Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu học Phục Hoà

Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu học Phục Hoà

TOÁN

 SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN

I - Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.

- Có kỹ năng làm tính và vận dụng vào giải toán.

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II - Chuẩn bị:nội dung-bộ đồ dùng toán

III - Các hoạt động dạy – học

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu học Phục Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Toán
 So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.
- Có kỹ năng làm tính và vận dụng vào giải toán.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị :nội dung-bộ đồ dùng toán
III - Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét cho điểm 
2- Bài mới: * Giới thiệu bài
a. Nêu ví dụ:
Đoạn thẳng AB dài 2 cm. Đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
- Gv nêu; Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
- Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau:
b. Giới thiệu bài toán:
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Phân tích bài toán.
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải:Thực hiện theo hai bước.
- Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
c. Thực hành:
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho h/s làm b/c-Nhận xét chốt
* Bài2 HS đọc y/c và giải vở
Củng cố cách giải bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
* Bài 3:Cho h/s làm miệng-nhận xét chốt
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- HS đoc thuộc bảng chia 8. 
- HS thực hiện phép chia: 6:2=3(lần)
- Thực hiện phép chia độ dài của đoạn thẳng CD cho độ dài doạn thẳng AB:
 6:2=3( lần)
- Trả lời: độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
 30:6=5( lần)
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
 Đ/S: 
- HS làm b/c , 2 em làm bảng lớp
- HS giải vở 1 em giải bảng lớp
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:
 24:6=4(lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới.
 Đ/S: 
-HS nêu kết quả
____________________________
Tập đọc - Kể chuyện
Người con của Tây Nguyên
I - Mục tiêu:
- Đọc đúng: bok Pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy, càn quét.
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng,...
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
- Biết kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
* Giáo dục tình đoàn kết giữa các dân tộc trong cả nước.
II - Chuẩn bị:nội dung
- GV: Tranh minh hoạ (SGK)
III - Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Tập đọc
 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài: "Cảnh đẹp non sông"
 -Gọi h/s đọc và trả lời câu hỏi
 - Gv, HS cùng nhận xét, đánh giá.
 2- Bài mới:	
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc+ giải nghĩa từ
* GV đọc toàn bài + Hướng dẫn cách đọc.
- Đọc từng câu: Kết hợp luyện đọc các tiếng, từ ngữ khó (như phần yêu cầu)
- Đọc từng đoạn-giáo viên hướng dẫn h/s đọc đúng một số câu 
Cho h/s đọc trong nhóm
-Gọi 1 h/s đọc cả bài
 Đọc đồng thanh
c. Tìm hiểu bài.
Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
-Cho h/s đọc chú giải từ Núp ,BOK
- ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
-Cho h/s đọc chú giải từ:càn quét,sao rua,mạnh hung,người thượng
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, tự hào về thành tích của mình?
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
- Khi xem những vật đó thái độ của mọi người ra sao?
 Gv chốt. Cho h/s liên hệ
 Tiết2
d. Luyện đọc lại.
- GV đọc đoạn 3.
-Gọi h/s đọc trước lớp
-Nhận xét cho điểm
B. Kể chuyện
1. Nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn câu chuyện .
2. Hướng dẫn kể.
-Cho h/s kể theo đoạn
-HS kể theo nhóm đôi
-Gọi HS kể trước lớp
- GV giúp đỡ HS.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của truyện? 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- 2 HS đọc bài: "Cảnh đẹp non sông"
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
+ Chú ý ngắt, nghỉ cho đúng ở câu dài.
VD: "Người Kinh,/ người Thượng,/ giỏi lắm..."
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc.
-HS đọc
- Dự Đại hội thi đua.
- Đất nước rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa...
 Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ: "Pháp đánh...đúng đấy!"
- 1 ảnh Bok Hồ vác cuốc..., 1 bộ quần áo luạ...
- Mọi người rửa tay trước khi xem, cầm lên từng thứ coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
- HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- HS nêu lại.
- HS đọc đoạn văn kể mẫu ở SGK.
- Từng cặp HS kể.
- HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn.
___________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn bằng hai bước tính
- Giáo dục học sinh lòng ham mê môn học
II- Chuẩn bị :nội dung
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :gọi h/s nêu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào ?
2. Bài mới :giới thiệu bài
Bài 1
-Gọi học sinh đọc yêu cầu
Cho h/s làm nháp
-Gọi 4 em lên bảng chữa bài
-Giáo viên và h/s nhận xét chốt
Bài 2-Gọi h/s đọc nội dung bài toán
-Hướng dẫn h/s phân tích bài
-Cho h/s giải vở
-Gọi 1em chữa bài 
Giáo viên và h/s nhận xét chốt cách so sánh
Bài 3: -Gọi 1 em đọc bài 
-Giáo viên tóm tắt
Có: 48 con vịt
Có : 1/8 số vịt dang bơi
Trên bờ :có ..con?
-Cho h/s giải vở
-Gọi 1em chữa bài
-Giáo viên chấm bài 
Nhận xét chốt cách giải bài toán bằng 2 phép tính
Bài 4 :Cho h/s xếp hình 
-1 em lên bảng xếp
-Giáo viên quan sát sửa sai cho h/s
3- Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học 
-Về ôn bài
-1- 2 h/s nêu
-HS đọc y/c 
-HS làm nháp
-HS đọc 
-HS giải vở
Bài giải
Số con bò có là:
7 +28 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là
35 :7 = 5 (lần)
Vậy số trâu bằng 1/5 số bò
Đáp số :1/5
-HS đọc yêu cầu
-HS giải vở
Bài giải
Số con vịt bơi dưới ao là
48 :8 =6 (con)
Số con vịt ở trên bờ là
48 -6 =42 (con)
Đáp số 42 :con
HS xếp hình
_________________________________
Chính tả
 Nghe- viết:Đêm trăng trên Hồ Tây
I- Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên Hồ Tây". Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. 
- Luyện đọc, viết đúng những tiếng có vần khó, dễ lẫn (iu/uyu); giải đúng câu đố để xác định cách viết một số tiếng chữ chứa âm đầu dễ lẫn: ruồi, dừa, giếng.
- Giáo dục tính cẩn thận khi viết.
II- Chuẩn bị :nội dung
III- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: - 2HS viết bảng 
 - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài.
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
- Bài viết có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
- Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó: nước trong vắt, rập rình, rọi,...
* GV đọc mẫu.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* GV đọc cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài: GVchấm 5 – 7 bài.
 c. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
 Bài 3a: Yêu cầu HS đọc bài, quan sát tranh minh hoạ.
3- Củng cố - dặn dò:	
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau 
-Lớp viết bảng con các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
- 1-2 HS đọc bài.
- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy,...
- 6 câu.
- Chữ đầu tên bài, chữ đầu câu, tênđịa danh.
- HS luyện viết ở bảng lớp, bảng con.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- HS chữa lỗi ra lề vở
- HS làm bài vào VBT, 2 em lên bảng thi làm.
- Nhận xét, sửa, chốt và đánh giá:
khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay.
- Đọc lời giải đúng trước lớp.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi ghi lời giải vào bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa và chốt:
con ruồi, quả dừa, cái giếng.
- Cho HS đọc lời giải đúng.
Thể dục
Động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung
I- Mục tiêu:
- Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi: “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật.
II- Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, kẻ sẵn vạch, tranh minh hoạ động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
B. Phần cơ bản.
* Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- GV chú ý theo dõi, sửa sai cho HS.
- GV theo dõi, sửa sai.
* Học động tác điều hoà.
- GV tập mẫu 1 lần rồi giới thiệu tranh minh hoạ, phân tích độngt ác treo tranh. Sau đó hướng dẫn HS tập động tác điều hoà, GV theo dõi, sửa sai.
* Trò chơi: “Chim về tổ"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, hướng dẫn HS chơi trò chơi. Sau đó cho HS tham gia trò chơi.
C. Phần kết thúc
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, dặn dò về ôn bài
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số
- Xoay các khớp.
- Lớp chạy theo 1 hàng dọc.
- Trò chơi: Chẵn lẻ.
- Cán sự điều khiển, lớp thực hiện.
- Chia tổ để luyện tập, tổ trưởng điều khiển, Sau đó thi đua biểu diễn giữa các tổ.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- HS tập dưới sự chỉ đạo của cán sự lớp.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi
- Tập 1 số động tác thả lỏng, hít thở sâu.
________________________________
Tự nhiên - Xã hội
Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
I- Mục tiêu: 
- Sau bài học, HS có khả năng:
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy - học: SGK.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra :
- Nêu một số hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường?
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:* Giới thiệu bài (trực tiếp):
* Hoạt động 1: Kể tên các trò chơi của bản thân và của các bạn trong SGK
