Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 30 - Trần Thị Thắm - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 30 - Trần Thị Thắm - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

TOÁN

Tiết 146 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

 Giúp HS :

" Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng các số có đến 5 chữ số .

" Củng cố giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

1. Ổn định tổ chức (1')

2. Kiểm tra bài cũ (5')

" Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 67VBT Toán 3 Tập hai.

" GV nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.

 

doc 51 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 30 - Trần Thị Thắm - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 146 : LUYỆN TẬP	 
I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS :
Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng các số có đến 5 chữ số .
Củng cố giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 67VBT Toán 3 Tập hai. 
GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép cộng các số có đến 5 chữ số, áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính và tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập (27’)
Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng các số có đến 5 chữ số .
- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính,tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
Cách tiếùn hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính, HS cả lớp làm vào vở.
- GV viết bài mẫu phần b lên bảng( chỉ viết các số hạng, không viết kết quả) sau đó thực hiện phép tính này trước lớp cho HS theo dõi.
- Hs cả lớp theo dõi bài làm mẫu của GV .
-GV yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài.
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS thực hiện một con tính. HS cả lớp làm bài vào vở.
-GV chữa bài, 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.
-3 HS lên bảnglần lượt thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 2
- GV gọi một HS đọc bài trước lớp.
 Một HS đọc bài trước lớp.
- Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD.
-Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 3cm , chiều dài gấp đôi chiều rộng.
- GV yêu cầu HS tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớplàm bài vào vở bài tập 
 Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là.
 3 ´ 2 = 6( cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là.
 ( 6 + 3) ´ 2 =18 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là.
 6 ´ 3 = 18 (cm2).
 Đáp số : 18 cm; 18 cm2 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu HS cả lớp quan sát sơ đồ.
- HS cả lớp quan sát sơ đồ.
- Con cân nặng bao nhiêu kg ?
- Con cân nặng 17 kg.
- Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng cuả con ?
- Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con
- Bài toán hỏi gì ?
- Tổng cân nặng của mẹ và con.
- GV yêu cầu HS đọc thành đề bài toán.
- HS có thể đọc : Con cân nặng 17 kg, mẹ cân nặng gấp ba lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV hỏi thêm HS về cách đặt lời khác cho bài toán.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- Một số HS đọc cách đặt lời khác cho bài toán.
- Bài Luyện tập.
TOÁN
Tiết 148 : TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS :
Nhận biết các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng.
Bước đầu biếât đổi tiền.
Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng và các loại giấy bạc khác đã học.
III. DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 / 69VBT Toán 3 Tập hai. 
GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài mới (1’)
- Trong giờ học này các em sẽ làm quen với một số tờ giấy bạc trong hệ thống tiền tệ Việt Nam.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu các tờ giấy bạc : 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng (12’)
Mục tiêu :
- Nhận biết các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng.
- Bước đầu biếât đổi tiền..
Cách tiếùn hành :
- GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
-Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận xét:
 * Tờ giấy bạc loại 20000 đồngcó dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng “ và số 20000.
 * Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng chữ “ Năm mươi nghìn đồng “ và số 50000.
 * Tờ giấy bạc loại 100000 đồng có dòng chữ “ Một trăm nghìn đồng “ và số 100000.
Hoạt động 2 :Luyện tập , thực hành (15’ )
Mục tiêu :
 Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
Cách tiếùn hành :
Bài 1 
 -GV hỏi :Bài toán hỏi gì?
-Bài toán hỏi trong chiếc ví có bao nhiêu tiền
-Để biết trong chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế nào?
-Chúng ta thực hiện các phép tínhcộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví.
- GV hỏi :Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền?
- Chiếc ví a có số tiền là:
10000 +20000 + 20000 =50000( đồng)
-GV hỏi tương tự đối với chiếc ví còn lại
- HS thực hiện cộng nhẩm và trả lời:
- Số tiền có trong chiếc ví b là 
10000+20000+50000 +10000 =90000( đồng).
- Số tiền có trong chiếc ví c là :
20000+50000+10000+10000 = 90000( đồng).
-Số tiền có trong chiếc ví d là 
10000 +2000+500+2000=14500( đồng )
- Số tiền có trong chiếc ví d là :
50000+500+200=50700( đồng)
Bài 2
-GV gọi một HS đọc đề bài toán.
