Giáo án lớp 3 Tuần 01 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 01 năm 2012

- MỤC TIÊU:

- Biết cách đọc, viết số, so sánh số có 3 chữ số .

- Rèn kỹ năng đọc viết, so sánh số có 3 chữ số

- HS làm bài: 1,2,3,4; xếp thứ tự các số có ba chữ số( Bài 5 ).

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng con, phấn màu, bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

ã Hoạt động 1: GTB

ã Hoạt động 2:Thực hành.

+) Bài 1: GV treo bảng phụ

. – GV hướng dẫn mẫu

- YC hs viết số: một trăm sáu mươi mốt.

- Em hãy ghi lại cách đọc số: 354.

- Khi nào em đọc số là “ bốn, một”; “tư, mốt”?

* Nhắc lại cách đọc, viết số?

+) Bài 2: - Gọi hs nêu YC- GV ghi bảng

- a, Em nhận xét xem số đứng trước kém số đứng sau mấy đơn vị

- b, Số đứng trước hơn số đứng sau mấy đơn vị?

- Gọi 2 em lên điền.

-Gv cùng hs khá giỏi nhận xét.

+) Bài 3:- Treo bảng phụ

 - Gọi hs nêu y/c.

- Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì?

*Nêu cách so sánh số có 3 chữ số?

+) Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất?

- Để tìm được số lớn nhất, bé nhất ta phải làm gì?

Em hãy chỉ ra chữ số hàng trăm trong các số này?

- Trong các số đó thì số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

* Bài 5: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn

- YC hs tự làm vào vở và đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

- Gv nhận xét – chốt kết quả đúng.

- Hs trung bình nêu y/c

- theo dõi

- 161

- HS ghi: Ba trăm năm mươi tư.

- Khi chữ số liền kề trước nó <2, đọc="" là="" 4,1;.=""> 2 đọc là “tư,mốt”.

- HS nêu yc

- 1 đơn vị

- 1 đơn vị

- Lớp làm ra nháp

- HS trung bình nêu yc

- HS khá trả lời:so sánh

- HS : so sánh chữ số hàng trăm.

ta phải so sánh các số

- 3, 4, 5, 2, 7, 1.

- 7 lớn nhất, 1 bé nhất nên 735 lớn nhất và 142 bé nhất.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm vở .Khuyến khích HS xếp thứ tự các số có ba chữ số theo thứ tự ngược lại.

- 2 em chữa bài

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 01 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Sáng
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Chào cờ
_______________________________________
Toán
Tiết1:Đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số
I- Mục tiêu: 
- Biết cách đọc, viết số, so sánh số có 3 chữ số .
- Rèn kỹ năng đọc viết, so sánh số có 3 chữ số
- HS làm bài: 1,2,3,4; xếp thứ tự các số có ba chữ số( Bài 5 ).
II- Đồ dùng dạy- học: Bảng con, phấn màu, bảng phụ.
III- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: GTB
Hoạt động 2:Thực hành.
+) Bài 1: GV treo bảng phụ
. – GV hướng dẫn mẫu
- YC hs viết số: một trăm sáu mươi mốt.
- Em hãy ghi lại cách đọc số: 354.
- Khi nào em đọc số là “ bốn, một”; “tư, mốt”?
* Nhắc lại cách đọc, viết số?
+) Bài 2: - Gọi hs nêu YC- GV ghi bảng
- a, Em nhận xét xem số đứng trước kém số đứng sau mấy đơn vị
- b, Số đứng trước hơn số đứng sau mấy đơn vị?
- Gọi 2 em lên điền.
-Gv cùng hs khá giỏi nhận xét.
+) Bài 3:- Treo bảng phụ
 - Gọi hs nêu y/c.
- Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì?
*Nêu cách so sánh số có 3 chữ số?
+) Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất?
- Để tìm được số lớn nhất, bé nhất ta phải làm gì?
Em hãy chỉ ra chữ số hàng trăm trong các số này?
- Trong các số đó thì số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
* Bài 5: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- YC hs tự làm vào vở và đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau
- Gv nhận xét – chốt kết quả đúng.
- Hs trung bình nêu y/c
- theo dõi
- 161
- HS ghi: Ba trăm năm mươi tư.
- Khi chữ số liền kề trước nó 2 đọc là “tư,mốt”.
- HS nêu yc
- 1 đơn vị
- 1 đơn vị
- Lớp làm ra nháp
- HS trung bình nêu yc
- HS khá trả lời:so sánh
- HS : so sánh chữ số hàng trăm.
ta phải so sánh các số
- 3, 4, 5, 2, 7, 1.
- 7 lớn nhất, 1 bé nhất nên 735 lớn nhất và 142 bé nhất.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vở .Khuyến khích HS xếp thứ tự các số có ba chữ số theo thứ tự ngược lại.
- 2 em chữa bài
 Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số?
- Nhắc HS ôn bài – chuẩn bị bài sau.
- HS về xem lại bài, tự nghĩ ra 5 số có ba chữ số rồi xếp theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
Tập đọc - Kể chuyện 
Cậu bé thông minh
I-Mục tiêu: A- Tập đọc:
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.: Đọc đúng: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, ...bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ mới: kinh đô, om sòm, trọng thưởng. 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.GD HS tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề.
B - Kể chuyện: 
1- Rèn kĩ năng nói: - dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2- Rèn kĩ năng nghe:- Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.
II- Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ chép câu 2 .
III- Các hoạt động dạy - học:
Tập đọc:
- treo bảng phụ hd đọc câu 2
- ta nên ngắt hơi ở chỗ nào?
(+) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn?
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng. 
(+) Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV yêu cầu hs đọc theo cặp.
- Cho hs thi đọc giữa các nhóm
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua?
- Cậu bé đã nói gì với cha? 
+ Gọi 1 hs đọc to đoạn 2.
+ Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 3 sgk
- gọi hs đọc đoạn 3
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yc điều gì?
* Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
- Câu chuyện ca ngợi ai?
4) Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn hs đọc phân vai theo nhóm
- tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm
- Chương trình xiếc đặc sắc.
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh theo dõi.
- Hs qsát tranh 
- Hs đọc nối tiếp từng câu -> hết bài 
(2 lượt).
- 1em đọc đoạn 1, 2, 1 em đọc tiếp đoạn 3, 4 sau đó đổi lại. 3 cặp thi đọc.
- cả lớp đọc thầm
- Lệnh cho mỗi làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ được trứng.
- Cậu sẽ lo được việc này.
- 1 em đọc.
