợi ý
- Hoạt động nhóm 4
- Thi kể chuyện 
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Sau khi tìm hiểu nội dung, em thích điều gì nhất ở bài tập đọc này?
- Xem lại bài, xem trước bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên .
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS đọc + trả lời câu hỏi
- Nghe
- Cả lớp chú ý
- Đọc nối tiếp nhau
- Đọc nối tiếp nhau
- Đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc 
- 1 HS đọc
- Tiếng trống dồn dập ; người xem đông,náo nức muốn xem mặt, xem tài, chen lẫn nhau 
- 1 HS đọc
- Quắm Đen : lăn xả vào , đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngủ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- 1 HS đọc
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ giơ con ếch có buộc sợi rơm 
- Cả lớp chú ý
- Quắm Đen gò lưng .rơm ngang bụng .
- Cả lớp đọc 
- HS trình bày 
- 2 HS đọc
- 4 HS thi đọc
- Nhận xét
- 2 HS thi đọc
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc
- Kể trong nhóm
- HS thi kể
- Nhận xét
- HS trình bày
 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
HÔI VẬT 
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài: Hội vật
 - Làm đúng bài tập : viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr/ch – ưt/ưc 
 II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết : nhún nhảy, dễ dãi,bãi bỏ,
sặc sỡ .
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn HS viết chính tả:
 * Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc
- Theo em , vì sao ông Cản Ngũ thắng ? 
- Luyện viết từ dễ viết sai
* GV đọc
* GV chấm, chữa bài
c / Làm bài tập : 
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4
- GV cho HS trình bày
- Nhận xét 
3/ Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS thi tìm từ có chứa âm tr hay ch .
- Nhận xét
- Xem lại bài, xem trước bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên .
- Nhận xét, đánh giá. 
- 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con .
- Nghe 
- 2 HS đọc
- Vì ông có kinh nghiệm và cẩn thận . 
- Chữ đầu đoạn , đầu câu , tên riêng . 
- Cả lớp viết bảng con
- Cả lớp viết bài
- 1 HS đọc
- Thảo luận nhóm
- HS đại diện nhóm trình bày
 + a/ trăng trắng , chăm chỉ , chong chóng .
 + b/ trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt .
- Nhận xét
- HS đại diện lớp thi đua
TẬP ĐỌC
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
 I/ MỤC TIÊU:
 - Chú ý đọc đúng các từ đua voi, phẳng lì, vang lừng, man – gát, vuông vải đỏ thắm, bình tĩnh, bỗng dưng, điều khiển, trúng đích, huơ vòi,  
 - Nắm được nghiã từ mới 
 - Hiểu nội dung bài : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kể + trả lời câu hỏi: Hội vật 
- Nhận xét 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Các em đã thường được xem các hội đua thuyền, đua xe đạp, đua mô tô, đua ngựa ,Nhưng ở Tây Nguyên còn có hội đua voi . bài học hôm nay sẽ giới thiệu về một ngày hội đua voi như vậy .
b/ Luyện đọc 
* GV đọc diễn cảm cả bài : Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ : 
 - Đọc từng câu : ( chú ý từ đọc dễ sai )
- Đọc từng đoạn : 
 + Hướng dẫn nghỉ hơi đúng, đọc giọng thích hợp.
 + Hiểu nghĩa từ mới.
- Hoạt động nhóm 2
- Đọc đồng thanh cả bài
- Nhận xét
c/ Tìm hiểu bài :
- Đọc đoạn 1
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?
- Đọc đoạn 2
- Cuộc đua diễn ra như thế nào?
- Voi có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
- Nhận xét
d/ Luyện đọc lại : 
- GV đọc lại đoạn 2
- GV cho HS đọc đoạn 2
- Thi đọc
- Thi đọc cả bài
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Em hiểu được điều gì qua bài học hôm nay ?
- Xem lại bài, xem trước bài: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử .
- Nhận xét, đánh giá.
- HS kể nối tiếp nhau + trả lời câu hỏi .
- Cả lớp chú ý
- Cả lớp chú ý
- Đọc nối tiếp nhau
- Đọc nối tiếp nhau
- Đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc
- 1 HS đọc 
- Voi đua từng tốp 10 con. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặt đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh..
- Chiêng trống vừa nỗi lên, cả mười con voi lao đầu phóng. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gat điều khiển voi về đích.
- Huơ vòi 
- Cả lớp chú ý
- 2 HS đọc
- Vào HS thi đọc
- 2 HS đọc
- Nhận xét
- HS trình bày
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NHÂN HOÁ.
ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
 I/ MỤC TIÊU:
 - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
 - Ôn luyện về câu hỏi Vì sao ? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?, trả lời đúng các câu hỏi Vì sao ?
 II/ CHUẨN BỊ : bảng phụ
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS 
 + Nêu những từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật ?
 + Nêu những từ ngữ chỉ môn nghệ thuật ?
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn HS làm bài :
* Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu
- Đọc bài thơ
+ Tìm các sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ?
+ Các sự vật, con vật được gọi, tả bằng những từ nào?
+ Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?
- Nhận xét
* Bài tập 2 :
- Nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4
- GV cho HS trình bày
- Nhận xét
* Bài 3 :
- Nêu yêu cầu 
- GV cho HS hỏi – đáp nhau
- Nhận xét
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS chơi trò chơi : Ai nhanh hơn
 ( Mỗi đội cử lên 2 bạn, mỗi bạn đặt 1 câu có hình ảnh nhân hoá . )
- Nhận xét
- Xem lại bài, xem trước bài: Từ ngữ về lễ hội . Dấu phẩy
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS trình bày, cả lớp chú ý ï 
- HS lắng nghe
- 1 HS nêu
- 1 HS đọc
 + Tên các sự vật, con vật: Lúa ; Tre ; Đàn cò ; Gió ; Mặt trời.