- Mẹ mua cho Lan một cặp sách giá 15000 đồngvà một bộ quần áo mùa hè giá 25000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50000 đồng . Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Một HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Tóm tắt Bài giải
Cặp sách :15000 đồng Số tiền mà mẹ Lan phải trả cô bán 
Quần áo :25000 đồng hàng là:
Đưa người bán :50000 đồng 15000+25000 =40000 (đồmg)
Tiền trả lại : ..? đồng Số tiền mà cô bán hàng phải trả lại 
 mẹ Lan là:
 50000 –40000 =10000 (đồng)
 Đáp số : 10000(đồng) 
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK
-HS cả lớp đọc thầm 
-GV hỏi :Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
-Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng 
-Các số cần điền vào ô trống là những số nào?
-Là số tiền phải trả để mua 2,3,4 cuốn vở 
- Vậy muốn tính tiền mua 2 cuốn vở thì ta làm thế nào?
-Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân với 2
-GV yêu cầu HS làm bài , sau đó chữa bài và cho điểm HS.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
-Yêu cầu HS đọc mẫu, sau đó hỏi :Em hiểu làm bài mẫu như thế nào?
-HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- GV giải thích: Bài tập này là bài tập đổi tiền . Phần đổi tiền ở bài mẫu có thể hiểu là :Có 80000 đồng, trong đó có các loại giấy bạc là 10000 đồng,20000 đồng, 50000 đồng, hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ? Giải thích câu hỏi này ta thấy, mỗi loại giấy bạc trên có 1 tờ thì vừa đủ 80000 đồng, ta viết 1 vào cả 3 cột thể hiện số tờ của từng loại giấy bạc.
-HS nghe hướng dẫn của GV.
- GV hỏi : Có 90000 đồng,trong đó có 3 loại giấy bạc là 10000 đồng, 20000 đồng, 30000 đồng. Hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ?
-HS cả lớp cùng suy nghĩ và giải. Đại diện HS trả lời : Có 2 tờ loại 10000, Có 1 tờ loại 20000, 1 tờ loại 50000.
- Vì sao em biết như vậy?
-Vì 10000+10000+20000+50000 =90000 (đồng).
-Yêu cầu 1 HS viết số vào bảng
-HS lần lượt điền 2,1,1 vào 3 cột của hàng 90000 đồng.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Chữa bài và cho điểm HS.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
Tiết 149 : LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
Biết nhẩm trừ các số tròn chục nghìn.
Củng cố kỹ năngthực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000.
Củng cố về các ngày trong các tháng.
II. Đồ dùng dạy học 
 Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 3.
III. Hoạt động dạy học 
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 70, 71 VBT Toán 3 Tập hai. 
GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài mới (1’)
- GV :Bài hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép trừ các số tong phạm vi 100000, các ngày trong tháng. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Hướng dẫn luyện tập (27’)
Mục tiêu :
- Biết nhẩm trừ các số tròn chục nghìn.
- Củng cố kỹ năngthực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000.
- Củng cố về các ngày trong các tháng.
Cách tiếùn hành :
Bài 1
- GV viết lên bảng phép tính:
- HS theo dõi
 90000 –50000 = ?
- GV hỏi :Bạn nào có thể nhẩm được 
90000 – 50000 = ?
-HS nhẩm và báo cáo kết quả:
 90000- 50000 = 40000
- GV hỏi : Em đã nhẩm như thế nào?
- HS trả lời
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày.
- HS theo dõi.
-Yêu cầu HS tự làm bài
- Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa bài miệng trước lớp.
Bài 2 
-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số .
- 1 học sinh nêu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- Yê ... a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khoẻ, bổn phận phải bồi bổ sức khoẻ của mỗi người dân yêu nước..
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn, xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. GV giới thiệu ảnh về lễ tầu nhạc chúc mừng và đặt vòng nguyệt quế lên đầu người chiến thắng
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
* Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’)
Mục tiêu : 
HS hiểu nội dung của bài.
Cách tiến hành : 
 - HS đọc câu văn đầu, trả lời câu hỏi:
 Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ bao giờ ? 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Tục lệ của đại hội có gì hay ?
+ Theo em vì sao người ta khôi phục Đại hội Thể thao Ô-lim-pích ?
- HS kể tên một vài môn thể thao trong giờ khai mạc Đại hội Ô-lim-pích? 
Kết luận : Đại hội Thể thao Ô-lim-pích được tổ chức trên phạm vi toàn thế giới (bắt đầu từ 1891),là tục lệ đã có từ gần 3000 năm trước ở nước Hi Lạp cổ. Ngọn lửa mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới nơi tổ chức đại hội thể hiện ước vọng hoà bình, hữu nghị của các dân tộc trên thế giới.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài (5’)
Mục tiêu : 
HS đọc trôi chảy toàn bài.
Cách tiến hành : 
 - GV đọc mẫu đoạn 3.
- Yêu cầu HS tự luyện đọc lại đoạn 3. 
- Gọi một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò(3’)
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS ghi nhớ những thông tin thú vị trong bài.
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm đã nêu ở phần Mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy, nhấn giọng các từ ngữ thể hiện nội dung chính của câu : 
 Từ năm 1984, tục lệ tốt đẹp này được khôi phục và tổ chức trên phạm vi toàn thế giới. Ngọn lửa mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới được thắp sáng trong giờ khai mạc, báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài theo tinh thần hoà bình và hữu nghị. 
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mớiù.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
* Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- Tục lệ tổ chức đại hội này đã có từ gần 3000 năm trước ở Hi Lạp cổ.
+ Đại hội tổ chức 4 năm một lần, vào tháng 7, kèo dài 5, 6 ngày.
 Thanh niên trai tráng thi nhiều môn thể thao : chạy, nhảy, bắn cung, đua ngựa, nếm đĩa, ném lao, đấu vật, 
 Người đoạt giải được tấu nhạc chúc mừng, được đặt trên đầu một vòng nguyệt quế.
 Mọi cuộc xung đột trong thời gian đại hội đều phải tạm ngừng.
+ Vì tục lệ này khuyến khích mọi người tập luyện thể thao, tăng cường sức khoẻ.
 Vì Đại hội tạo điều kiện cho các dân tộc trên toàn thế giới thể hiện tinh thần hoà bình hữu nghị, hợp tác.
 Vì ngọn lửa Ô-lim-pích được thắp sáng trong giờ khai mạc Đại hội sẽ làm chonhững người tham dự thêm yêu cuộc sống hoà bình, hữu nghị, căm ghét chiến tranh
- Chạy, nhảy, bóng đá, bóng chuyền, bóng ro,å bơi lội, bắn súng, bắn cung, đẩy ta,ï đấu kiếm, võ thuật, thể dục dụng cụ, 
- Theo dõi Gv đọc mẫu, có thể dùng bút gạch chân các từ cần nhấn giọng để đọc bài hay.
- HS tự luyện đọc lại đoạn 3. 
- 2 đến 4 HS đọc đoạn 3, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
CHÍNH TẢ
MỘT MÁI NHÀ CHUNG 
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết chính tả :
Nhớ và viêt lại đúng ba khổâ thơ đầâu của bài Môt mái nhà chung .
Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm,vần dễ viết sai:tr/ch hoặc êt/êch. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng lớp viết BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hai hs viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo lời đọc của GV : lệt bệt, chênh lệch, hết giờ, mũi hếch.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Giới thiệu bài (1’)
- Tiết chính tả này các em sẽ viết ba khổ đầu của bài Một mái nhà chung và làm đúng các bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (22’)
Mục tiêu : 
- Nhớ và viêt lại đúng ba khổâ thơ đầâu của bài Môt mái nhà chung .
Cách tiến hành : 
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc đoạn viết1 lượt.
b) Hướng dẫn cách trình bày
 - Đoạn thơ có mấy khổ ? Trình bày như thế nào cho đẹp ?
- Các dòng thơ được trình bày như thế nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, lưu ý các tiếng khó cho hs chữa
g) Chấm bài
- GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bàivề mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5’)
Mục tiêu : 
Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai:tr/ch hoặc êt/êch. 
Cách tiến hành : 
Bài 2b
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT2.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Nghe GV đọc. Sau đó theo dõiù 3 hs đọc thuộc lòng.
- Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách ra một dòng.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con các từ vừa tìm được.
HS nghe GV đọc và viết vào vở
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT2.
- HS cả lớp làm bài vào vởû, 3 HS thi làm bài trên bảng lớp. 
- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở :Tết – tết – bạc phếch 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ 
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết : 
Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
Trình bày đúng hình thức bức thư ; bức thư đủ ý ; dùng từ đặt câu đúng ; thể hiện tìh cảm với người nhận thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý viết thư.
Bảng phụ viết trình tự lá thư.
Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
Hai, ba HS đọc lại bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao (tiết TLV tuần 29).
GV nhận xét và cho điểm.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài(1’)
- GV : Trong giờ học tập làm văn này, câc em sẽ dựa vào gợi ý của SGK viết một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs viết bài (26’)
Mục tiêu : 
- Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
- Trình bày đúng hình thức bức thư ; bức thư đủ ý ; dùng từ đặt câu đúng ; thể hiện tìh cảm với người nhận thư.
Cách tiến hành : 
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS giải thích yêu cầu của BT theo gợi ý
- GV chốt lại : Có thể viết thư cho một bạn nhỏ nuớc ngoài các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, hoặc các bài đọc giúp em hiểu thêm về nước bạn. Người bạn nước ngoài này cũng có thể là người bạn tưởng tượng của các.
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và nêu trình tự của một bức thư.
- Yêu cầu HS cả lớp viết bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì, dán kín.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhắc những HS chưa hoàn thanh bức thư về nhà hoàn thanh nốt, các em có thể nhờ báo Thiếu niên tiền phong chuyển giúp thư.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về xem lại nội dung viết thư cho một bạn nước ngoài và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS giải thích.
- Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
- 1 HS nêu trình tự của một bức thư :
+ Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày tháng, năm).
+ Lời xưng hô (bạn thân mến). Sau lời xưng hô này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc không đặt dấu gì.
+ Nội dung thư : Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái. Lời chúc, hứa hẹn.
+ Cuối thư : Lời chào, chữ kí và tên.
- Thực hành viết .
- HS đọc bài của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 30 SS.doc