- yc sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành con dao để xẻ thịt chim.
- việc này vua không làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé
- các nhóm hs thi đọc phân vai
Kể chuyện :
1- GV nêu nhiệm vụ:
2- Hướng dẫn hs kể từng đoạn
.HD hs quan sát lần lượt 3 tranh
- tranh 1 vẽ gì?- yc 1 em kể đoạn 1
- Tranh 2 có những nhân vật nào?
Cậu bé đang làm gì?
Thái độ của vua ra sao?- 1 em kể đoạn 2
- Tranh 3 vẽ gì?- 1 em kể đoạn 3
 Gọi hs nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, cho điểm.
5) Củng cố - dặn dò:
-Câu chuyện có mấy nhân vật ? em thích nhất nhân vật nào? vì sao?
- Hs quan sát từng tranh.
- lính đang đọc lệnh vua.
- cậu bé, vua
- đang khóc
- giận dữ, quát cậu bé
- Từng nhóm hs luyện kể.
- Hs thi kể...
- hs nêu
_____________________________________________
Chiều Tập viết
Ôn chữ hoa: A
I- Mục tiêu: - Viết đúng chữ viết hoa A (1dòng),V,D (1dòng),
 Viết đúng tên riêng : “Vừ A Dính ” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ (1 lần ) : 
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối giữa chữ viết hoa vỡi chữ viết thường.HS viết đúng và đủ bài. 
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ . 
II- Đồ dùng dạy- học - Mẫu chữ .
 - Phấn màu, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học
A. KTBC :KT vở TV, bảng con
- GV nhận xét
B .Dạy bài mới:
 HĐ1.Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
HĐ2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài: 
- Treo chữ mẫu
- Chữ A cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ? 
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ.
V D
- GV nhận xét sửa chữa .
- HS tìm :A V D.
- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: 
 A V D.
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu về: Vừ A Dính
Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Yêu cầu hs viết: Vừ A Dính
- HS đọc từ viết.
- Hs theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng.
 Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần 
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Hướng dẫn viết : Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ?
- Những chữ nào cần viết hoa ?Hãy tìm và viết ra bảng con?
- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.
- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ.
-Hs nêu,viết bảng con: Anh, Rách
HĐ3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
HĐ4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
C- Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay ta học chữ gì ?
- Chữ A, V, D gồm mấy nét, là những nét nào ? GV nhận xét tiết học. - Dặn hs rèn VSCĐ.
-Học sinh viết vở:
+1 dòng chữ: A
+1 dòng chữ: V D
+2 dòng từ ứng dụng.
+2 lần câu ứng dụng.
- Hs theo dõi.
_____________________________________________
Toán+
Luyện tập: Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố cách đọc, viết và sắp xếp các số có 3 chữ số.
+ KN: Rèn luyện kĩ năng thực hành về đọc, viết, sắp xếp các số có 3 chữ số. 
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II- Hoạt động dạy học.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 1: Đọc các số sau: 305, 635, 745, 524, 555, 561.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét và lưu ý cho HS cách đọc các số có chữ số 5 ở hàng đơn vị.
* Theo em qua bài tập 1 nhắc lại kiến thức nào?
Bài tập 2: a, Viết các số sau:
- Bốn trăm linh năm.
- Sáu trăm bốn mươi lăm.
b, Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 
 870, 307, 271, 605, 825, 472.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và làm bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn và giúp đỡ HS làm bài chậm.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, HS khác theo dõi, nhận xét.
* Theo em qua bài tập 2 củng cố lại kiến thức nào?
Bài tập 3: Hãy tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số sau: 
 573, 421, 375, 241, 735, 145, 427.
- Ghi lại cách đọc hai số em vừa tìm.
- Gọi HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi HS làm bài trên bảng.
- GV chấm một số bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
*Qua bài tập 3 củng cố kiến thức nào? 
* Bài tập 4: Cho 3 chữ số 3, 5, 9. Hãy lập một dãy số gồm các số có 3 chữ số đã cho rồi xếp theo thứ tự tăng dần.
- 2 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. 
- HS làm bài vào vở, đổi bài kiểm tra nhau.
- 2 HS nhận xét bài của bạn vừa kiểm tra.
- HS nghe GV nhận xét.
- Một số HS nhắc lại.
- 2 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm bài vào vở đổi bài kiểm tra nhau.
- 2 HS đọc lại bài làm của mình, HS khác theo dõi, nhận xét.
- Một số HS trả lời.
 2 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS thu một số bài để chấm.
- HS nhận xét bài làm của nhau.
- 2 HS nhắc lại , HS khác nhận xét.
- HS làm bài vào vở - chữa bài.
III- Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.Nhắc HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012
Sáng: Chính tả( tập chép)
Cậu bé thông minh
 I- Mục tiêu:- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả:" Cậu bé thông minh". Làm đúng các bài tập về âm dễ lẫn s / x.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. Làm đúng các bài tập điền s/x vào chỗ trống. - Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.
II- Đồ dùng dạy- học : Bảng con, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học :
A-KTBC:- GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ : nôn nóng, lanh lảnh, nõn nà, lấp lánh.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới : 
HĐ1- Gtb:- Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài .
HĐ2- Hướng dẫn nghe - viết :
 a) Chuẩn bị :
+ GV đọc bài chính tả:
-+Hỏi : trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yc điều gì? vì sao?
* Tìm tên riêng trong bài. Tên riêng đó được viết như thế nào ?
- Tìm trong bài những chữ theo em là khó viết ? 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó
- Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.
b) GV đọc cho HS viết :
- GV đọc từng câu.
c) Chấm ,chữa bài : - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 
HĐ3- Hướng dẫn làm bài tập:
+ BT2: Điền vào chỗ trống l hay n ... 012
Tập làm văn 
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
I- Mục tiêu:- Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP HCM( BT1) .Bết viết, điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách(BT2).
- Rèn kĩ năng nói.
- GD h/s có ý thức sử dụng đơn từ trong cuộc sống hàng ngày.
II- Đồ dùng dạy- học:- Bảng phụghi câu hỏi gợi ý.
 - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
III- Các hoạt động dạy- học:
A- KTBC : -KT sách vở
B- Bài mới : 
HĐ1) GTB :
 - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .
HĐ2) Hướng dẫn làm bài tập : a- Bài tập 1: 
- Gọi hs đọc yc của bài tập trong SGK .
- Gv hỏi: Tổ chức Đội TNTP HCM tập hợp trẻ em thuộc những độ tuổi nào 
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm câu hỏi
- Gọi đại diện các nhóm lên thi nói về tổ chức Đội TNTP HCM
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu?
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
+ Đội được mang tên BH khi nào? .
- GV, lớp nhận xét, cho điểm.
b, BT2: gọi hs nêu yc
- Cho hs qs mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách 
- Mẫu đơn gồm những phần nào
- YC hs điền vào mẫu đơn in sẵn trong VBT
- Gọi 1 số em đọc đơn
- GV nhận xét, bổ sung
HĐ3- Củng cố- dặn dò :
 -VN tập viết đơn.
- Hs theo dõi .
-1 Hs đọc yc của bài. 
- Độ tuổi thiếu niên, nhi đồng từ 5 đến 14 tuổi
- trao đổi theo nhóm 4
- 15/ 5/1941 tại Pác Pó, Cao Bằng
- chỉ có 5 đội viên: Nông Văn Dền và 4 đội viên khác 
- 30/1/ 1970
- Quan sát
- quốc hiệu và tiêu ngữ
- Địa điểm, ngày, tháng viết đơn
- Tên đơn
- 1 số em đọc đơn
Toán
Tiết 5: Luyện tập 
I. Mục tiêu- H/s biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
- Củng cố cách tính cộng các số có3 chữ số - HS đặt tính và tính thành thạo.
I.Đồ dùng dạy- học: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1: KTBC
-G/v nêu 2 phép tính: 425+37 584+253 
- y/c 2 h/s lên làm .
Hoạt động 2 : Thực hành 
+) Bài 1.H/s nêu y/c.
-Y/c h/s làm vào bảng
-Gọi 1 số em lên trình bày.
-- GV nx, sửa cho HS .
- Nêu cách cộng số có 3 chữ số? 
+) Bài 2:- Gv gọi hs đọc đề bài : 
-Y/c h/s làm vào vở.
-Gọi 3 em lên bảng.
+) Bài 3: Treo bảng phụ
-Y/c h/s nêu y/c.
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- YC hs tự giải
- gọi 1 em chữa bài
- NX: muốn tìm cả 2 thùng chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào?
+) Bài 4: tính nhẩm
- gv nêu từng phép tính- hs nêu kết quả
+) Bài 5: vẽ hình theo mẫu
 Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Nêu cách cộng các số có 3 csố?
- Nhắc HS nắm chắc cách cộng và làm toán cho thành thạo.
-h/s làm bảng con
- 1 em nêu
- làm bảng con
- Đặt tính và cộng từ phải sang trái
- làm vào vở
-lớp nhận xét -bổ sung
-H/s nêu y/c.
- cộng lại: 125+135
- hs nhẩm và nêu kết quả
- hs quan sát và vẽ, tô màu
-H/s nêu.
Tự nhiên và xã hội 
Bài 2: Nên thở như thế nào?
I- Mục tiêu: - Hs hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng
- Nói được ích lợi cuả việc thở không khí trong lành và tác hại của việc thở không khí có nhiều bụi bẩn.
- GD hs có ý thức giữ vệ sinh môi trường. 
II- Đồ dùng dạy- học: Hình trong sách giáo khoa trang 6, 7
- gương soi nhỏ đủ cho các nhóm 
III- Hoạt động dạy - học:
1, Hoạt động 1 : thảo luận nhóm . 
Mục tiêu : - Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng 
Cách tiến hành : 
+ GV phân nhóm yêu cầu nhóm trưởng điều chỉnh các bạn lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi( có thể qs bạn bên cạnh) .
- Em nhìn thấy gì trong lỗ mũi
- bụi, bẩn, có nhiều lông nhỏ
- Khi bị sổ mũi em thấy ntn?
- nước mũi chảy ra
- Dùng khăn lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì?
- bụi bẩn
- Tại sao ta thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
- trong mũi có nhiều lông để cản bụi có nhiều mao mạch để sưởi ấm kkhí 
 + Đại diện nhóm trình bày kquả thảo luận của nhóm mình . Nhóm khác bổ sung . 
=> KL: thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. 
2, Hoạt động 2: Làm việc với SGK . 
Mục tiêu : Nói được lợi ích của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở kkhí có nhiều bụi . 
Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 2. – hs qs hình t7 và tluận 
- Tranh nào thể hiện không khí trong lành
- Khi được thở nơi có không khí trong lành ta cảm thấy tn?
- Nêu cảm giác khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp . 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả . 
=> KL : Thở không khí trong lành có lợi cho SK
3, Củng cố - Dặn dò : - Ta nên thở như thế nào?
- Nhắc HS bảo vệ bầu không khí trong lành.
Toán+
Luyện: cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần)
I-Mục tiêu +KT: Củng cố cho HS cách đặt tính và cách cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần). 
+KN: Rèn kĩ năng cộng các số có 3 chữ số, vận dụng vào giải toán có lời văn.
+TĐ: Giáo dục ý thức trong học tập yêu thích môn toán.
II- Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ chép bài tập 3, 4
III- Các hoạt động dạy- học :
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
352 + 438 950 - 752 108 + 234
483 + 325 385 - 291 600 - 526
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở , đổi bài kiểm tra nhau.
GV cùng HS chữa bài. 
- Nêu lại cách cộng trừ các số có ba chữ số?
Bài tập 2: Tìm x 
a, x + 35 = 648 b, x - 214 = 349
 435 - x = 156 482 + x = 753
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên chữa bài - HS khác nhận xét
- Nhắc lại cách tìm từng thành phần của phép tính.
Bài tập 3: GV treo bảng phụ 
 Trường Thắng Lợi năm nay có 342 HS nam, số HS nữ ít hơn số HS nam là 35 HS .Hỏi trường Thắng Lợi có bao nhiêu HS? 
- Yêu cầu HS làm vở - GV thu chấm - chữa bài cho HS.
- Bài tập củng cố kiến thức nào? Hãy nêu lại dạng toán? 
* Bài tập 4: - GV treo bảng phụ :
 Có hai thùng kẹo, mồi thùng có 237 túi kẹo. Sau đó người ta thêm vào thùng thứ nhất 18 túi kẹo và lấy ra ở thùng thứ hai 18 túi kẹo . Hỏi bây giờ thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai bao nhiêu túi kẹo ?
- GV hướng dẫn HS giải theo 2 cách khác nhau
- 1 HS đọc đầu bài 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nêu lại cách thực hiện
- 1HS đọc đề - HS khác theo dõi
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét
- 2HS nhắc lại cách tìm từng thành phần của phép tính.