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK 
(tr  ... ầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi: “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật.
II- Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, kẻ sẵn vạch, tranh minh hoạ động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
B. Phần cơ bản.
* Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- GV chú ý theo dõi, sửa sai cho HS.
- GV theo dõi, sửa sai.
* Học động tác điều hoà.
- GV tập mẫu 1 lần rồi giới thiệu tranh minh hoạ, phân tích độngt ác treo tranh. Sau đó hướng dẫn HS tập động tác điều hoà, GV theo dõi, sửa sai.
* Trò chơi: “Chim về tổ"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, hướng dẫn HS chơi trò chơi. Sau đó cho HS tham gia trò chơi.
 C. Phần kết thúc
Hệ thống bài.
- Nhận xét, dặn dò về ôn bài
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số
- Xoay các khớp.
- Lớp chạy theo 1 hàng dọc.
- Trò chơi: Chẵn lẻ.
- Cán sự điều khiển, lớp thực hiện.
- Chia tổ để luyện tập, tổ trưởng điều khiển, Sau đó thi đua biểu diễn giữa các tổ.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- HS tập dưới sự chỉ đạo của cán sự lớp.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi.
- Tập 1 số động tác thả lỏng, hít thở sâu 
_______________________________
đạo đức
tích cực tham gia việc trường việc lớp
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là tham gia việc trường, việc lớp và vì sao phải tham gia việc trường, việc lớp.
- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
2. Tích cực tham gia các công việc của lớp của trường.
3. Hs biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh tình huống của hoạt động 1.
- Các bài hát về chủ đề nhà trường.
- Các thẻ đỏ, xanh, trắng
III. Phương pháp:
- Quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
B. Bài mới:
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Phân tích tình huống
- Gv treo tranh, yêu cầu hs quan sát và cho biết nội dung tranh.
- Gv giới thiệu tình huống.
- Gv chốt lại các cách giải quyết đúng.
 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Yêu cầu hs làm vào vở bài tập đạo đức.
- Gvkl: Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng, việc làm b, c là sai.
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Gv lần lượt đọc từng ý kiến
- Vì sao ý c sai?
- Gvkl: Các ý kiến a, b, d là đúng, c là sai.
3. Củng cố dặn dò:
- Hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu các gương tham gia việc trường việc lớp. Thường xuyên làm tốt việc trường việc lớp.
- Hát
- Cả lớp hát bài Em yêu trường em.
- Hs quan sát tranh và nêu nội dung.
- Hs thảo luận nhóm đôi nêu cách giải quyết.
- Đại diện các nhóm nêu cách giải quyết
- Hs thảo luận cả lớp Vì sao lại chọn cách giải quyết đó?
- Hs làm vào vở bài tập đạo đức, ghi chữ Đ vào cách ứng xử đúng, chữ S vào cách ứng xử sai.
- Hs đọc chữa bài.
- Hs dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến:
+ Tham gia việc lớp, việc trường đem lại niềm vui cho các em ( thẻ đỏ )
+ Chỉ nên làm việc lớp, việc trường đã được phân công ( thẻ xanh )
+ Tích cực tham gia việc lớp việc trường phù hợp với khả năng ( thẻ đỏ )
- Hs nêu
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Toán
 Gam 
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết về gam (1 đơn vị đo khối lượng), sự liên hệ giữa gam và kg.
- Biết đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng, áp dụng vào giải toán.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị :cân và các quả 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
- HS cả lớp làm bảng con.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
 2- Bài mới:* Giới thiệu bài 
* Giới thiệu về gam.
- Hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học?
- Giới thiệu: gam là 1 đơn vị đo khối lượng, viết tắt là g; 1000g = 1 kg.
- Giới thiệu cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra cùng một kết quả.
* Thực hành.
* Bài 1-2 :cho học sinh quan sát tranh rồi trả lời miệng
Giáo viên nhận xét chốt
* Bài 3: Tính (theo mẫu)
Cho h/s làm b/c
- Củng cố về cộng, trừ các số đo khối lượng.
* Bài 4: Gọi HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Cân nặng của cả hộp sữa chính là cân nặng của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong hộp.
- Muốn biết trong hộp có bao nhiêu gam sữa ta làm thế nào?
Cho h/s làm vở 
Gọi 1 em lên bảng chữa
Chấm bài ,chốt
3- Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- 2 HS lên bảng làm: 9 x 5 + 9 9 x 7 + 9.
- kg.
- HS nêu lại.
- HS quan sát các quả cân thường dùng.
- HS quan sát.
- HS đọc kết quả.
- HS quan sát rồi trả lời: hộp đường cân nặng 200g.
- HS nêu, quan sát hình vẽ cân quả đu đủ rồi nêu kết quả.
- HS làm nháp, 2 HS lên bảng làm.
100g + 45g - 26g = 119g
+ Biết: cả hộp sữa cân nặng 455g, vỏ hộp nặng 58g.
+ Hỏi: trong hộp có ?g sữa
HS giải vở
1 em làm bảng lớp
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là
 455 - 58 = 397(g)
Đáp số 397 gam
_______________________________
Tập làm văn 
Viết thư
I- Mục tiêu: 
- Biết viết 1 bức thư cho 1 bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) theo gợi ý ở SGK. Trình bày đúng thể thức 1 bức thư (theo mẫu "Thư gửi bà").
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
- Giáo dục tình cảm bạn bè trên mọi miền đất nước.
II- Chuẩn bị :nội dung
- GV: bảng lớp chép sẵn phần gợi ý viết thư (như ở SGK).
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: 
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
 2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Hướng dẫn HS phân tích đề bài
 - Bài yêu cầu viết thư cho ai?
- Đầu tiên, cần xác định rõ những gì?
- GV lưu ý: nếu các em không có thật một người bạn ở miền khác của đất nước thì viết cho người bạn quen qua đọc báo, nghe đài....
- Mục đích viết thư là gì?
- Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
- Hình thức của lá thư như thế nào?
* Hướng dẫn làm mẫu, nói về nội dung thư:
- Gọi 1 HS khá, nói mẫu phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
* HS viết thư.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS .
- GV nhận xét về cách dùng từ, đặt câu.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò gời sau.
- 2 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta.
- HS đọc đề bài và các gợi ý
- Cho 1 bạn HS ở 1 tỉnh thuộc miền khác với miền em đang ở.
- Tên bạn, ở tỉnh nào? miền nào?
- Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập.
- Nêu lí do viết thư. Tự giới thiệu. Hỏi thăm bạn. Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
- như mẫu trong bài "Thư gửi bà" 
- 3- 4 HS nói tên, địa chỉ người mà các em muốn viết thư.
VD: Hà thân mến!
 Chắc bạn ngạc nhiên lắm....Vừa qua, mình đọc báo....muốn làm quen...Mình tự giới thiệu: mình tên là...
- HS viết thư vào vở.
- 5 - 7 HS đọc bài
____________________________
Tự nhiên - Xã hội
Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy - học: SGK.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
- Nêu một số hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường?
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:* Giới thiệu bài (trực tiếp):
* Hoạt động 1: Kể tên các trò chơi của bản thân và của các bạn trong SGK
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK 
(tr 50; 51) hỏi và trả lời câu hỏi (theo cặp):
VD: + Bạn cho biết tranh vẽ gì?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong hình vẽ đó.
+ Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào?
* KL: Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
* Hoạt động 2: Nên và không nên chơi các trò chơi nào?
- Chia lớp thành các nhóm rồi yêu cầu từng HS trong nhóm kể trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi. Sau đó, nhận xét: trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm?
- Các nhóm lựa chọn trò chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
HS trả lời
- HS hoạt động theo cặp.
- 1 số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
+ Tranh vẽ các hoạt động của HS trong giờ ra chơi.
+ Đánh quay, đuổi nhau,...
+ con quay rơi vào chân: chảy máu, đau,...
+ không được chơi các trò chơi nguy hiểm đó nữa...
- HS làm việc theo nhóm 4 HS. Sau đó, đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Phân tích mức độ nguy hiểm của 1 số trò chơi có hại.
VD: chơi bắn súng cao su: đạn có thể bắn vào mắt gây mù mắt,...
______________________________
Thủ công: 
 cắt, dán chữ h,chữ u
I- Mục tiêu:HS biết được cách kẻ, cắt, dán chữ U, H.
- HS kẻ, cắt được chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật.
- HS thích cắt dán chữ.
II- Chuẩn bị: 
GV - Mẫu chữ H.U đã cắt dán và mẫu chữ rời cắt từ giấy màu
HS - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài. Giới thiệu MT
HĐ1:Quan sát nhận xét.
-GV lần lượt đưa mẫu chữ H, U cho hs quan sát, nhận xét
H: Chữ rộng mấy ô?
Hai chữ có điểm gì giống nhau?
Dùng mẫu chữ gấp đôi theo chiều dọc cho HS quan sát.
HĐ2:GV hướng dẫn mẫu.
GV làm mẫu và hướng dẫn học sinh các bước làm.
B1: Kẻ chữ H, chữ U:
-Cắt 2 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô.
-Lật mặt trái đánh dấu chữ H, U.Kẻ theo điểm đánh dấu.
-Lưu ý hs kẻ đường lượn góc của chữ U
Bước 2:Cắt chữ H,U: Gấp đôi HCN kẻ chữ T, cắt theo đường kẻ. 
Bước 3:Dán chữ H,U
-Kẻ đường chuẩn, ướm trước khi dán.
-Bôi keo và dán vào vị trí đã định.
HĐ3:HS tập kẻ, cắt chữ H,U
- GV quan sát giúp hs chưa nhớ thao tác.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét iết học. 
- Về nhà chuẩn bị tiết học sau
HS quan sát
1 ô
Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. 
Quan sát GV làm mẫu
Tập kẻ, cắt chữ H, U

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 13 2011.doc