Giáo án Tiếng việt 3 tuần 6 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 6 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Tập đọc – Kể chuyện.

Bài tập làm văn.

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.

- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của Hs phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể Chuyện.

- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ .

 II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 6 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: Thứ hai , ngày tháng năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện.
Bài tập làm văn.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của Hs phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể Chuyện.
Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ .
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cuộc họp của những chữ viết.
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Cuộc họp của chữ viết” và hỏi.
+ Chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì?
+ Vai trò quan trọng của dấu chấm câu?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv viết bảng : Liu – xi – a, Cô – li – a.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs giải thích từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
Hs luyện đọc câu khó.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
 + Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này là tên gì ?
 + Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào?
 + Vì sao Cô – li – a cảm thấy khó viết bài văn?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. 
+ Thấy các bạn viết nhiều Cô – li – a làm cách gì để viết bài dài ra?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Vì sao khí mẹ bảo Cô – li –a giặt quần áo, lúc đầu cô – li –a ngạc nhiên?
+ Vì sao sau đó Cô – li –a làm theo lới mẹ?
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV chọn đọc mẫu đoạn 3, 4.
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn..
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.
- Gv treo 4 tranh đã đánh số.
- Gv mời hs tự sắp xếp lại các tranh.
- Gv nhận xét: thứ tự đúng là : 3 – 4 – 2 – 1 .
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em.
- Gv mời vài Hs kể .
- Từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
- Học sinh lắng nghe .
-Hs đọc nối tiếp câu.
- Hs luyện đọc từ.
- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs giải nghĩa từ .
- Hs đọc trong nhóm.
- 1 Hs đọc lại toàn truyện.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Tên là : Cô – li –a .
+ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
+ Vì thỉnh thoảng bạn ấy mới giúp đỡ mẹ.
- Hs đọc đoạn 3.
+ Cố nhớ lại những việc mình làm và kể ra những việc mình chư bao giờ làm.
- Học sinh đọc đoạn 4.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs đứng lên trả lới.
- Hs nhận xét.
+ Lời nói phải đi đôi với việc làm.
- Hs lắng nghe
- Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- Hs nhận xét.
- Hs quan sát.
- Hs phát biểu.
- Cả lớp nhận xét.
- Hs kể chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện.
- Ba Hs lên thi kể chuyện.
- Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài:Nhớ lại buổi đầu đi học.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Chính tả
Nghe – viết : Bài tập làm văn.
I/ Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bài đúng hình thức bàivăn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).
 - Làm đúng BT(3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do Gv soạn .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớp viết BT2.
	 Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Mùa thu của em.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn .
- Gv mời 2 Hs đọc thuộc bảng chữ.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt truyện Bài tập làm văn.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Tìm tên riêng trong bài chính tả?
 + Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những chữ dễ viết sai: làm văn, Cô – li – a, lúng túng, ngạc nhiên.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV mời 3 Hs lên bảng làm. 
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Câu a): khoeo chân. Câu c): ngoéo tay.
 Câu b): người lẻo khoẻo.
 + Bài tập 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng điền từ.
- Gv nhận xét,chốt lại .
a) Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm.
 Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời.
 b) Tôi lại nhìn, như đôi mắt trẻ thơ.
 Tổ quốc tôi. Chưa đẹp bao giờ!
 Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển.
 Xanh trời, xanh của những ước mơ.
- Hs lắng nghe.
- 1- 2 Hs đọc đoạn viết.
+ Cô – li – a..
+ Viết hoa..
- Hs viết bảng con .
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữ lỗi.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Ba Hs lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào nháp.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp làm vào vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs lên bảng điền.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Ngày khai trường.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Tập đọc.
Nhớ lại buổi đầu đi học.
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Hiểu nội dung : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đi học ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:Bài tập làm văn.
	- GV gọi học sinh đọc bài “Bài tập làm văn” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc toàn bài.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó: quang đãng, mĩm cười, nảy nở, ngập ngừng.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv giúp Hs hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựa trường?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2. 
- Gv cho Hs thảo luận theo cặp.
+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
- Gv chốt lại: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng. Vì vậy ai cũng hồi hộp, khó có thể quên kỉ niệmcủa ngày đến trường đầu tiên.
- Gv mời Hs đọc đoạn còn lại.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bở ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựa trường?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng một đoạn văn.
- Gv chọn đọc 1 đoạn văn (đã viết trên bảng phụ).
- Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ gợi cảm.
- Ba bốn Hs đọc đoạn văn
- Gv yêu cầu mỗi em học thuộc 1 đoạn mình thích nhất.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp thi đua học thuộc lòng đoạn văn.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
- Học sinh lắng nghe.
- Hs đọc nối tiếp từng câu.
- Hs luyện đọc từ khó.
- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs giải nghĩa từ . 
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Một Hs đọc lại toàn bài.
- 1 Hs đọc. 
+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu.
- Hs đọc
- Hs thảo luận.
- Đại diện các cặp lên trình bày ý k ... Hs cả lớp nhận xét.
- Hs chữa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày tháng năm 2010
Chính tả
Nghe- viết : Nhớ lại buổi đầu đi học.
I/ Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bài đúng hình thức bàivăn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).
 - Làm đúng BT(3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do Gv soạn
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ:
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu, khỏe khoắn.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn viết.
Gv mời 2 HS đọc lại đoạn văn sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
 + Các chữ đầu câu thường viết thế nào?
 - Gv hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai. 
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
 - Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Siêng năng – xa – xiết .
Câu b) Mướng – thưởng – nướng.
- Hs lắng nghe.
- Hai Hs đọc lại.
+ Bốn câu
+ Viết hoa.
Hs viết bảng con : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữa bài.
- 1 Hs đọc. 
- Cả lớp làm vào VBT.
- Hai Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp chữa bài vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Nhóm 1 làm bài 3a).
- Nhóm 2 làm bài 3b).
-Đại diện các nhómlên viết lên bảng.
- Hs nhận xét.
- Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày tháng năm 2010
Tập viết
Ôn chữ hoa D,Đ.
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa D(1 dòng)Ê, Đ,H (1 dòng)Â. Viết đúng tên riêng “Kim Đồng” (1 dòng) và câu ứng dụng : Dao có mài .mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa D, Đ.
	 Các chữ Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ D, Đ hoa.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Đ?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 K, D, Đ. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “K, D, Đ” vào bảng con.
- Nhận xét –sửa sai cho Hs.
Luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng 
- Gv viết từ ứng dụng lên bảng.
 - Gv giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP HCM. Kim Đồng tên thật là Nông Văn dền quê ở bản Nà Mạ huyện Hà Nam tỉnh Cao Bằng .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv viết câu ứng dụng lên bảng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
 - Hs viết trên bảng con các chữ: Dao.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ D: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Đ vàø K: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Kim Đồng: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Hs quan sát.
- Hs nêu.
- Hs tìm.
- Hs quan sát, lắng nghe.
- Hs viết các chữ vào bảng con.
- Hs đọc: Kim Đồng..
- Hs quan sát.
- Hs lắng nghe.
- Hs viết trên bảng con.
- Hs đọc câu ứng dụng:
- Hs quan sát.
- Hs lắng nghe.
- Hs viết trên bảng con .
- Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
- Hs viết vào vở
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ê - Đê.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày tháng năm 2010
Tập làm văn
Kể lại buổi đầu đi học.
 I/ Mục tiêu:
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu).
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp.
	 Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs : Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì?
- Gv gọi 1 Hs nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nêu yêu cầu: Khi kể phải kể chân thật bằng cái riêng của mình.không nhất thiết phải kể về ngày tựa trường, có thể kể ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
- Gv hướng dẫn: 
+ Cần nói rõ đến lớp buổi sáng hay là buổi chiều?
+ Thời tiết thế nào?
+ Ai dẫn em đến trường?
+ Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao?
+ Buổi học kết thúc thế nào?
+ Cảm xúc của em về buổi học đó?
- Gv mời từng cặp Hs kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học. 
- Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
* Hoạt động 2: Từng Hs làm việc.
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv nhắc nhở các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- Sau đó Gv mời 5 Hs đọc bài của mình.
- Gv nhận xét, chọn những người viết tốt.
- Hs đọc. 
- Hs lắng nghe.
- Hs dựa theo goi ý kể lại buổi đầu đi học .
- Từng cặp Hs kể.
- 3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs viết bài.
- 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Nghe và kể lại câu chuyện “ Không nở nhìn”.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 KHỐI DUYỆT 

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 6.doc