- 1HS đọc đề 
- HS khác theo dõi
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- HS thu bài để chấm
- 1HS nêu lại dạng toán.
- 1HS đọc đề - HS khác theo dõi
- HS làm bài vào vở
- 1 HSKG lên chữa bài - nêu các cách giải và chọn cách hay nhất
- HS khác nhận xét
 Đáp án: 18 x 2 = 36 (túi kẹo ) 
IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS cộng trừ cho chính xác.
Sinh hoạt 
Kiểm điểm nề nếp tuần1
I-Mục tiêu :- ổn định tổ chức lớp
- Rèn cho HS thành thói quen ,nề nếp khi đến lớp.
- GD ý thức đạo đức cho HS.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Công tác tổ chức lớp:
- Lớp bình bầu lớp trưởng, lớp phó học tập, quản ca, các tổ trưởng, thành viên các tổ.
- Phổ biến nội quy lớp học, nội quy trường học.
2. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS:
- Cho HS biết tất cả các đồ dùng cần có.
- Yêu cầu HS tự kiểm tra đồ dùng của nhau.
- GV nhắc nhở những HS thiếu đồ dùng về bổ sung ngay.
- GV tuyên dương những HS đầy đủ đồ dùng học tập,....
- Nhắc HS: Tích cực luyện chữ viết. Thực hiện an toàn giao thông.
ký duyệt giáo án
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Cẩm Chế, ngày ... tháng 8 năm 2012
Tiếng Việt+
Luyện: Từ chỉ sự vật - So sánh
I-Mục tiêu : 
+KT: Củng cố cho HS về từ chỉ sự vật, hình ảnh so sánh trong thơ văn.
+KN: Rèn kĩ năng nhận biết các từ chỉ sự vật nhanh và rèn óc quan sát cho HS.
+TĐ: Giáo dục ý thức học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học : 
- Bảng phụ chép bài tập 1,3
III- Các hoạt động dạy- học :
A-KTBC : Yêu cầu HS tìm 3 từ chỉ sự vật. Tìm một câu văn có hình ảnh so sánh.
B - Bài mới :
HĐ1 - GTB:
HĐ2 - Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 1: GV treo bảng phụ 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài:
Đọc đoạn văn và tìm từ chỉ sự vật có trong đoạn văn đó.
 Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn,mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. chú chó xù lông trăng bợt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên chữa bài - HS khác nhận xét
- Gọi HS đọc lại bài làm của mình
- Yêu cầu HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được
 Bài tập 2: Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn ở bài tập 1
- GV cho HS làm bài vào vở - đổi bài kiểm tra nhau
- GV cùng HS chữa bài và nhận xét đúng sai.
* Bài tập 3: GV treo bảng phụ 
 Hãy so sánh mỗi sự vật sau với một sự vật khác để tăng thêm vẻ đẹp:
- Đôi mắt bé tròn như
- Bốn chân của chú voi to như...
- Trưa hè, tiếng ve như...
- Gọi HS đọc đầu bài.
- GV cho HS làm bài vào vở 
- GV thu chấm một số bài của HS
- GV cùng HS chữa bài và nhận xét đúng sai.
- HS quan sát trên bảng phụ
- 1 HS đọc đầu bài 
- HS khác theo dõi
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng làm bài
-2 HS đọc lại bài làm của mình
 - HS nhận xét bài làm của bạn
- 2 HS đọc lại
- 1 HS đọc đầu bài 
- HS khác theo dõi
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài - nhận xét
- 1 HS đọc đầu bài 
- HS khác theo dõi
- HS làm bài vào vở theo yêu cầu của GV
- HS tiếp nối nhau nêu sự vật cần so sánh
- HS khác nhận xét- bổ sung
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
+ Bài hôm nay củng cố kiến thức nào?
- Nhận xét giờ . Nhắc HS sử dụng các hình ảnh so sánh khi nói hoặc viết.
Bài thu hoạch hè 2012
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Hạnh
 Tổ : 2 – 3
---------------------------------o0o---------------------------
Xây dựng bài tập cho tiết Toán + - Tuần 1
Toán +
Luyện Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
Bài 1: Viết số gồm có:
 - Sáu trăm, bảy chục và tám đơn vị.
 - Chín trăm và chín đơn vị.
 - Tám trăm và tám chục.
 * Bẩy trăm, năm chục và mười hai đơn vị.
Bài 2: Ghi lại cách đọc mỗi số sau:
 905 ; 555 ; 421 ; 104 ; 314
Bài 3: Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ trống:
 604 ... 640 200 + 57 ... 250
 785 ... 756 444 - 4 ... 396 + 4
 * 8bc ...7de * a9b ... a8d
Bài 4: Phân tích mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu)
 Mẫu: 816 = 800 + 10 +6
 a, 712; 190; 607
 *b, 87a; 6b9; abc

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 nam hoc 2011 2012.doc