Giáo án Tiếng việt 3 tuần 33 - Nguyễn Phượng Ánh

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 33 - Nguyễn Phượng Ánh

 TUẦN 33

 TẬP ĐỌC

CÓC KIỆN TRỜI

I/MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Kiến thức : HS đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài: lưỡi tầm sét, thiên đình, náo động,.

 * Luyện ngắt nghỉ hơisau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ. Phân biệt giọng đọc: Muôn tâu thựơng đế!// Đã lâu lắm rồi,/ trần gian không hề được một giọt mưa.// Thượng đế cần làm mưa ngay để cứu muôn loài.//

- Kỹ năng: Đọc thầm nhanh hơn. Hiểu nghĩa từ ngữ, nội dung – ý nghĩa bài.

_ Thái độ: HS chăm học, yêu tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: tranh, SGK, trò chơi

- Học sinh: SGK, que chỉ, ĐDHT

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 33 - Nguyễn Phượng Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
 TẬP ĐỌC 
CÓC KIỆN TRỜI
I/MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức : HS đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài: lưỡi tầm sét, thiên đình, náo động,..
 * Luyện ngắt nghỉ hơisau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ. Phân biệt giọng đọc: Muôn tâu thựơng đế!// Đã lâu lắm rồi,/ trần gian không hề được một giọt mưa.// Thượng đế cần làm mưa ngay để cứu muôn loài.// 
Kỹ năng: Đọc thầm nhanh hơn. Hiểu nghĩa từ ngữ, nội dung – ý nghĩa bài.
_ Thái độ: HS chăm học, yêu tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: tranh, SGK, trò chơi
Học sinh: SGK, que chỉ, ĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
ỔN ĐỊNH:1’
BÀI CŨ: 5’
Hỏi đáp 
Trò chơi 
BÀI MỚI:
25’
HĐ1.Luyện đọc
MT: Rèn HS đọc câu, đoạn, bài lưu loát
PP:Vấn đáp, luyện tập, 
giảng giải
Luyện tập
HoÛi đáp 
Thảo luận
Trò chơi 
 Nhóm 
HĐ2: Tìm hiểu bài đọc 
MT : HS hiểu nội dung, ý nghĩa bài.
PP :Hỏi đáp, luyện tập
Hỏi đáp 
Động não 
Giảng giải 
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
5’
Hát + vỗ tay
Đọc SGK + trả lời câu hỏi: Cuốn sổ tay 
- Trò chơi: Mời bạn
GV cho HS đọc rồi tự mời1 bạn đọc và 1 bạn đặt câu hỏi về những gì đã học. 
Nhận xét – cho điểm.
Tranh vẽ gì?
Giới thiệu bài: Cóc kiện trời 
Hướng dẫn HS luyện đọc
GV đọc mẫu .
Chú ý giọng đọc của bài:
-Nhân vật Cóc : tự tin 
-Giọng người kể: khoan thai, lúc khẩn trương 
Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ và giải thích:
GV chia bài 3 đọan
Đoạn 1: Trong đọan này có từ ngữ nào em cần chú ý khi đọc ?
Thiên đình 
-Bạn nào giải nghĩa được từ này ?
Nếu HS nói chưa đúng , GV giải nghĩa cho đúng lại: Thiên đình: triều đình ở trên trời.
GV sửa sai – uốn nắn cho HS.
Các đọan còn lại thực hiện tương tự .
Luyện đọc câu
GV ghi bảng – hướng dẫn cách đọc:
 - Muôn tâu thựơng đế!// Đã lâu lắm rồi,/ trần gian không hề được một giọt mưa.// Thượng đế cần làm mưa ngay để cứu muôn loài.// 
- Nghỉ hơi ở tiếng nào?
- Giọng đọc như thế nào ?
Từng H đọc từng câu
GV uốn nắn, sửa sai.
Luyện đọc đoạn, bài
- GV cho HS thảo luận theo nhóm cách đọc.
Cho HS đọc nối tiếp nhau –trước lớp.
* Trò chơi: hái hoa dân chủ
Đại diện tổ lên bốc thăm trúng đọan nào sẽ đọc đọan đó.
GV nhận xét
- Đọc theo nhóm đôi bạn
GV theo dõi, uốn nắn.
* Đọc trơn cả bài theo tổ.
 àGV chốt: đọc rõ chữ, chú ý âm s, tr
Tìm hiểu bài đọc :GV cho HS đọc đọan
* Đoạn 1:Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ? 
GV chốt ý . 
* Đoạn 2 :Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ?
_ Kể lại cuộc chiến giữa hai bên ?
 GV chốt ý
* Đoạn 3:Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào ?
 GV chốt ý
_ Theo em, Cóc có điểm gì đáng khen ?
_ Câu nào nói lên ý nghĩa của truyện ?
HS đọc toàn bài
Sau khi tìm hiểu nội dung, em thích điều gì nhất ở bài tập đọc này?
à T chốt :hiểu bài, rút ra bài học cho mình.
Hs đọc lại bài
_ Qua bài học hôm nay, em có cảm nhận gì?
GV nhận xét - cho điểm.
Dặn dò: Đọc kỹ SGK
Lớp
- Cá nhân
- Quan sát trả lời
Theo dõi 
Nghe 
Nghe
Nghe + vạch đọan
HS đọc thầm
- Cá nhân
- Đọc cá nhân từ ngữ
Nghe
- Đọc cá nhân
- Cá nhân
Từng HS đọc từng câu
Thảo luận
Cá nhân đọc
 HS nhận xét – Vỗ tay
Nhóm đôi bạn 
cá nhân
Nhận xét
- Nghe 
Cá nhân, lớp đọc thầm
+ Vì Trời không mưa, hạ giới hạn hán, mọi vật đều khổ sở.
+ Phát huy sức mạnh mỗi con vật: Cua ở chum nước, Ong sau cánh cửa; Cáo, Gấu, Cọp nấp 2 bên cửa 
+ Cóc một mình cầm dùi đánh ba hồi trống, Trời bực mình sai Gà ra trị tội , liền bị Cáo cắn cổ lôi đi
+ Mời Cóc vào thương lượng, dụi giọng, lại còn hẹn Cóc chỉ cần ghiến răng là trời sẽ mưa .
+ Dám cả gan kiện trời, mưu trí chống quân nhà trời .
Cá nhân
+ Suy nghĩ trả lời 
Nghe 
Cá nhân
 Cá nhân
Nhận xét
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
CÓC KIỆN TRỜI
 ( Tiết 2 )
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức : * HS đọc đúng, diễn cảm được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài: lưỡi tầm sét, thiên đình, náo động,..
 * Luyện ngắt nghỉ hơisau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ. Phân biệt giọng kể – đọc: Muôn tâu thựơng đế!// Đã lâu lắm rồi,/ trần gian không hề được một giọt mưa.// Thượng đế cần làm mưa ngay để cứu muôn loài.// 
- Kỹ năng: * Đọc diễn cảm hơn.
 * Kể chuyện có sáng tạo, điệu bộ, .
_ Thái độ: GD HS chăm học, yêu tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: tranh, SGK, trò chơi
Học sinh: SGK, que chỉ, ĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
ỔN ĐỊNH:1’
BÀI CŨ: 5’
Hỏi đáp 
Trò chơi 
BÀI MỚI:
25’
HĐ1: Luyện đọc diễn cảm
MT: Rèn HS đọc bài lưu loát, diễn cảm
PP: Luyện tập, 
sắm vai
Giảng giải 
HĐ2: Kể chuyện 
MT : HS kể lưu loát, có cử điệu, 
PP: luyện tập, hỏi đáp
Tranh 
Giảng giải
Nhóm
Kể chuyện 
Giảng giải 
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
5’
Hát + vỗ tay
- Đọc SGK + trả lời câu hỏi Cóc kiện trời 
- Trò chơi: Mời bạn
GV cho HS đọc rồi tự mời1 bạn đọc và 1 bạn đặt câu hỏi về những gì đã học. 
Nhận xét – cho điểm.
Tranh vẽ gì?
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ rèn cách đọc diễn cảm bài Cóc kiện trời 
GV đọc mẫu
Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 
Chú ý giọng điệu:
-Giọng kể: khoan thai, lúc sôi nổi 
-Nhân vật Cóc: Tự tin 
Chia nhóm luyện đọc
 - Muôn tâu thựơng đế!// Đã lâu lắm rồi,/ trần gian không hề được một giọt mưa.// Thượng đế cần làm mưa ngay để cứu muôn loài.// 
GV sửa sai – uốn nắn.
Trò chơi: Sắm vai
Đại diện mỗi tổ 1 nhân vật đọc rồi đổi vai xem tổ nào sắm vai tốt nhất.
àGV chốt:thể hiện giọng đọc cho đúng.
* GV treo tranh 1 và gợi ý:
- Trời hạn hán, Cóc nhận thấy phải làm gì ? 
 -Bạn nào có thể kể lại nội dung bức tranh này?
Nhận xét – cho điểm.
GV chốt ý.
* GV treo tranh 2 và gợi ý:
-Đến cửa trời , Cóc làm gì ?
 -Bạn nào có thể kể lại nội dung bức tranh này?
Nhận xét – cho điểm.
GV chốt ý.
* GV treo tranh 3 và gợi ý:
- Câu chuyện diễn ra thế nào ?
-Bạn nào có thể kể lại nội dung bức tranh này?
Nhận xét – cho điểm.
GV chốt ý
* GV treo tranh 4 _ Gợi ý:
- Kết thúc vụ kiện như thế nào ?
- Bạn nào có thể kể lại nội dung tranh ?
Nhận xét - cho điểm
GV chốt ý.
Chia nhóm – phân vai
GV cho mỗi nhóm tự phân vai đóng 
GV nhận xét
* Kể chuyện theo lời 1 nhân vật có kèm theo động tác, điệu bộ
àGv chốt: Kể sáng tạo, có điệu bộ
GV nhận xét – cho điểm.
- Qua câu chuyên này, em thích điều gì nhất? Vì sao?
Trò chơi: Tìm giọng đọc vàng
Đại diện tổ đọc thi đua xem tổ nào đọc hay nhất.
Nhận xét – cho điểm.
Lớp
- Cá nhân
- Lớp chơi
- Cá nhân
Nghe
Chia nhóm, luyện tập
- Chơi theo tổ
Nhận xét
- Vỗ tay
Quan sát
_ Cùng rủ bạn lên kiện trời.
- Cá nhân
 HS nhận xét bạn kể về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện
Quan sát
- Sắp xếp các bạn vào vị trí thích hợp rồi gõ trống .
- Cá nhân
HS nhận xét bạn kể về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện
HS trả lời
+ Trời cho Gà, Chó, Thần Sét ra trị tội nhưng đều bị thua trận 
- Cá nhân
HS nhận xét bạn kể về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện
HS trả lời
+ Trời phải cho mưa 
- Cá nhân
HS nhận xét bạn kể về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện
Tổ 1 sắm vai, tổ 2 , 3 nhận xét
HS nhận xét bạn kể về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện
HS xung phong lên trước lớp đóng vai
Bạn nhận xét
- Cá nhân
Thi đua tổ
CHÍNH TẢ.
NGHE – VIẾT: CÓC KIỆN TRỜI
PHÂN BIỆT : S/X – O/ Ô
VIẾT TÊN RIÊNG NƯỚC NGOÀI
A/ MỤC TIÊU:
 Ÿ Kiến thức: Nghe – viết lại chính xác đọan văn trong bài Cóc kiện trời 
 -Viết đúng 5 tên nước láng giềng Đông Nam Á .
 Ÿ Kỹ năng : -Từ đọan chép trên bảng của T,củng cố cách trình bày một đọan văn.
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x – o/ ô.
 Ÿ Thái độ: Giáo dục H tính cẩn thận, rèn chữ đẹp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng lớp viết sẵn đọan văn H cần chép, bảng phụ và tên chữ ở BT
 -HS : Vở BT.
C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
ỔN ĐỊNH:1’
BÀI CŨ: 5’
BÀI MỚI:
25’
H Đ1:.Hướng dẫn H tập chép.
MT: Hướng dẫn H tập chép. 
P2 truyền đạt,vấn đáp. 
luyện tập.
Thực hành 
Kiểm tra 
Nhận xét
H Đ 2: Hứơng dẫn H làm bài .
Mt: hs làm đúng, nhanh.
P2 luyện tập, Hỏi đáp
Giảng giải 
Thi đua
Luyện tập 
Giảng giải
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
5’
 Trò chơi.
Nhận xét bài viết của HS
Cho H viết bảng con: dùi trống, dụi giọng, vừa vặn, về , 
Nhận xét
Giới thiệu bài: Cóc kiện trời 
T đọc đọan chép trên bảng.
-T hướng dẫn H nhận xét:
 +Đọan này chép từ bài nào ?
 +Đọan chép có mấy câu?
 + Kể ra?
GV đánh dấu:
 Câu 1:.. Trời .
 Câu 2:Cùng  Cáo. 
 Câu 3: Còn lại.
 +Cuối câu có dấu gì?
 +Chữ đầu câu viết như thế nào?
-Luyện viết tiếng khó:
 + T gạch chân những tiếng dễ viết sai. 
Cho HS viết bảng con các từ dễ 
GV nhận xét – sửa sai.
¯Cho H chép bài . 
Nhắc tư thế ngồi, để vở
 -T theo dõi ,uốn nắn.
¯Chấm, chữa bài.
Cho HS sử a bài ra lề vở
Thu bài
-T chấm 1 số bài. Nhận xét .
à GV chốt:ghi nhớ- viết đúng chính tả
 * Bài tập 2b.
-Cho biết yêu cầu của bài 2b là gì?
-Cho H làm.
-Gọi H đọc bài làm.
GV chốt: Víêt đúng  ... hấm, tinh khiết, phảng phất
Luyện ngắt nghỉ hơisau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ, giọng đọc rõ ràng .
Cốm là thức quà riêng biệt của những cánh đồng lúa bát ngát,/ mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc,/ giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam//
Kỹ năng: * Đọc thầm nhanh hơn.
 * Hiểu nghĩa từ ngữ, nội dung – ý nghĩa bài.
_ Thai độ : HS chăm học, yêu tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: tranh, SGK, trò chơi
Học sinh: SGK, que chỉ, ĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
ỔN ĐỊNH:1’
BÀI CŨ: 5’
BÀI MỚI:
25’
HĐ1.Luyện đọc
MT: Rèn HS đọc câu, đoạn, bài lưu loát
PP:Vấn đáp, luyện tập, 
giảng giải
Luyện tập 
Hỏi đáp 
Thảo luận 
Trò chơi 
Nhóm
Luyện tập 
Giảng giải 
HĐ2: Tìm hiểu bài đọc 
MT : HS hiểu nội dung, ý nghĩa bài.
PP :Hỏi đáp, luyện tập
Giảng giải 
HoÛi đáp 
Giảng giải 
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
5’
Hát + vỗ tay
- Đọc bài thơ Mặt trời xanh của tôi ?
- Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
Nhận xét
Giới thiệu bài: Hôm nay em học bài Quà của đồng nội .
Hướng dẫn HS luyện đọc
GV đọc mẫu .
Chú ý giọng đọc:.
Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ và giải thích :
GV chia bài 4 đọan
Đoạn 1:- Trong đọan này có từ ngữ nào em cần chú ý khi đọc ?
HS nêu, GV ghi bảng: nhuần thuấm 
-Bạn nào giải nghĩa được từ này ?
Nếu HS nói chưa đúng , GV giải nghĩa cho đúng lại:nhuần thấm: thấm sâu và hoà quyện .
GV sửa sai – uốn nắn cho HS.
Các đọan còn lại thực hiện tương tự .
Luyện đọc câu
GV ghi bảng – hướng dẫn cách đọc:
- Cốm là thức quà riêng biệt của những cánh đồng lúa bát ngát,/ mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc,/ giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam//
 GV hỏi:
- Nghỉ hơi ở tiếng nào?
- Giọng đọc như thế nào ?
GV uốn nắn, sửa sai.
* Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài trước lớp
-GV cho HS thảo luận theo nhóm cách đọc.
Cho HS đọc nối tiếp nhau – theo tổ.
* Trò chơi: hái hoa dân chủ
Đại diện tổ lên bốc thăm trúng đọan nào sẽ đọc đọan đó.
GV nhận xét
Đọc theo nhóm:
Cho HS đọc theo nhóm đôi bạn
Theo dõi – uốn nắn
* Đọc trơn cả bài theo tổ.
Tổ cử đại diện đọc thi đua - GV nhận xét
à GV chốt: cần đọc đúng ngữ điệu bài.
Tìm hiểu bài đọc :
GV cho HS đọc từng đọan
* Đoạn 1:+ Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến ?
GV chốt – chuyển ý.
* Đọan 2: Hạt lúa non tinh khiết và quý như thế nào ?
 GV chốt ý
*Đoạn 3: Tìm những từ ngữ nói lên những nét đặc sắc của công việc làm cốm?
GV chốt ý
* Đoạn 4: Vì sao cốm được gọi là thức quà đặc biệt của đồng nội ?
HS đọc toàn bài
Sau khi tìm hiểu nội dung, em thích điều gì nhất ở bài tập đọc này?
à GV chốt: Hiểu để rút ra điều bổ ích .
_ Qua bài học hôm nay, em có cảm nhận gì?
GV nhận xét - cho điểm.
Dặn dò: Đọc kỹ SGK
- Cá nhân
Nhắc lại 
Nghe
Nghe + vạch đọan
HS đọc thầm
- Cá nhân
- Đọc cá nhân từ ngữ
Nghe
- Đọc cá nhân
- Cá nhân
- Từng HS đọc từng câu
Thảo luận
Cá nhân đọc
- HS nhận xét – Vỗ tay
Nhóm đôi bạn 
Cá nhân
Nhận xét
-Cá nhân, lớp đọc thầm
+ Mùi của lá sen thoảng trong gió, gợi nhớ đến cốm.
+ Vì trong nó giọt sữa phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh những chất quý trong sạch của trời. 
+ Truyền từ đời này sang đời khác, một bí mật và khắt khe gìn giữ.
+ Vì nó mang trong mình tất cả cía mộc mạc, giản dị, thanh khiết của đồng lúa .
- Cá nhân
H suy nghĩ trả lời 
Nghe 
Cá nhân
Nhận xét
	CHÍNH TẢ.
 BÀI : NGHE - VIẾT: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI 
PHÂN BIỆT S / X – O / Ô 
A/ MỤC TIÊU:
 Ÿ Kiến thức: Nghe – viết lại chính xác đọan văn trong bài Quà của đồng nội 
 Ÿ Kỹ năng: Từ đọan viết mẫu trên bảng của T,củng cố cách trình bày một đọan văn.
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x – o/ ô .
 Ÿ Thái độ: H tính cẩn thận, rèn chữ đẹp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng lớp viết sẵn đọan văn H cần chép, bảng phụ và tên chữ ở BT
 -HS : Vở BT.
C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
ỔN ĐỊNH:1’
BÀI CŨ: 5’
Nhận xét
Trò chơi 
BÀI MỚI:
25’
H Đ1:.Hướng dẫn H tập viết.
MT: Nhớ những chữ khó, dễ sai . 
P2 truyền đạt,vấn đáp. 
luyện tập.
Thực hành 
Kiểm tra 
Giảng giải 
H Đ 2: Hứơng dẫn H làm bài .
Mt: hs làm đúng, nhanh.
P2 luyện tập, Hỏi đáp
Nhận xét 
HoÛi đáp 
Thi đua
Giảng giải 
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
5’
Trò chơi.
Nhận xét bài viết trước.
* Cho H viết lại bảng con tên các nước:
Bru – nây, Cam – pu – chia, Đông Ti – mo,
 In – đo – nê – xi – a, Lào .
Nhận xét
Giới thiệu bài: Quà của đồng nội.
T đọc bài chép trên bảng.
-T hướng dẫn H nhận xét:
 +Bài này chép từ bài nào ?
 + Bài viết có mấy câu?
 + Kể ra?
GV đánh dấu:
Lưu ý hs: sau mỗi câu là xuống hàng.
 +Cuối câu có dấu không?
 +Chữ đầu câu viết như thế nào?
-Luyện viết tiếng khó:
 + T gạch chân những tiếng dễ viết sai. 
Cho HS viết bảng con các từ dễ 
GV nhận xét – sửa sai.
¯Cho H chép bài . 
Nhắc tư thế ngồi, để vở
 -T theo dõi ,uốn nắn.
¯Chấm, chữa bài.
Cho HS sử a bài ra lề vở
Thu bài
-T chấm 1 số bài. Nhận xét .
à GV chốt: biết giữ tập vở sạch đẹp.
 * Bài tập 2
-Cho biết yêu cầu của bài 2 là gì?
-Cho H làm.
-Gọi H đọc bài làm.
Nhận xét 
à GV chốt: Đọc kỹ để giải cho chính xác.
 * Bài tập 3: Treo bảng phụ 
- Yêu cầu của bài nói chúng ta lamø gì ?
-T làm mẫu: 
Trò chơi: 1 HS đọc , lớp đúng giơ tay trái, sai giơ 2 tay.
-T sửa lại cho đúng nếu sai.
à GV chốt:Làm bài cẩn thận – sạch đep.
_Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở chuẩn bị ĐDHT
Chuẩn bị bài sau
- Lớp
Nghe
Chơi
-2 H nhìn bảng đọc .
-H trả lời:
 +Bài Quà của đồng nội 
 + 6 câu:
Nghe 
 + Dấu chấm 
 +Viết hoa
- H viết bảng con:
lúa non, giọt sữa, phẳng phất, hương vị .
Lấy vở
 Cá nhân nhắc tư thế ngồi
-H viết vào vở.
-H tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
-H lắng nghe
- H nêu.
-Lớp làm nháp,1 H làm bảng phụï.
-Lớp nhận xét. 
a) + Nhà xanh lại đóng đố xanh 
Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong.
 ( Là cái bánh chưng) 
b) Điền o / ô 
+ Lòng chảo mà chẳng nấu , kho
Lại có đàn bò gặm cỏ ở trong
 Chảo gì mà rộng mênh mông 
Giữa hai sườn núi, cánh đồng cò bay?
 ( Là thung lũng )
-Lớp nhận xét. 
HS làm – sửa bài.
-1 H nhìn bảng phụ nêu.
-1H làmbảng, lớp làm vào nháp.
-Que Đ, S.
a) sao – xa – sen
b) cộng – hộp – họp 
Nghe 
HS làm – sửa bài.
- H lắng nghe.
 TẬP LÀM VĂN.
BÀI: GHI CHÉP SỔ TAY 
A/MỤC TIÊU:
 X Kiến thức: Đọc các bài A lô, Đô – rê – mon Thần thông đây!, H hiểu biết về nội dung, nắm được các ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon ( về sách đỏ; các loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng)
 H biết ghi chép vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon.
 -Kỹ năng: Rèn H biết điền đúng nội dung
 -Thái độ: H tính chính xác, cẩn thận khi viết .
B/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV :sách , tranh..
 -HS: Vở BT.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ỔN ĐỊNH:1’
BÀI CŨ: 5’
Nhận xét 
BÀI MỚI:
25’
HĐ 1: bài tập 1.
I/MT: H đọc hiểu biết cơ bản về động thực vật quý hiếm.
P2luyện tập, 
Phân vai 
Giảng giải 
H Đ 2: bài tập 2
I/MT:H hiểu và viết được bài. 
PP: luyện tập, 
Chia nhóm 
động não
 thực hành
Nhận xét 
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
5’
 Hát
Nhận xét bài làm trước của H .
- Yêu cầu H đọc lại bài viết về kể lại 1 việc làm để bảo vệ môi trường.
Nhận xét 
Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ học cách ghi chép sổ tay.
**Hướng dẫn làm bài tập:
-Nêu yêu cầu của bài tập 1? 
Cho H đọc bài A lô, Đô – rê – mon Thần thông đây! 
Bài a: 
GV cho H đọc lần 2 theo cách phân vai:
+ HS1: Đọc cả tên người nêu câu hỏi: Nguyễn Tùng Nam ( Hà Nội) , Trần Aùnh Dương( Thái Bình )
+ HS 2: là Đô – rê – mon đáp.
Bài b: GV cho H đọc và xem tranh các động vật , thực vật quý hiếm đang bị tuyệt chủng được nêu trong bài báo .
àGV chốt: Chúng ta phải bảo vệ các động vật – thực vật quanh ta.
-Đọc yêu cầu của bài ?
-T giúp H nêu hình thức :
Chia nhóm – thảo luận:
a) +Mon ơi! Giải thích giúp mình với: “ Sách đỏ “ là sách gì ?
b) + Mon có thể nói về một vài loại động vật , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng được không ?
-Cho H làm vào vở 
-Gọi H đọc bài viết của mình .
à T nhận xét: Biết yêu quý – bảo vệ động vật thực vật, nhất là động – thực vật quý hiếm quanh em.
Nhận xét bài làm của H
Tuyên dương H phát biểu bài tốt. Nhắc nhở em chưa tập trung học, hay lơ là.
Yêu cầu H nhớ ,thực hành chính xác bài đã học . 
-Nhận xét tiết học.
-H lắng nghe
-H lắng nghe
-1 H nêu.
Cá nhân 
-H lắng nghe.
-Lớp chia nhóm phân vai 
-H nhận xét, bổ sung thêm.
- H lắng nghe.
-2 H đọc đề bài.
-H trả lời theo gợi ý.
-Cả lớp làm bài.
-Cá nhân đọc
-Lớp nhận xét
Ví dụ: 
+ Sách đỏ là loại sách nêu tên các loài động vật, thực vật quý hiếm.
+ Việt Nam: 
* Động vật: Sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ , báo hoa mai, tê giác .
* Thực vật: trầm hương, trắc, 
Kơ – nia, sâm ngọc linh, tam thất.
+ Thế giới:
 chim Kền Kền ở Mĩ ( 70) , 
cá heo xanh Nam cực ( 500) ,
 gấu trúc Trung Quốc (700) 
Nghe 
Lắng nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 33.doc