+ Các sự vật, con vật được gọi: chị, cậu, cô, bác.
+ Các sự vật, con vật được tả: phất phơ bím tóc ; bá vai nhau thì thầm đứng đọc ; áo trắng , khiêng nắng qua sông ; chăn mây trên đồng ; đạp xe qua ngọn núi.
+ Cách gọi và tả sự vật, con vật: Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn.
- Nhận xét
- 1 HS nêu
- HS thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày
a/ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ quá vô lí.
b/ Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c/ Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác
- Nhận xét
- 1HS đọc.
-HS đại diện lớp trình bày
 a) Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt , xem tài ông Cản Ngũ.
b) Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ
c) Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
d) Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông.
- Nhận xét
- HS cử đại diện
 TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : S
I/ MỤC TIÊU: Củng cố cách viết chữ viết hoa S (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua viết tên riêng ( Sầm Sơn ) bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
 Côn Sơn suối chảy rì rầm.
 Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai .
II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ , mẫu chữ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài viết ở nhà
- GV cho cả lớp viết : Phan Rang , Rủ
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn HS viết bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
-Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV treo bìa chữ hoa trên bảng cho HS quan sát và nhận xét :
 + Chữ được viết mấy nét?
 + Cách viết chữ ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ
- Cho HS viết S,C,T bảng con từng chữ hoa.
- Nhận xét
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng ) 
- Nêu từ ứng dụng 
- Giới thiệu: Sầm Sơn là nơi nghỉ mát nổi tiếng nước ta.
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp.
- GV cho HS tập viết bảng con : Sầm Sơn. 
* Luyện viết câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng ?
- Giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ, yên tĩnh của Côn Sơn.
 + Câu có những chữ nào viết hoa?
 + Những chữ nào 2 ô rưỡi? 1 ô?
- Viết bảng con 
- Nhận xét
c/ Hướng dẫn viết vào vở 
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Nêu yêu cầu viết:
 +Viết chữ S : 1 dòng cỡ nhỏ.
 +Viết các chữ C, T : 1 dòng cỡ nhỏ.
 +Viết tên tên riêng : 2 dòng cỡ nhỏ.
 +Viết câu tục ngữ: 2 lần. 
 * Lưu ý: Độ cao, nét chữ, khoảng cách giữa các chữ và cách trình bày câu ứng dụng .
- HS viết vào vở
d/ Chấm, chữa bài
 - GV thu chấm nhanh bài, nhận xét về các bài đã chấm 
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Thi viết chữ : Côn Sơn 
- Nhận xét
- Xem lại bài, xem trước bài: Ôn chữ hoa T
- Nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp
- 2 HS viết bảng , cả lớp viết bảng con
- Cả lớp chú ý
- HS quan sát, nêu : S,C,T
- HS theo dõi, trả lời:
- Cả lớp chú ý
- Viết bảng con 
- HS đọc từ ứng dụng: tên riêng 
- HS lắng nghe.
- Cả lớp chú ý
- HS viết bảng 
- 1 HS đọc
- Cả lớp chú ý
- HS tập viết trên bảng con:
 Côn Sơn , Ta.
- Cả lớp chú ý
- Cả lớp viết vào vở
- HS đại diện thi đua
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn 
 - Làm đúng các bài tập : tr/ch – ưt/ưc 
II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết : trong trẻo, chông chênh, bứt rứt, nứt nẻ .
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 
b/ Hướng dẫn HS nhớ – viết :
 * Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 
- Đàn voi đua như thế nào ? 
- Những chữ nào viết hoa
- Luyện viết tiếng khó
* GV đọc cho HS viết vào vở 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hứơng dẫn HS làm bài .
- GV cho HS nêu yêu cầu
- Hoạt động nhóm 4
- GV cho HS trình bày
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS thi tìm từ có chứa vần ưc hay ưt .
- Nhận xét
- Xem lại bài, xem trước bài: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử .
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS viết bảng , cả lớp viết vào bảng con
- Nghe
- 2 HS đọc
- Cả bầy hăng máu phóng như bay . 
- HS nêu : chữ đầu câu 
- HS viết bảng con 
- HS viết vào vở.
- 1 HS nêu.
- HS thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày
 a/ em trông , cò chớp, trắng trên 
 b/ Thức , đứt
- Nhận xét 
- HS cử đại diện 
Tập làm văn
KỂ VỀ LỄÃ HỘI
 I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS những hiểu biết để HS chọn , kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh, hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh. 
 - Rèn HS biết điền đúng nội dung . Kể chuyện hồn nhiên.
II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ ghi gợi ý
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện : Người bán quạt may mắn + câu hỏi
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu yêu cầu
b/ Hướng dẫn HS kể chuyện
 - Nêu yêu cầu của bài và gợi ý? 
 + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Hoạt động nhóm 2
- GV cho HS trình bày
- Nhận xét
3/ Dặn dò: 
 Xem lại bài, xem trước bài : Kể về một ngày hội . 
- Nhận xét, đánh giá.
- Vài HS đọc
- HS lắng nghe
-2 HS nêu và đọc gợi ý.
- Hoạt động nhóm 
- HS đại diện nhóm trình bày
 + Ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nấp trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ “ Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm tay đua và chơi đu rất đông. Mọi người chăm chú , vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niêm, vẻ tán thưởng.
+Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khỏe mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chéo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.
- Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • doctv25.doc