Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 5

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 5

TẬP ĐỌC

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể rất chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua ) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi .

2. Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 5
Tuần
chủ điểm
Phân Môn
Nội dung
Thời gian
dạy 
5.
MĂNG MỌC THẲNG 
Tập đọc 
Những hạt thóc giống 
Chính tả
Nghe- viết: Những hạt thóc giống 
	Phân biệt : l/ n; en/ eng 
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng 
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Tập đọc 
Gà trống và cáo 
Tập làm văn 
Viết thư ( kiểm tra viết ) 
Luyện từ và câu 
Danh từ 
Tập làm văn 
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 
TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể rất chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua ) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi . 
Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài học trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi 2 trong SGK 
- 1 HS trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai? ( Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng trưng cho con người Việt Nam có những phẩm chất tốt đẹp: ngay thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu lòng tình yêu thương nhau. )
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài : 
- Trung thực là một đức tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống , các em sẽ thấy người 
- HS lắng nghe. 
xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào. 
3.2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn – đọc 2, 3 lượt . 
Đoạn 1: Ba dòng đầu 
Đoàn 2: Năm dòng tiếp theo 
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
Đoạn 4: Bốn dòng còn lại
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm cả bài
b/ Tìm hiểu bài 
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1
- Nhà vua chọn người như thế nào? 
+ Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. 
- Thóc đã luộc chín cón nảy mầm được không? 
+ Để HS hiểu mưu kế của nhà vua – bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc ( thứ thóc không thể nảy mầm được ), lại giao hẹn không có thóc nộp sẽ bị trừng trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. 
- HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? 
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. 
- Đến kì phải nộp thóc cho vua 
+ Mọi người nô nức chở thóc về 
Chôm đã làm gì, mọi người làm gì?
kinh thành nộp cho vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. 
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? 
+ Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng trị. 
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? 
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. 
- HS đọc đoạn cuối 
- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ? 
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hổng việc chung. 
+ Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. 
+ Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại theo cách phân vai. 
- Từng tốp 3 em luyện đọc theo cách phân vai. 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV hỏi: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? 
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người./ Cần sống trung thực
- GV nhận xét tiết học. 
CHÍNH TẢ 
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nghe- viết lại đúng chính tả, biết trình đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống.
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/ n hoặc en/ eng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
Vở BT Tiếng Việt 4, tập một .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp . 
- Cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu có vần ân/ âng đã được luyện tập ở tiết trước. 
3/ Dạy bài mới 
a/ Giới thiệu bài 
- Nghe- viết lại đúng chính tả, biết trình đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/ n hoặc en/ eng.
- HS lắng nghe
b/ Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK. 
- HS theo dõi 
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ 
ngữ mà mình dễ viết sai. 
- HS nêu cách trình bày 
- GV đọc từng câu cho HS viết chính tả . 
- HS viết chính tả vào vở 
- GV đọc lại toàn bài 
- HS soát lại bài 
- GV chấm trả bài vài em 
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau 
- GV nhận xét chung 
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 – lựa chọn 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân 
- GV dán bảng 4 tờ phiếu khổ to, phát bút dạ mời 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. 
- Đại diện các nhóm lên bảng thi tiếp sức. 
- Cả lớp và GV cùng nhận xét 
Bài tập 3- Giải câu đố 
- HS đọc các câu thơ, suy nghĩ, viết nhanh ra nháp lời giải đố. 
- HS nói lời giải đố, viết nhanh lên bảng . 
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
4/ Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ vừa học. 
- HTL hai câu đố vừa học 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực- Tự trọng.
Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài tập 3, 4
Bút dạ xanh, đỏ và 2 tờ phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4. 
Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 1 em làm lại BT2. 
- 1 em làm lại BT3 (làm miệng) 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực- Tự trọng.
- HS lắng nghe
Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ noi trên để đặt câu. 
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Bài tập 1
- Một HS yêu cầu của bài, đọc cả mẫu 
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- HS trình bày kết quả. 
Từ cùng nghĩa với trung thực 
thẳng thắn, thắng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực,
Từ trái nghĩa với trung thực 
dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian xảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc,. 
Bài tập 2 
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực. 
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. 
- GV nhận xét nhanh 
Bài tập 3 
- HS đọc nội dung BT3. Từng cặp trao đổi, các em có thể dùng từ điển để tìm nghĩa của từ vựng tự trọng. 
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu ; mời 2 HS lên bảng thi làm bài . 
- Cả lớp và GV cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Tự trọng: là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình 
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu của bài. Từng cặp trao đổi, trả lời câu hỏi. 
- GV mời 2 HS lên bảng , làm bài trên phiếu; gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực, gạch dưới bằng bút xanh dưới các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng. Sau đó đọc lại kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
+ Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực. 
+ Các thành ngữ, tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng. 
- GV có thể nói thêm: 
+ Thẳng như ruột ngựa : Có 
lòng dạ ngay thẳng ( ruột ngựa rất thẳng ) 
+ Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp 
+ Thuốc đắng dã tật: Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho người. Lời góp ý khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. 
+ Cây ngay không sợ chết đứng: Người ngay thẳng không sợ bị nói xấu 
+ Đói cho sạch rách cho thơm: Dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương thiện. 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong SGK 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Rèn kĩ năng nói :
Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện, đọan truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. 
Hiểu truyện, trao đo ... âng báo của Cáo. Sau đó , báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui, làm Cáo khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy. 
- HS đọc câu hỏi 4, suy nghĩ, lựa chọn ý đúng, phát biểu. 
- GV chốt lại ý trả lời đúng: ý 3 ( khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào ) 
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và 
Học thuộc lòng 
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ . 
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai. 
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp thi HTL từng đoạn, cả bài thơ. 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV mời 2 HS nhận xét về Cáo 
- Cáo gian trá, xảo quyệt
và Gà Trống. 
nói lời ngọt ngào hòng lừa Gà Trống xuống đất để ăn thịt./ Gà Trống thông minh , mưu trí vờ tin lời Cáo, rồi tung tin có gặp chó săn đang đến dọa Cáo làm Cáo tưởng thật, khiếp sợ bỏ chạy. 
GV: Các em phải sống thật thà, trung thực, song cũng phải biết xử trí thông minh trước hành động xấu của bọn lừa đảo. Gà Trống đáng khen và thông minh , không mắc mưu Cáo, lại còn làm cho Cáo phải khiếp vía, bỏ chạy. 
- HS lắng nghe 
- HS về HTL bài thơ 
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ 
( Kiểm tra viết ) 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
	Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ). 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Giấy viết, phong bì , tem thư. 
Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Giới thiệu mục đích , yêu cầu của giờ kiểm tra 
- Trong tiết học này, các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư để tiếp tục rèn luyện và củng cố kĩ năng viết thư. Bài kiểm tra sẽ giúp cả lớp chúng ta biết bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất. 
- HS lắng nghe. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài 
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư. 
- GV dán bảng nội dung cần ghi nhớ. 
- GV hỏi HS về việc chuẩn bị 
cho giờ kiểm tra . 
- GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng 
- GV nhắc HS: 
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
+ Viết thư xong, em cho vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên , tên địa chỉ người nhận. 
- Một vài HS nói đề tài và đối tượng em chọn để viết thư. 
3.2/ HS thực hành viết thư 
- HS viết thư 
- Cuối giờ, HS đặt lá thư đã viết vào phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhân, nộp cho GV ( thư không dán ) 
4/ Củng cố, dặn dò
- GV thu bài của cả lớp; 
- Dặn một số HS kém, viết bài chưa đạt về nhà viết thêm một lá thư khác, nộp vào tiết sau. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ). 
Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 ( phần Nhận xét ).
Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở BT1 ( phần Nhận xét ); con sông , rặng dừa, truyện cổ, .
Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 ( phần Luyện tập ). 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 2 HS làm lại BT1 và 2 tiết trước. 
+ HS 1: Viết trên bảng lớp những từ cùng nghĩa với trung thực, đặt câu với 1 từ cùng nghĩa ( làm miệng ) 
+ HS2: Viết những từ trái nghĩa với trung thực , đặt 1 câu với 1 từ trái nghĩa ( làm miệng)
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ). Nhận biết được danh từ trong câu, 
- HS lắng nghe 
đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ.
3.2/ Phần nhận xét 
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , phát biểu ý kiến. 
- GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. 
- HS trao đổi, thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. 
Dòng 1
truyện cổ 
Dòng 5
 đời , cha ông 
Dòng 2
cuộc sống, tiếng xưa 
Dòng 6
con, sông, chân trời 
Dòng 3
con, nắng, mưa 
Dòng 7
truyện cổ 
Dòng 4
con, sông , rặng, dừa 
Dòng 8
ông cha 
Bài tập 2 
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , phát biểu ý kiến. 
- GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu.
- HS trao đổi, thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. 
Từ chỉ người 
ông cha, cha ông
Từ chỉ hiện tượng 
mưa , nắng 
Từ chỉ vật 
sông, dừa, chân trời 
Từ chỉ khái niệm 
cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời 
Từ chỉ đơn vị 
cơn, con, rặng 
- GV giải thích thêm : 
+ Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không 
chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn. được.
+ Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. Ví dụ: tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng hay cây.
3.3/ Phần Ghi nhớ 
- HS căn cứ vào BT2 ( phần Nhận xét ), tự nêu định nghĩa danh từ . 
- Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại . 
3.4/ Phần Luyện tập 
Bài tập 1 
- HS đọc yêu cầu, viết vào vở những danh từ chỉ khái niệm . 
- GV phát phiếu làm bài cho 4 HS. 
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả . 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: điểm, đạo đức, lòng , kinh nghiệm, cách mạng. 
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp với những danh từ chỉ khái niệm ở BT1 
- HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được. Cả lớp và GV nhận xét. 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đoạn văn để có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. Từ đó biết vận dụng những hiểu biết đã có, tập tạo lập đoạn văn kể chuyện. 
- HS lắng nghe 
3.2/ Phần nhận xét 
Bài tập 1 
- Một HS đọc yêu cầu của bài 
- HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống. Từng cặp trao đổi, làm bài trên tờ phiếu GV phát 
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a/ Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống 
- Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để nhường ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. 
- Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. 
- Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
Sự việc 4: Nhà vua khen Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. 
b/ Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào 
- Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu )
- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp )
- Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp )
- Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng tiếp )
BT2 
Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn : 
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi 1 ô.
- Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
( GV nói thêm: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn. VD: Đoạn 2 truyện Những hạt thóc giống có mấy lời thoại, phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng ). 
Bài tập 3 
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên 
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của chuyện. 
- Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng .
3.3/ Phần Ghi nhớ 
- Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK . 
- GV nhắc HS cần học thuộc lòng phần Ghi nhớ. 
3.4/ Phần Luyện tập 
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn. 
- Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. 
- GV khen ngợi, chấm điểm đoạn văn tốt . 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học; viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả 3 phần: mở đầu, thân đoạn, kết thúc đã hoàn thành 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc