Giáo án Tiếng Việt 4 Tuần 6

Giáo án Tiếng Việt 4 Tuần 6

 Tiết 1: Tập đọc

Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca

I.Yêu cầu cần đạt:

• Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

• Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các CH trong SGK).

II. Đồ dùng: -Tranh trong SGK

 - Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1058Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1: 	Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca 
I.Yêu cầu cần đạt:
Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng: -Tranh trong SGK
 - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (4-5p)
 - Gọi 3 Hs
- Theo em gà trống thông minh ở điểm nào?
- Cáo là con vật có tính cách ra sao?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: (28-30p)
1.Giới thiệu
2.Hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: 
Gọi hs đọc bài
HD chia đoạn,gọi hs đọc
Đoạn 1: An- đrây- ca.. .mang về nhà
Đoạn 2: Bước vào.. . ít năm nữa
Đọc diễn cảm bài văn
b) Tìm hiểu bài: 
Đoạn 1
- Khi câu chuyện xãy ra, An- đrây- ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? 
- Khi Mẹ bảo đi mua thuốc cho Ông, thái độ cậu bé ra sao ?
-An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? 
Đoạn 2
- Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà?
- Thái độ của An- đrây- ca lúc đó thế nào?
- Khi nghe con kể mẹ An-đrây-ca có thái đọ như thế nào?
- An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Qua câu chuyện em thấy An- đrây- ca là một cậu bé như thế nào?
- Nêu nội dung chính của bài?
3.Đọc diễn cảm
- Cho Hs thi đọc diễn cảm đoạn 2
- Hướng dẫn Hs đọc phân vai
- Nhận xét ghi điểm
C. Củng cố dặn dò : (1-2p)
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa
- Nói lời của em với An-đây-ca
- Nhận xét tiết học,dặn dò hs
-3 HS đọc và trả lời:
- HS nghe
- 1 hs đọc cả bài
- HS nối tiếp đọc từng đoạn (2 lần), luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- An- đrây- ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng
- An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay
- Cậu gặp mấy bạn đang đá bóng và rủ chơi. Mải chơi cậu quên lời mẹ dặn. Sau mới nhớ ra, cậu vội chạy mua thuốc mang về nhà
- Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên vì ông đã qua đời.
- Cậu ân hận vì mình mải chơi, đem thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe
- Bà đã an ủi An-đrây-ca và nói rõ cho em biết là ông đã mất khi em mới ra khỏi nhà, em không có lỗi
 - Dầu mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi, nhưng cả đêm cậu ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng.Mãi khi lớn cậu vẫn tự dằn vặt mình
- Rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện ham chơi./+ Rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình/+ Rất trung thực, đã nhận lỗi với mẹ
 - Cậu bé An- đrây- ca rất yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình
- 3 đến 5 HS thi đọc
- 4 HS 4 vai
- Chú bé trung thực/ Tự trách mình
- Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn.
- Nghe về thực hiện
	Tiết 2:	Luyện từ và câu
Danh từ chung và danh từ riêng
I.Yêu cầu cần đạt:
Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ).
Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quátcủa chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
II.Đồ dùng DH: 
 -Bản đồ tự nhiên VN (có sông Cửu Long) 
 - Bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (4-5p)
-Danh từ là gì? Cho ví dụ?
-Y/c hs tìm các danh từ trong đoạn thơ sau:
 Vua Hùng một sáng đi săn.
 Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: (28-30p)
1.Giới thiệu:
2.Phần Nhận xét:
Bài 1:
-Y/c hs thảo luận nhóm đôi và tìm từ đúng. 
-Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên VN (Gv vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông như sông Cửu Long 
Bài2 :
-Y/c hs trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi.
-Gọi hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung.
- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.
-Những tên riêng của một vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3:
-Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét , bổ sung.
-Danh từ riêng chỉ người , địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
3. Ghi nhớ
+Thế nào là danh từ chung , danh từ riêng? Cho ví dụ.
+Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì?
-Gọi vài hs đọc ghi nhớ -nhắc hs đọc thầm để thuộc ngay ghi nhớ tại lớp.
4. Phần Luyện tập:
Bài 1:
-Y/c hs thảo luận theo nhóm 6 viết vào phiếu.
-Y/c nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận ý đúng.
 +Tại sao em xếp từ “dãy “ vào danh từ chung?
+Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?
-Nhận xét, tuyên dương những hs trả lời đúng.
