Ôn tập học kì hai
Tiết 1
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1CH về nội dung bài học thuộc được 2-3 đoạn thơ đã học ở HKII
- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của đội.(BT2)
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
Tuần 35: Thứ , ngày tháng năm 20 Ôn tập học kì hai Tiết 1 I/ Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1CH về nội dung bài học thuộc được 2-3 đoạn thơ đã học ở HKII Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của đội.(BT2) II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . - Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc đã học từ học kì II SGK - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. a) Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài quảng cáo “ Chương trình xiếc đặc sắc). - Gv hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo? - Gv chốt lại: + Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của đội để viết thông báo. + Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo. Cụ thể: Về nội dung: đủ thông tin (mục đích – thời gian – địa điểm – lời mời). Về hình thức: lới văn ngắn gọn, rõ, trình bày, trang trí, hấp dẫn. b) Hs viết thông báo. - Gv yêu Hs viết thông báo. - Gv yêu cầu vài Hs đọc bảng thông báo của mình. - Gv nhận xét, bình chọn. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc bài cá nhân. Hs trả lời. Hs viết thông báo trên giấy A4 hoặc mặt trắng của tờ lịch cũ. Trang trí thông báo với các kiểu chữ, bút màu, hình ảnh ... Hs đọc bảng thhông báo của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2. Nhận xét bài học. Bổ sung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 20 Ôn tập học kì hai. Tiết 2 I/ Mục tiêu: - Mức đọ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm: Bảo vệ Tổ Quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.(BT2) II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Oân tiết 1. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng - Gv nhận xét, chốt lại : . Bảo vệ Tổ Quốc: + Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước, non sông, nước nhà. + Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ Quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, chiến đấu, chống xâm lược. . Sáng tạo + Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, luật sư. + Từ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án. . Nghệ thuật + Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, diễn viên, nhà tạo mốt. + Từ chỉ hoạt động người hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, sáng tác, biểu diễn, thiết kế thời trang. + Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội họa, văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện ảnh, kịch. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình baỳ. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào vở. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3. Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 20 Ôn tập học kì hai. Tiết 3 I/ Mục tiêu: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Nghe- viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng( tốc đọ viết khoảng 70 chữ /15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài ; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát(BT2). II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2 * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả. - Gv hỏi: Dưới ngòi bút của ngệ nhân Bát Tràng,những cảnh đẹp nào được hiện ra? - Gv yêu cầu Hs tự viết những từ dễ viết sai:Bát Tràng, cao lanh . - Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ lục bát. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK. - Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài. - Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. Hs lắng nghe 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết. Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, cây đa, con cò lá trúc đang qua sông. Hs viết bảng con những từ khó. Hs nghe và viết bài vào vở. 5. Tổng kết – dặn dò. Về ôn lại các bài học thuộc lòng. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 4. Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 20 Ôn tập học kì hai. Tiết 4 I/ Mục tiêu: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa , các cách nhân hóa.(BT2) II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Bảng photo đơn xin tham gia xin hoạt câu lạc bộ. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Oân luyện tiết 3. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa. - Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên các con vật được kể đến trong bài. - Gv yêu cầu các Hs làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại. + Những con vật được nhân hoá : con Cua Càng, Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng. + Các con vật được gọi: cái, cậu, chú, bà, bà, ông. + Các con vật được tả: thổi xôi, đi hội, cõng nồi ; đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng ; vận mình, pha trà ; lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng ; dựng nhà ; móm mén, rụng hai răng, khen xôi dẻo. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào vở. Hs trả lời: có là con Cua Càng, Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng. Các nhóm lên trình bày. Hs cả lớp nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Về ôn lại các bài học thuộc lòng. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 5. Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 20 Ôn tập học kì hai. Tiết 5. I/ Mục tiêu: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Hs nghe kể lại được câu chuyện Bốn căûng và sáu cẳng( BT2) II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Oân tiết 4. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv kể chuyện. Kể xong GV hỏi: + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào? + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? - Gv kể lần 2. - Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện. - Từng cặp Hs kể chuyện. - Hs thi kể chuyện với nhau. - Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào? - Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể chuyện tốt nhất. Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. Hs trả lời. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lắng nghe. Đi làm một công việc khẩn cấp. Chú dắt ngựa ra đường nhưng khong cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. Vì chú ngĩ lá ngựa có 4 cẳng, nếu chú đi bộ cùng ngựa được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn. Hs chăm chú nghe. Một số Hs kể lại câu chuyện. Từng cặp Hs kể chuyện. Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện. Hs trả lời Hs nhận xét 5. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6. Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 20 Ôn tập giữa học kì hai. Tiết 6 I/ Mục tiêu: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe –viết đúng , trình bày sạch sẽ đúng quy định bài thơ “ Sao Mai”.(BT2) II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Bảng lớp viết bài tập 3. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng . Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả. - Gv mời 2 –3 Hs đọc lại. - Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm. - Gv hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm chỉ như thế nào ? - Gv yêu cầu Hs tự viết những từ dễ viết sai: - Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ bốn chữ. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK. - Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài. - Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét. Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. Hs trả lời. Hs lắng nghe. 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết. Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết, sao vẫn làm bài mãi miết. Hs viết những từ khó. Hs nghe và viết bài vào vở. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2005 Ôn tập học kì hai. Tiết 7: Kiểm tra. Đọc – hiểu, luyện từ và câu. Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II( Bộ GD và ĐT- Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học , lớp 3, NXB giáo dục 2008). Thứ , ngày tháng năm 20 Ôn tập học kì hai. Tiết 8: Kiểm tra. Chính tả – tập làm văn. Kiểm tra (viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề Kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3 , học kì II ( tài liệu đã dẫn)
Tài liệu đính kèm: