Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 31 - Trần Thị Thắm - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 31 - Trần Thị Thắm - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

TOÁN

Tiết 151 : NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI

SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

 Giúp HS :

" Biết cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số .

" Áp dụng phép nhân số có năm chữ số để giải các bài toán có liên quan

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

" Bảng phụ viết nội dung bài tập 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức (1')

2. Kiểm tra bài cũ (5')

" 2 HS lên làm bài 1, 2, 3, 4 / 73 VBT Toán 3 Tập hai

" GVnhận xét ghi điểm HS

 

doc 43 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 31 - Trần Thị Thắm - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 151 : NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI 
SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số .
Áp dụng phép nhân số có năm chữ số để giải các bài toán có liên quan 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
2 HS lên làm bài 1, 2, 3, 4 / 73 VBT Toán 3 Tập hai
GVnhận xét ghi điểm HS
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
 Hoạt động1 : Hướng dẫn HS cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (12’) 
Mục tiêu :
 Biết cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. 
Cách tiến hành :
 - Phép nhân 14273 x3 
- GV viết phép nhân 14273 x3 
- H : Hãy nêu cách đặt tính ?
-Khi thực hiện phép nhân này ,ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
- GV Y/C HS tự suy nghĩ làm bài.
- GV nhận xét.
Kết luận : Muốn nhân các số có năm chữ số với nhau ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện tính phải sang trái, từ hàng đơn vị ,đến hàng trăm , đến hàng nghìn ,chục nghìn.
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành (15’)
Mục tiêu :
 Áp dụng phép nhân số có năm chữ số để giải các bài toán có liên quan 
Cách tiến hành :
Bài t 1 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài 
- GV nhận xét cho điểm HS 
Bài 2 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào?
- Muốn tìm tích của hai số ta làm như thế nào?
- HS tự làm bài
- GV nhận xét cho điểm HS 
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- HS tự làm bài 
- GV chữa bài
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò (3’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc : 14273x3
- Đặt tính cột dọc đặt sao cho các chữ số ở cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
- Bắt đầu nhân từ phải sang trái.từ hàng đơn vị ,đến hàng trăm , đến hàng nghìn ,chục nghìn
- HS tự suy nghĩ làm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở tập.
- HS nhận xét , cả lớp theo dõi .
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Là tích của hai số ở cùng cột với ô trống.
- Ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở tập.
- Cả lớp theo dõi . HS nhận xét
- 1 HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở
Giải 
Số kg thóc lần sau chuyển được là
 27150x2=54300(kg) 
Số kg thóc cả hai lần chuyển là
27150+54300=81450 (kg)
Đáp số : 81450 kg 
- 2-3 HS nêu.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
	Tiết 152 : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS :
Củng cố về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
Củng cố về giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.
Củng cố về tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu phép tính .
Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 74VBT Toán 3 Tập hai. 
GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Giới thiệu bài mới (1’)
- GV :Bài hôm nay giúp các em củng cố về về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số và áp dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (27’)
Mục tiêu :
- Củng cố về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.Củng cố về giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.
- Củng cố về tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu phép tính. Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số.
Cách tiếùn hành :
Bài 1 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đặt tính rồi tính các phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ so.á
 - Hãy nêu cách đặt tính để thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- 1HS trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một con tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài, yêu cầu 2 trong 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép nhân cảu mình
- HS trả lời theo yêu cầu.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2
- GV gọi một HS đọc đề bài.
- Một HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số lít dầu còn lại trong kho.
- Để tính được số lít dầu còn lại trong kho, chúng ta cần tìm gì ?
- Cần tìm số lít dầu lấy đi.
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
-Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức.
- Một biểu thức có cả dấu nhân, chia cộng, trừ chúng ta sẽ thực hiện tính theo thứ tự nào ?
- Chúng ta thực hiện tính theo thứ tự nhân, chia trước, cộng, trừ sau. 
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 4 HS làm bài, mỗi HS tính giá trị của mỗi biểu thức trong bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta nhân nhẩm.
- GV viết lên bảng : 11 000 x 3 và yêu cầu HS cả lớp thực hiện nhân nhẩm với phép tính trên.
- HS cả lớp thực hiện nhân nhẩm và báo cáo kết quả : 33 000.
- GV hỏi : Em đã thực hiện phép nhân như thế nào ?
-1 SH trả lời.
- GV hướng dẫn HS cả lớp thực hiện nhân nhẩm như SGK giới thiệu.
- Theo dõi hướng dẫn.
- GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu 8 HS tiếp nối nhau nhân nhẩm từng con tính trước lớp
