TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
" Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng,
2. Đọc hiểu
" Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, 2. Đọc hiểu Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. B - Kể chuyện Rèn kỹ năng nói : - Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. Rèn kỹ năng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) Hai, ba HS đọc thuộc lòng bài Ngày hội rừng xanh, trả lời các câu hỏi 1, 2 của bài. GV nhận xét, cho điểm. 3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) Hàng năm, ở miền quê nước ta, nhân dân thường mở hội, làm lễ ở các đền thờ các vị thần hoặc những người công với dân nước. Lễ hội Chử Đồng Tử là một trong những lễ hội đó. Những người dân hai bờ sông Hồng thường tổ chức lễ hội này vaò mùa xuân. Chử Đồng Tử là người như thế nào ? Tại sao nhân dân lại làm lễ hội về ông. Để biết được điều đó, ta cùng tìm hiểu bài Sự tích lễ hội Chử đồng Tử. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (30’) Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. Cách tiến hành : a) GV đọc diễn cảm toàn bài : - Đoạn 1 : giọng đọc trầm, phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử . - Đoạn 2 : nhịp nhanh hơn nhấn giọng những từ ngữ sau : hoảng hốt, chạy tới, nằm xuống, bới cát phủ lên. - Đoạn 3 +4 : Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện cảm xúc thành kính. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từø - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. + GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Yêu cầu HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu HS cả lớp đọc ĐT cả bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (7’) Mục tiêu : HS hiểu nội dung của truyện Cách tiến hành : a) Đoạn 1 : - Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? b) Đoạn 2 : - Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? - Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? c) Đoạn 3 : - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ? d) Đoạn 4 : - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? KL : Nhân dân ghi nhớ công ơn của Chử Đồng Tử đã lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6’) Mục tiêu : HS đọc trôi chảy toàn bài. Cách tiến hành : - GV đọc lại đoạn 1. cần đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ sau : một chiếc khố, thương cha, đành ở không. - Cho HS đọc. - HS thi đọc. - GV nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. + Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng. + HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. + 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn, mỗi HS đọc một đoạn. + Thực hiện yêu cầu của GV. - HS đọc nối tiếp (mỗi em một đoạn) Nhóm nhận xét. - HS cả lớp đọc ĐT cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1. - Mẹ mất sớm, hai cha con có một cái khố. Khi cha mất, thương cha, Chử Đồng Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành ở không. - HS đọc thầm đoạn 2. - Thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, Chử Đồng Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội lộ ra Chử Đồng Tử, công chúa rất đỗi bàng hoàng. - Công chúa cảm động khi biết tình cảm nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng Chử Đồng Tử. - HS đọc thầm đoạn 3. - Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - HS đọc thầm đoạn 4. - 1 HS trả lời. - HS đọc đoạn 1. - 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. Kể chuyện Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (1’) Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện, và kể lại từng đoạn của câu chuyện. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (18’) Mục tiêu : - Rèn kỹ năng nói : Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. - Rèn kỹ năng nghe. Cách tiến hành : 1. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS quan sát tranh trong SGK. - Cho HS nói tên đã đặt. Tranh 1 em đặt tên là gì ? Tranh 2 em đặt tên là gì ? Tranh 3 em đặt tên là gì ? Tranh 4 em đặt tên là gì ? - GV nhận xét, bình chọn HS đặt tên hay 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện - Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét. Nghe GV nêu nhiệm vụ. - 1 HS đọc yêu cầu của BT - HS quan sát tranh. - HS đặt tên. Cảnh nhà nghèo khó./ Tình cha con. Duyên trời./ Cuộc gặp gỡ kì lạ./ Duyên phận. Giúp dân./ Truyền nghề cho dân Tưởng nhớ./ Lễ hội./ Uống nước nhớ nguồn. - Lớp nhận xét, bình chọn HS đặt tên hay - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhómtheo dõi góp ý cho nhau. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Hoạt động 6 : Củng cố, dặn dò (3’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng Tử là người như thế nào ? Vì sao ? - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -1 HS trả lời. + Chử Đồng Tử là ngườicon hiếu thảo, khi cha mất dù chỉcó một cái khố nhưng thương cha nên chàngquấn khố chôn cha, còn mình thì ở không. + Chử Đồng Tử là ngườithương dân, chàng đi khắp nơi dạy dân trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải, khi đã hóa lên trời còn hiển linh giúp dân đánh giặc. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : CHÍNH TẢ SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. MỤC TIÊU Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp một đoạn của truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r / d/ gi, ên / ênh). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï. VBT TV tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) - HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : hộp mứt, đứt dây, khúc ca, múc nước, - GV nhận xét. 3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn cuấi trong bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tư và làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc ên/ênh. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (21’) Mục tiêu : Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp 1 đoạn của truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Cách tiến hành : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân làm gì ? - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - HS nhận xét : Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (5’) Mục tiêu : Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r / d/ gi, ên / ênh). Cách tiến hành : GV lựa chọn phần b Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : giấy – giản dị – giống – rực rỡ – giấy – rải – gió Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : lệnh – dập dềnh – lao lên – bên – công kênh – trên – mênh mông Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân đánh giặc. - Nhân dân lập bàn thờ, làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. - Những chữ đầu câu : Sau, Nhân, Cũng, và tê ... +Viết câu ứng dụng : 2 lần. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TẬP ĐỌC RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ viết sai do phát âm sai : mâm cỗ, quả bưởi, nải chuối, trong suốt, thỉnh thoảng, 2. Đọc hiểu Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày vui tết trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc. Thêm tranh về ngày hội trung thu. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức(1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) - GV kiểm tra ba HS đọc thuộc lòng bài thơ Đi hội chùa Hương , trả lời những câu hỏi về nội dung bài thơ. - Nhận xét và cho điểm HS. 3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) Tết Trung thu là ngày hội của thiếu nhi. Trẻ em ở khắp nơi trên đất nước ta đều vui chơi đón cỗ, rước đèn ánh trăng sáng ngời. Bài Rước đèn ông sao hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết được ngày hội của bạn Tâm và các thiếu nhi cùng xóm. Hoạt động 1 : Luyện đọc (16’) Mục tiêu : HS đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai. Cách tiến hành : a) GV đọc toàn bài : Đọc với giọng vui tươi, thể hiện tâm trạng háo hức rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, mỗi HS đọc một đoạn. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc ĐT cả bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’) Mục tiêu : HS hiểu nội dung và ý nghĩa của bài. Cách tiến hành : Đọc cả bài - Nội dung mỗi đoạn trong bài tả những gì ? Đoạn 1 - Mâm cỗ trung thu của Tâm đựoc bày như thế nào ? Đoan 2 - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ? - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? KL : Qua phần tìm hiểu bài chúng ta thấy trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày vui tết trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài (5’) Mục tiêu : HS đọc trôi chảy toàn bài. Cách tiến hành : - GV đọc lại đoan 2. - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Hướng dẫn HS đọc đoạn văn, nhấn giọng các từ ngữ : bập bùng trống ếch, thích nhất, đỏ, trong suốt, đủ màu sắc, ba lá cờ - HS thi đọc từng đọan, toàn bài. GV nhận xét. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. + 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, mỗi HS đọc một đoạn. + Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mớiù. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Đọc ĐT cả bài. - HS đọc thầm cả bài. - Đ1 : Tả mâm cỗ của Tâm. Đ2 : Tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn. Tâm và Hà rước đèn rất vui. - HS đọc thầm lại đoạn 1. - Mâm cỗ được bày rất đẹp, rất vui mắt. - HS đọc thầm lại đoạn 2. - Đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao đựoc gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con. - Hai bạn đi bên nhau, mắt khôn grời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn reo : “Tùng tùng tùng, dinh dinh !...” - Theo dõi GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV. - 4 nhóm thi đọc bài. Cả lớp bình chọn bạn đọc đúng đọc hay nhất. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :.. CHÍNH TẢ RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. MỤC TIÊU Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao. Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ viết sai r /d / gi hoặc ên / ênh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï. VBTTV Tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (3’) - GV kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước. - HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : đổû mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. 3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Rước đèn ông sao và làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc ên/ênh. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (1’) Mục tiêu : Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao. Cách tiến hành : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Đoạn văn tả gì ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ viết sai r /d / gi hoặc ên / ênh Cách tiến hành : Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. - GV mở bảng phụ, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải đúng : - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Tả mâm cỗ đón tếât trung thu của Tâm. - Đoạn văn có 4 câu ? - Những chữ đầu câu : Tết, Mẹ , Em và tên riêng Tâm, Trung thu. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : mâm cỗ nhỏ, quả bưởi, quả ổi, sắm. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở. Aâm đầu Vần b đ l m r s t Ên bền, bển, bến, bện đền, đến lên mền mến rên rền rĩ sên tên Ênh bênh,bệnh lệnh mệnh (lệnh) sểnh (ra) (nhẹ) tênh Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì ? - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I. MỤC TIÊU Rèn kỹ năng nói : Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời lẽ rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được về quang cảnh và hoạt đôïng ngày hội . Rèn kỹ năng viết : Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn mạch lạc khỏang 5 câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng lớp hoặc bảng phụ ghi câu hỏi gơi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) Gọi 2 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 bức ảnh ở bài TLV miệng tuần 25. GV nhận xét. 3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) Hai bạn vừa kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo tranh. Hôm nay, chúng ta không kể chuyện theo tranh nữa mà trong tiết TLV này các em sẽ kể về một ngày hội mà các em biết. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) Mục tiêu : - Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời lẽ rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được về quang cảnh và hoạt đôïng ngày hội . - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn mạch lạc khoảng 5 câu. Cách tiến hành : Bài 1 - Một HS đọc yêu cầu của BT và các gợi ý. - GV : Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong phần lễ hội có cả phần hội. Những em nào không trực tiếp tham gia hội có thể kể về môt hội (lễ hội) em đã thấy trên ti vi hoăïc trên phim. Khi kể các em có thể kể lần lượt theo sự quan sát của mình cũng có thể dựa vào những gợi ý đã kể - Cho HS kể. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét. Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập : BT không yêu cầu các em phải viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ yêu cầu các em viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu. - Cho HS viết. - Cho HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét + chấm điểm một số bài làm tốt. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (3’) - Các em có thích hội (lễ hội) không ? Vì sao ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục viết cho xong. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc trước lớp. - HS nghe hướng dẫn. - 1 HS kể theo mẫu gợi ý. - 3 đến 4 HS nối tiếp nhau thi kể. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc trước lớp. - HS nghe hướng dẫn. - HS viết bài. - 3, 4 HS đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
Tài liệu đính kèm: