Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 5 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 5 (Chuẩn kiến thức)

CHÍNH TẢ : TẬP CHÉP: MÙA THU CỦA EM

I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 Rèn kĩ năng viết chính tả

 - Chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em (chép bài từ SGK)

 - Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cảc các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li.

 - Ôn luyện vần khó – vần oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm dễ lẫn: l/n.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Vở bài tập.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC

A, KIỂM TRA BÀI CŨ 4

Viết từ ngữ: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng.

2 h/s lên bảng viết

NX đánh giá

B, DẠY BÀI MỚI

1,Giới thiệu bài:

Nêu MĐYC tiết học 1

Nghe giới thiệu

2, HD h/s viết chính tả 20

a, HD chuẩn bị

GV đọc 1 lần bài thơ 2 h/s đọc lại

Bài thơ viết theo thể thơ nào? Thơ 4 chữ

Tên bài viết ở vị trí nào? Viết giữa trang vở

Những chữ nào trong bài viết hoa? Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng- chị Hằng.

Các chữ đầu câu cần viết thế nào? Viết lùi vào 2 ô so với lề vở.

 h/s tập viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ viết sai.

b, h/s chép bài vào vở h/s nhìn SGK chép bài vào vở

c, Chấm chữa bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 7

a, Bài tập 2 1 h/s nêu yêu cầu

Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống.

Cả lớp làm bài vào vở bài tập, chữa bài.

 Câu a: Sóng vỗ oàm oạp.

 Câu b: Mèo ngoạm miếng thịt.

 Câu c: Đừng nhai nhồm nhoàm.

b, Bài tập 3 (a) 1 h/s nêu yêu cầu

Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n, có nghĩa như sau.

 

doc 14 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 5 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 201
tập đọc – kể chuyện: người lính dũng cảm
 I, mục đích yêu cầu
A. tập đọc
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên,..
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
 Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
 Hiểu được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 B. Kể truyện
 1. Rèn kĩ năng nói.
 2. Rèn kĩ năng nghe.
C. Cỏc KNS cơ bản được GD trong bài:
 - Ra quyết định, đảm nhận trỏch nhiệm.
 - Tự nhận thức, xỏc định giỏ trị cỏ nhõn.
 II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 III, Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
a.Tập đọc
4’
1 kiểm tra bài cũ
Đọc bài: Ông ngoại+ trả lời câu hỏi nội dung bài.
2 h/s đọc tiếp nối.
GV nhận xét, đánh giá
2, Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài
1’
Giới thiệu chủ điểm và bài học.
Nghe giới thiệu
b, Luyện đọc
20’
GV đọc diễn cảm toàn bài
Nghe đọc
HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc nối tiếp từng câu
Nờu từ khú
Luyện đọc từ khú đọc
Đọc nối tiếp từng đoạn (4 đoạn)
GV giải nghĩa thêm: hớt hải, hoảng hốt, vội vàng
Giải nghĩa từ: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
1 h/s đọc lại toàn truyện
c, HD tìm hiểu bài
10’
Đoạn 1
1 h/s đọc
Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? ở đâu?
Các bạn chơi trò đánh trận giả trong 
vườn trường.
Đoạn 2
1 h/s đọc
Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
Chú lính sợ làm đổ hàng rào rào vườn trường.
Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
Đoạn 3
1 h/s đọc
Thầy giáo chờ mong điều gì ở các bạn trong lớp?
Thầy giáo mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi?
h/s có thể nêu nhiều ý kiến
Vì chú sợ hãi./ Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng: nhận hay không nhận lỗi./ Vì chú quyết định nhận lỗi./...
Đoạn 4
1 h/s đọc
Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “về thôi!” của viên tướng?
Chú nói: “nhưng như vậy là hèn”. Rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.
d, Luyện đọc lại
10’
GV đọc lại đoạn 4
4, 5 h/s thi đọc thi đọc đoạn văn
Cả lớp, gv nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay.
1 tốp 4 h/s tự phân các vai (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo) đọc lại truyện theo vai.
B, Kể truyện
20’
1, GV nêu nhiệm vụ
Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại từng đoạn câu chuyện: Người
 lính dũng cảm
2, Hướng dẫn h/s kể chuyện theo tranh
h/s quan sát lần lượt 4 tranh minh 
hoạ trong SGK nhận ra: chú lính nhỏ mặc áo xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm.
4 h/s tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo 4 tranh minh hoạ.
1, 2 h/s giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
Sau mỗi lần 1 h/s kể, cả lớp và GV nhận xét thật nhanh, gọn, động viên những h/s kể tốt
C, Củng cố, dặn dò
5’
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
Nhận xét, động viên, khen ngợi h/s đọc bài tốt, kể chuyện hay.
 Bổ sung
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
chính tả : nghe - viết
người lính dũng cảm
 I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người lính dũng cảm.
 - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn: n/l
 2. Ôn bảng chữ:
 Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do 2 chữ cái ghép lại : ng, ngh, nh, ph).
 Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng.
 II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ: loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục.
3 h/s lên bảng viết
Đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học ở tuần 1,3.
2 h/s 
NX, đánh giá
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: 
Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc đoạn văn 1 lần
1 em đọc lại
Đoạn văn này kể chuyện gì?
Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tướng không nghe. Chú nói “nhưng như vậy là hèn”. Và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh theo chú.
Đoạn văn có mấy câu?
6 câu
Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
Các chữ đầu câu và tên riêng
Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Nêu những tiếng khó hoặc dễ lẫn?
Quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay...
h/s đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai.
b, GV đọc cho h/s viết
H/S viết chính tả
GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
Chấm 5-7 bài, NX
3, HD h/s làm bài tập chính tả
7’
a, BT2(a)
Điền vào chỗ trống n hay l? 
1 h/s đọc yêu cầu của bài
Làm bài cá nhân, chữa bài
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
b, BT3(a)
Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau.
1h/s đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài vào vở nháp.
GV mời 9 h/s tiếp nối nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ. Sau đó, cả lớp và GV sửa lại từng chữ và tên chữ cho đúng.
Nhiều h/s nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã điền đầy đủ.
Cả lớp viết lại vào vở bài tập 9 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự
GV khuyến khích h/s đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ và tên chữ mới học theo cách đã nêu.
2, 3 h/s đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 tên chữ đã học
c, Củng cố, dặn dò
3’
NX tiết học, dặn dò
 Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 	
Thứ ngày tháng năm 201
Tập đọc: cuộc họp của chữ viết
I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
 Đọc đúng các từ ngữ: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay,...
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung (được thể hiện dưới hình thức khôi hài): Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười.
 Hiểu cách tổ chức cuộc họp là yêu cầu chính.
II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Kể truyện: Người lính dũng cảm + trả 
lời câu hỏi nội dung bài
2 h/s kể tiếp nối 4 đoạn của chuyện (mỗi em kể 2 đoạn)
NX đánh giá
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2. Luyện đọc
14’
a, GV đọc toàn bài
Nghe đọc
Đọc nối tiếp từng câu
Nờu từ khú
Luyện đọc từ khú đọc
b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Chia đoạn
Đọc nối tiếp từng đoạn ( 4 đoạn)
kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng đoạn trong nhóm
1 h/s đọc toàn bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
6’
Đoạn 1
1 h/s đọc
Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
3 đoạn còn lại
1 h/s đọc
Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
Đọc yêu cầu 3
h/s hoạt động nhóm
Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến cuộc họp.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV chia lớp thành nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm đọc đọc thầm lại bài văn, trao đổi, tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến cuộc hộp theo các ý a, b, c, d
Những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến cuộc họp:
a, Nêu mục đích cuộc họp: Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
b, Nêu tình hình của lớp: Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”
c, Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó: Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào cậu ta chấm chỗ ấy.
d, Nêu cách giải quyết: Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.
Cả lớp và GV nhận xét, kết luận bài làm đúng
e, Giao việc cho mọi người: Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc 
lại câu văn một lần nữa trước khi 
Hoàng định chấm câu.
4, Luyện đọc lại
7’
GV mời một vài nhóm h/s, mỗi nhóm 4 em tự phân vai( người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm) đọc lại truyện.
h/s đọc phân vai theo nhóm.
Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc hay nhất
c, Củng cố, dặn dò
3’
Nêu vai trò của dấu chấm câu?
Giúp ngắt các câu văn rành mạch, rõ ràng.
NX, đánh giá tiết học
Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Thứ ngày tháng năm 201
chính tả : tập chép: mùa thu của em
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả
 - Chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em (chép bài từ SGK)
 - Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cảc các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li.
 - Ôn luyện vần khó – vần oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm dễ lẫn: l/n.
II đồ dùng dạy học
 Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ ngữ: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng.
2 h/s lên bảng viết
NX đánh giá
B, Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài: 
Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc 1 lần bài thơ
2 h/s đọc lại
Bài thơ viết theo thể thơ nào?
Thơ 4 chữ
Tên bài viết ở vị trí nào?
Viết giữa trang vở
Những chữ nào trong bài viết hoa?
Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng- chị Hằng.
Các chữ đầu câu cần viết thế nào?
Viết lùi vào 2 ô so với lề vở.
h/s tập viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ viết sai.
b, h/s chép bài vào vở
h/s nhìn SGK chép bài vào vở
c, Chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
7’
a, Bài tập 2
1 h/s nêu yêu cầu
Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống.
Cả lớp làm bài vào vở bài tập, chữa bài.
Câu a: Sóng vỗ oàm oạp.
Câu b: Mèo ngoạm miếng thịt.
Câu c: Đừng nhai nhồm nhoàm.
b, Bài tập 3 (a)
1 h/s nêu yêu cầu
Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n, có nghĩa như sau.
Cả lớp làm bài, một số h/s trình bày kết quả.
- Giữ chặt trong lòng bàn tay: nắm
- Rất nhiều: lắm
- Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh: gạo nếp
C. Củng cố dặn dò
3’
Nhận xét đánh giá tiết học
Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Thứ ngày tháng năm 201
luyện từ và câu: so sánh
I, mục đích yêu cầu
 1. Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
 2. Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
II,đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Làm bài tập 1, 3 tiết LTVC tuần trước
2 h/s lên bảng làm miệng
GV nhận xét đánh giá
B. Dạy bài mới.
Giới thiệu bài:
 Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
27’
a, Bài tập 1
7’
Tìm các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau:
1 h/s đọc yêu cầu của bài 
Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, làm bài ra 
nháp
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
3 h/s lên bảng làm bài, gạch dưới những 
hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ.
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a, Cháu khoẻ hơn ông nhiều
hơn kém
Ông là buổi trời chiều
ngang bằng
Cháu là ngày rạng sáng
ngang bằng
b, Trăng khuya sáng hơn đèn
hơn kém
c, Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì chỳng con.
hơn kém
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
ngang bằng
GV giúp h/s phân biệt 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.
b, Bài tập 2
1 h/s đọc yêu cầu của bài
h/s tìm những từ so sánh trong các khổ thơ.
7’
3 h/s lên gạch dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cả lớp viết vào vở bài tập những từ so sánh
Câu a: hơn – là - là
Câu b: hơn
Câu c: chẳng bằng – là
c, Bài tập 3
6’
1 h/s đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại câu thơ để tìm hình ảnh so sánh.
GV mời 1 h/s lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
d, Bài tập 4
7’
1 h/s đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu
h/s làm bài vào vở bài tập
2 h/s lên bảng điền nhanh các từ so sánh, đọc kết quả. Mỗi em 1 ý
Quả dừa ( như, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể,...) đàn lợn con nằm trên cao.
Tàu dừa (như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể,...) chiếc lược chải vào mây xanh.
GV nhắc h/s: Có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối (Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao; Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh)
c, Củng cố, dặn dò
3’
Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung vừa học.
Nhận xét tiết học
So sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh.
Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Thứ ngày tháng năm 201
tập làm văn: rèn Ôn Kể về gia đình ( Lớp 2 )
I, mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết kể về gia đình mình theo gợi ý.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
5'
Kể câu chuyện Dại gì mà đổi
1 HS
NX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
- GV nêu mục đích yêu cầu
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Kể về gia đình em
- GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn.
- Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp.
+ Kể trước lớp 
- 3, 4 HS kể
+ Kể trong nhóm
- HS kể theo nhóm 2.
- GV theo dõi các nhóm kể.
+ Thi kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể
+ Bình chọn người kể hay nhất
- Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
Bài 2: (Viết)
- Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu).
* GV nhận xét góp ý.
- HS làm bài
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
C. Củng cố - dặn dò:
3'
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tập viết: ôn chữ hoa c (tiếp)
 I, Mục đích yêu cầu
 Củng cố cách viết các chữ hoa C (Ch) thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết tên riêng: Chu Văn An bằng chữ cỡ nhỏ.
 Viết câu ca dao: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe bằng chữ cỡ nhỏ.
 II, Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa : Ch
 Vở tập viết, bảng con, phấn.
 III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ: Cửu Long, Công
2 h/s viết
NX, đánh giá
B, Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài:
1’
 Nêu MĐYC tiết học
Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn h/s viết trên bảng con.
10’
a, Luyện viết chữ hoa
Tìm các chữ hoa có trong bài?
Ch, V, A, N
GV viết mẫu các chữ, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
Chữ C : - Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn to ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút ở giữa ĐK1 và ĐK2.Viết chữ h ta được Ch
Chữ A:
Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 2 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, DB ở giữa ĐK3 và ĐK 4 
Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. DB ở giữa ĐK1 và ĐK 2 Nét 3: Lia bút lờn giữa thân chữ (ở giữa ĐK2 và ĐK 3 ) viết nét lượn ngang từ trái qua phải..
h/s tập viết bảng con chữ Ch, V, A, N
b, Viết từ ứng dụng: Chu Văn An 
h/s đọc tên riêng: Chu Văn An 
GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (sinh 1292, mất 1370). Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ 
h/s tập viết trên bảng con từ Chu Văn An 
c, Luyện viết câu ứng dụng
h/s đọc câu ứng dụng
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
Nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ?
Chim, Người
h/s tập viết trên bảng con chữ : Chim, Người
3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết
15’
GV nêu yêu cầu
Viết chữ Ch: 1 dòng
h/s viết tập viết
Viết chữ V, A: 1 dòng
yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết 
đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
Viết tên riêng : Chu Văn An : 1 dòng
Viết câu tục ngữ: 1 lần
Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt 
4. GV chấm bài, nhận xét
2’
C. Củng cố dặn dò
3’
GV biểu dương những h/s tốt
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_3_tuan_5_chuan_kien_thuc.doc