Bài 2:
-Y/c hs tự làm bài.
-Y/c hs lên bảng làm.
-Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
 +Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
-Nhắc hs luôn luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
C.Củng cố và dặn dò: (1-2p)
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò hs
-1 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS trả lời:
+Vua Hùng, sáng, trưa, bóng, nắng, chân, chốn này.
-2hs đọc thành tiếng.
-Thảo luận tìm từ.
a- sông b- Cửu Long.
c-vua d- Lê Lợi.
-1 hs đọc đề.
-Thảo luận cặp đôi.
-HS trả lời
-Nghe
-1 hs đọc thành tiếng .
-Thảo luận thao nhóm đôi.
+Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa.Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể: Cửu Long được viết hoa.
+Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi được viết hoa.
-Hs lắng nghe.
+Danh từ chung là tên một loại sự vật; sông, núi, vua, cô giáo, học sinh
+Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Loan.
+Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
-2 -3 hs đọc thành tiếng ghi nhớ.
-Tìm danh từ riêng và danh từ chung trong đoạn văn
-Thảo luận theo nhóm 6.
-Đại diện nhóm trình bày.. lớp bổ sung.
-Hs chữa bài.
 Danh từ chung 
 Danh từ riêng
Núi /dòng/sông/dãy/ mặt/sông/ánh /nắng /đường /dãy /nhà / trái /phải / giữa /trước.
Chung /Lam /Thiên /Nhẫn / Trác / Đại Huệ /Bác Hồ.
+Vì: “dãy” là từ chung chỉ những núi nối tiếp liền nhau.
+Ví “Thiên Nhẫn” là tên riêng của một dãy núi nên được viết hoa.
-1 hs đọc yêu cầu.
- Viết hoa tên bạn vào vở bài tập
-3 hs lên bảng viết.Lớp nhận xét bài trên bảng.
-HS trả lời.
-Lớp lắng nghe.
- HS nghe
-Về nhà học bài và viết vào vở : 10 danh từ chung chỉ đồ vật 10 danh từ riêng chỉ người.
	Tiết 3:	Chính tả (Nghe- viết)
 Người viết truyện thật thà
I.Yêu cầu cần đạt:
Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
Làm đúng BT2, BT 3a 
II. Đồ dùng:
 -Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (4-5p)
-Gọi 1 hs lên bảng đọc các từ ngữ và cho 3 hs viết..
-Nhận xét bài viết của hs,ghi điểm
B.Bài mới: (28-30p)
1. Giới thiệu:
2.Hướng dẫn viết chính tả:
 -Đọc bài viết
 a-Tìm hiểu nội dung truyện :
+Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
b-Hướng dẫn viết từ khó;
 - y/c hs tìm từ khó trong truyện .
-Y/c hs đọc và luyện viết các từ vừa tìm được.
c-Hướng dẫn trình bày:
-Gọi hs nhắc lại cách trình bày lời thoại
d-Nghe - viết:
-Đọc chính tả cho hs viết bài vào vở
-Đọc cho hs soát bài
e-Thu ,chấm ,5-7bài và nhận xét 
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 :
-Y/c hs ghi lỗi và chữa lỗi 
-Nhận xét.
Bài 3
:+Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x là từ láy như thế nào?
-Y/c hs hoạt động theo nhóm 4
-Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng .Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung để có một phiếu hoàn chỉnh..
-Kết luận về phiếu đúng, đầy đủ nhất.
3-Củng cố, dặn dò: (1-2p)
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò hs
-Đọc và viết các từ:
+kén chọn, cái kẻng, leng keng, léng phéng.
-Hs lắng nghe.
- Nghe,theo dõi ở SGK
-2 hs đọc thành tiếng.
+Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+Ông là một người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
-Các từ:Ban-dắc, truyện dài ,truyện ngắn, dự tiệc, thẹn
- Luyện viết các từ khó
-1-2 hs trình bày
-HS nghe viết bài vào vở
- Nghe soát lại bài
-Đổi vở chấm bài
-1 hs đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
-Hs tự ghi lỗi và chữa lỗi.
+Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s hoặc x.
-Thảo luận theo nhóm 4.
Nhận xét ,bổ sung.
Vd: -sàn sàn, san sát, sẵn sàng, sung sướng, săn sóc,...
- xa xa, xó xỉnh, xối xả, xốc xếch, xinh xinh,...
- HS chữa bài.
- HS nghe
- HS chú ý các hiện tượng chính tả để viết đúng - Chuẩn bị bài sau
	Tiết 4:	Tập đọc
Chị em tôi
I.Yêu cầu cần đạt:
Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.(trả lời được các CH trong SGK).	
II. Đồ dùng:
 -Tranh trong sgk
III. Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (4-5p)
-Gọi 2hs đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
-Nhận xét và ghi điểm.
B.Bài mới: (28-30p)
1.Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a-Luyện đọc:
- Gọi hs đọc bài
- Chia đoạn,hd hs đọc
+Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.. tặc lưỡi.
+ Đoạn 2; Cho đến một hôm nên người.
+ Đoạn 3: Từ đó .tỉnh ngộ.
-Gv sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho hs.
-Gọi hs đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài
b- Tìm hiểu bài:
-Y/c hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Cô chị xin phép ba đi đâu ?
+Cô bé có đi học nhóm thật không ? Em đoán xem cô đi đâu?
+Cô chị nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối nhiều lần như vậy?
+Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
+Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
-Y/c hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Cô em làm gì để chị mình thôi nói dối?
+Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
+ Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?
-Y/c hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+Vì sao cách làm của cô em giúp chị tĩnh ngộ?
+Cô chị đã thay đổi như thế nào?
- Bài Chị em tôi có ý nghĩa như thế nào?
c- Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau 3 đoạn.
- Hd hs đọc 1đoạn trong bài.
-Gv tổ chức cho hs thi đọc phân vai.
- ... Y/c hs kể lại truyện theo đúng trình tự
- Gợi ý cho hs các câu hỏi
c) Thi kể chuyện:
-Tổ chức cho hs thi kể chuyện .
-Bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất.
 +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
-Tuyên dương ,khen thưởng cho hs vừa đoạt giải.
C.Củng cố và dặn dò: (1-2p)
-Nhận xét tiết học và khuyến khích hs nên đọc truyện .
-Dặn dò hs 
-2 hs kể chuyện và nêu ý nghĩa.
-Lớp lắng nghe.
-1 hs đọc đề.
- 1 hs phân tích đề bằng cách.nêu những từ ngữ quan trọng trong đó.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc .
+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình ,giữ gìn phẩm giá không để ai coi thường mình.
+ Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “Ta thà làm giặc nước Nam còn hơn làm vương xứ Bắc.
+ Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu.
+ Truyện kể về cậu bé Nen- li trong câu chuyện Buổi học thể dục.
+ Em đọc trong truyện cổ tích VN, trong truyện đọc lớp 3, trong truyện đọc lớp 4.,trên báo
-Lớp lắng nghe.
-2 hs đọc thành tiếng.
-Kể chuyện trong nhóm ,nhận xét ,bổ sung cho nhau.
HS kể hỏi:
+ Trong câu chuyện tớ kể bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
 + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
+ Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì?
HS nghe kể hỏi:
+ Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quí?
 + Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì?
-HS thi kể chuyện 
-HS khác lắng nghe và đặt câu hỏi lại cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn 
-Lớp nhận xét .
- HS nghe
-Về nhà tập kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
	Tiết 6:	Tập làm văn
Trả bài văn viết thư	 
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II.Đồ dùng:	-Bảng lớp viết sẵn 4 đề
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả bài,nhận xét (10-12p)
-Trả bài cho hs .
-Y/c hs đọc lại bài của mình .
-Nhận xét kết quả bài làm của hs .
+Ưu điểm :
- Nêu tên những hs viết bài tốt, có số điểm cao nhất .
- Nhận xét chung về cả lớp đã xác định: Đúng kiểu bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt .
+Hạn chế :
- Nêu những lỗi sai của hs ( không nêu tên hs )
- Nhận xét rõ ưu điểm hay sai sót của hs vào bài cụ thể. Tránh lời nói làm những hs kém xấu hổ.
- Động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa ở bài sau. Nếu hs làm không đạt y/c, dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn.
2. Hướng dẫn hs chữa bài: (20-22p)
-Ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả mà nhiều hs mắc phải lên bảng sau đó gọi hs lên bảng chữa bài.
-Gọi hs bổ sung ,nhận xét .
-Đọc những đoạn văn hay.
-Y/c hs nhận xét sau mỗi bài văn cô đọc.
3-Củng cố và dặn dò: (1-2p)
-Nhận xét tiết học,dặn dò hs
-Nhận bài và đọc bài .
-Lắng nghe
+Đọc các lỗi sai trong bài , viết và chữa vào phiếu học tập hoặc gạch chân và chữa vào vở.
-Bổ sung, nhận xét .
-HS lắng nghe.
-Nhận xét để tìm ra cái hay.
-HS nghe
- Những hs viết chưa đạt về nhà tập viết lại 
	Tiết 7:	Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng
I.Yêu cầu cần đạt:
 - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).
II.Đồ dùng:
 -Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 .
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra: (4-5p)
-Gọi 2 hs lên bảng:
 1)Viết 5 danh từ chung .
 2) Viết 5 danh từ riêng.
-Nhận xét, ghi điểm .
B. Bài mới : (28-30p)
1. Giới thiệu:
2.Hướng dẫn hs làm bài tập :
Bài 1 :
- Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi và làm bài.
-Gọi hs đọc bài đã hoàn chỉnh .
Bài 2 :
- Y/c hs hoạt động trong nhóm
- Các em có thể dùng từ điển để hiểu đúng nghĩa
-Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước dưới hình thức:
 +Nhóm1 : đưa ra từ.
 +Nhóm 2: tìm nghĩa của từ.
Sau đó đổi lại . 
-Kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
-Cho lớp hoạt động nhóm 4.
-Nhận xét., bổ sung.Kết luận về lời giải đúng
-Gọi 2 hs đọc lại 2 nhóm từ.
Bài 4 :
-Gọi hs đặt câu, gv nhắc nhở, sửa chữa các lỗi về câu sử dụng từ cho từng hs .
-Nhận xét, tuyên dương những hs đặt câu hay.
C- Củng cố và dặn dò: (1-2p)
-Nhận xét tiết học,dặn dò hs
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lớp lắng nghe.
- hs đọc 
-Thảo luận theo nhóm đôi.
- Thứ tự cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào
-Nhận xét , bổ sung.
-2 hs đọc lại đề bài .
-Thảo luận trong nhóm.
-HS 2 nhóm thi.
+Trung thành: Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng hay với người nào đó 
+Trung kiên: Trước sau như một không gì lay chuyển nổi 
+Trung nghĩa: Một lòng một dạ vì việc nghĩa 
+ Trung hậu: Ăn ở nhân hậu , thành thật , trước sau như một 
+Trung thực:Ngay thẳng , thật thà 
-1 hs đọc thành tiếng .
- Thảo luận theo nhóm 4. Trình bày
+ Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm 
+Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu.
- 1 hs đọc đề .
-HS tiếp nối nhau đặt câu.
Ví dụ:
+Lớp em không có học sinh trung bình.
+Đêm trung thu thật vui và lí thú.
+Hà Nội là trung tâm kinh tế , chính trị của cả nước.
+Các chiến sĩ công an luôn trung thành bảo vệ Tổ quốc.
+Bạn Minh là người trung thực.
+Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu , đảm đang .
+Trần Bình Trọng là người trung nghĩa.
+Bộ đội ta rất trung kiên với lí tưởng cách mạng.
- HS nghe
-Chuẩn bị bài sau: Cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
 Tiết 8:	Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.Yêu cầu cần đạt:
 -Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. (BT1) 
-Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện. (BT2)
II. Đồ dùng DH:
-Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện).
-Bảng lớp kẻ sẵn các cột như SGV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/. Kiểm tra bài cũ: (4-5p)
- Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ Tiết trước 
- Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn.
- Gọi 1HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/. Bài mới: (28-30p)
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Dán 6 tranh minh hoạ. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính.
- Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV Giảng như SGV
- GV làm mẫu tranh 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chành trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các câu trả lời.
- Gọi HS nhận xét.
Ví dụ: (Xem SGV)
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cùng 1 nội dung.
- Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên).
+ Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh.
- 3 đế 5 HS kể cốt truyện.
Ví dụ về lời kể:	(Xem SGV)
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng
-Quan sát, đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông.
+ Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 HS kể đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
- Hoạt động trong nhóm: Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao.
- Đọc phần trả lời câu hỏi.
Đoạn
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình 
nhân vật
Lưỡi rìu vàng,
Bạc, sắt
1
Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông 
 “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”.
Chàng ở trần, đón khố, người nhễ nhại mồ hôi.
Lưỡi rìu sắt bóng loáng
2
Cụ già hiện lên
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn.
Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ.
3
Cụ già vớt dưới sống lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng trai ngồi trên bờ xua tay.
Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây”, chàng trai nói: “Đây không phải rìu của con.”
Chàng trai vẻ mặt thật thà.
Lưỡi rìu vàng sáng loá
4
Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay.
Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này của con chứ?”. Chàng trai đáp: “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”.
Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh
5
Cụ già vớy lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời.
Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có phải của con không?” chàng trai mừng rỡ : “ Đây mới đúng là rìu của con”
Chàng trai vẻ mặt hớn hở.
Lưỡi rìu sắt
6
Cụ già tặng chàng trai cả 3 lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn.
Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói: “Cháu cảm ơn cụ”.
Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng.
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. 
GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian.
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3/. Củng cố - dặn dò: (1-2p)
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.Dặn dò HS sau.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
- 2 đến 3 HS kể toàn chuyện.
- Trả lời
- Về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TV4 t6 CKTKN.doc