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
Tiết 153 : CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ 
CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số .( trường hợp có một lần chia có dư cuối cùng là 0.
Áp dụng phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ để giải các bài toán có liên quan 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
2 HS lên làm bài 1, 2, 3, 4 / 75 VBT Toán 3 Tập hai
GVnhận xét ghi điểm HS
3. Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số .
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cách thực hiện phép Chia số có năm chữ số với số có một chữ số (12’)
Mục tiêu :
 Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Cách tiến hành :
a) Phép Chia 37648 :4 
- GV viết lên bảng phép chia 37648 :4 =? Y/C HS đặt tính.
- HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên.
- Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia ?Vì Sao ?
GV vừa đặt câu hỏi vừa hướng dẫn HS làm bài như SGK
- Y/C HS thực hiện lại phép chia trên .
- GV chốt lại cách chia như SGK.
Kết luận : Muốn chia các số có năm chữ số cho số có một chữ số ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải .
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành (15’)
Mục tiêu :
 Áp dụng phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan 
Cách tiến hành :
Bài tập 1 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài 
- GV nhận xét cho điểm HS 
Bài 2 
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài .
- Bài toán hỏi gì ?
- Để tính được số kg xi măng còn lại chúng ta phải biết gì ?
- HS tự làm bài
- GV nhận xét cho điểm HS 
Bài tập 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- Y/C HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu nhân,chia ,cộng ,trừ và biểu thức có chứa dấu ngoặc.
- HS tự làm bài 
- GV chữa bài, cho diểm HS
Bài 4
- Y/C HS quan sát mẫu và tự xếp hình .
- GV chữa bài và tuyên dương những HS xếp hình nhanh
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò (3’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- HS nêu lại cách đặt tính và tính
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng đặt tính.
- Cả lớp làm tính vào giấy nháp.
- Ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia. HS Thực hiện phép chia 
- HS nhắc lại.
- 1 HS trả lời .
- 4 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề bài.
- Số kg xi măng còn lại sau khi đã bán.
- Phải biết được số kg xi măng cửa hàng đã bán.
- 1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở.
Giải 
Số ki -lô -gam xi mămg đã bán là;
36550 :5 =7310(kg)
Số ki -lô -gam xi mămg còn lại là
36550-7310=29240(kg )
Đáp số : 290240 kg
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu nhân,chia ,cộng ,trừ và biểu thức có chứa dấu ngoặc.
- 4 HS lên bảng cả lớp làm vào vở.
- HS xếp hình.
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ... øn trong tập luyện. 
* Mỗi tổ cử 3 - 5 bạn tham gia chơi “ Ai kéo khoẻ” để tìm người vô địch.
III. KẾT THÚC
1. Hồi tĩnh
 (Thả lỏng)
1’
- Chạy chậm thả lỏng xung quanh sân 
x x x x x x x
x x x x x x x
2. Tổng kết giờ học
4’
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
x x x x x x x
x x x x x x x
3. Nhắc nhở và giao bài tập về nhà.
1’
- Giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung bóng và bắt bóng cá nhân. 
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
THỂ DỤC
Bài 62 : ÔâN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG
TRÒ CHƠI “ AI KÉO KHOẺ”
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 
Ôn động tác tung bóng và bắt bóng .Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối đúng.
Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. 
 B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : 
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 2- 3 em một quả bóng và sân cho trò chơi “ Ai kéo khoẻ” 
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
NỘI DUNG
ĐL
YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
I. Mở đầu :
1. Nhận lớp:
2’
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
x x x x x x x 
x x x x x x x 
 2.Phổ biến bài mới: (thị phạm)
1’
- Ôn động tác tung bóng và bắt bóng. 
- Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”
x x x x x x x 
x x x x x x x
3. Khởi động :
- Chung :
- Chuyên môn :
1’
2’
2’
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Đi thường theo 1 hàng dọc, sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn
* Chơi trò chơi “Đi - chạy ngược chiều theo tín hiệu” 
HS đi bình thường sau đó tăng dần tốc độ, chuyển sang đi nhanh hoặc chạy, khi GV thổi một hồi còi, thì quay ngược lại và lại đi bình thường (hoặc chạy)
x x x x x x x x
II. CƠ BẢN
1. Ôn bài cũ :
2. Bài mới
(Ghi rõ chi tiết các động tác kỹ thuật)
12’- 14’
- Tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. 
+ GV tập hợp HS, hướng dẫn lại tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, hứng bóng.
+ Từng em tập tung và bắt bóng tại chỗ, di chuyển một số lần.
+ Cho tập theo từng đôi một, GV nhắc các em chú ý phối hợp toàn thân khi thực hiện động tác và cách di chuyển để bắt bóng. Khi tung bóng các em dùng lực vừa phải để tung bóng đúng hướng. Khi bắt bóng cần khéo léo, nhẹ nhàng chắc chắn.
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
3. Trò chơi vận động (hoặc trò chơi bổ trợ thể lực)
III. KẾT THÚC
1. Hồi tĩnh
 (Thả lỏng)
6’- 8’
- Chơi trò chơi “ Ai kéo khoẻ” 
GV nhắc lại tên trò chơi và cách chơi sau đó cho HS chơi. Trước khi chơi cần cho HS khởi động kĩ các khớp. GV chú ý nhắc HS phải đảm bảo an toàn trong tập luyện, không đùa nghịch. Đối với từng đôi chỉ thi 3 lần, bạn nào được 2 lần bạn đó thắng.
* Chạy chậm 1 vòng sân tập khoảng 200 -300 m.
2. Tổng kết giờ học
1’
- Đi lại thả lỏng và hít thở sâu. 
 x x x x x x x
 x x x x x x x
3. Nhắc nhở và giao bài tập về nhà.
3’
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
 x x x x x x x
 x x x x x x x
1’
- Giao bài tập về nhà: Ôn tung và bắt bóng cá nhân. 
	 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 61 : TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG 
HỆ MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS có khả năng :
Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt trời.
Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Có ý thức giữõ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong SGK trang 116, 117.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 85 (VBT) 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Quan sát trang theo cặp
Mục tiêu : 
- Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.
- Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV giảng cho HS biết : Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời.
- HS nghe.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK trang 116 và trả lời với bạn các câu hỏi sau :
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ?
+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy ?
+ Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời ?
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
- HS trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS bổ sung hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận : Trong hệ Mặt Trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Mục tiêu : 
- Biết trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống.
- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi gợi ý :
- HS thảo luận nhóm. 
+ Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống ?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp ?
Bước 2 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
Kết luận : Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp, chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ; vứt rác, đổ rác đúng nơi qui định ; giữ vệ sinh môi trường xung quanh,
Hoạt động 3 : Thi kể về hành tinh trong hệ Mặt Trờii ( dành cho HS khá giỏi)
Mục tiêu : 
Mở rộng hiểu biết về một số hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV chia nhóm và phân công các nhóm sưu tầm tư liệu về một hành tinh nào đó trong 9 hành tinh của hệ Mặt Trời (GV giao nhiệm vụ này cho HS trước 1 - 2 tuần lễ)
- Các nhóm sưu tầm tư liệu về một hành tinh nào đó trong 9 hành tinh của hệ Mặt Trời.
Bước 2 : 
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- HS trong nhóm nghiên cứu tư liệu để hiểu về hành tinh. 
- HS tự kể về hành tinh trong nhóm.
- Lưu ý : Hình thức kể phong phú, có thể tương tự như bài 58.
Bước 3 : 
- GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các nhóm.
- GV khen những nhóm kể hay, đúng và nội dung phong phú.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 62 : MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS có khả năng :
 Trình bày mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
Vẽ được sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trăi Đất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong SGK trang 118, 119.
Quả địa cầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 86 (VBT)
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp
Mục tiêu : 
Bước đầu biết mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trang 118 trong SGK và trả lời với bạn theo các gợi ý sau :
- HS quan sát hình 1 trang 118 trong SGK và trả lời theo nhóm đôi.
+ Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
+ Nhận xét chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái đất ( Cùng chiều hay ngược chiều). 
+ Nhận xét độ lớn của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng. 
Bước 2 :
- GV gọi vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. 
- Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. 
- GV bổ sung, hoàn thiện câu trả lời của HS.
Kết luận : Mặt Trăng chuyển động quanh Trái đất theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.
Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái đất 
Mục tiêu : 
- Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái đất.
- Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái đất. 
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV giảng cho HS cả lớp biết : Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh. 
- HS nghe giảng.
- GV hỏi : Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái đất ?
 - HS trả lời.
- GV mở rộng cho HS biết : Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra, chuyển động quanh Trái đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ.
- HS nghe giảng.
 Bước 2 :
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Mặt Trời như hình 2 trong SGK trang 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái đất.
- HS vẽ theo yêu cầu.
- HS trao đổi, nhận xét sơ đồ theo cặp.
Kết luận : Mặt Trăng chuyển động quanh Trái đất nên được gọi là vệ tinh của Trái đất. 
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Mặt Trăng chuyển động quanh Trái đất.
Mục tiêu : 
- Củng cố cho HS kiến thức về sự chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái đất.
- Tạo hứng thú học tập.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV chia nhóm và xác định vị trí làm việc của các nhóm.
- GV hướng dẫn nhóm trưởng cách điều khiển nhóm.
Bước 2 : 
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành chơi. 
- Thực hành chơi theo từng nhóm.
Bước 3 : 
- GV gọi vài HS lên biểu diễn trước lớp.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- GV và HS nhận xét cách biểu diễn của các bạn, cụ thể nhận xét về cách quay, chiều quay của bạn đã đúng chưa.
.
- GV mở rộng cho HS biết : Trên Mặt Trăng không có không khí, nước và sự sống. Đó là nơi tĩnh lặng.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 31.doc