Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 10 - Trường tiểu học Đỗ Văn Nại

Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 10 - Trường tiểu học Đỗ Văn Nại

_______________ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ___________

Môn: Tiếng Việt.

Tuần: 10.

Tiết: 1

Bài: TIẾT 1

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiểm tra đọc (lấy điểm)

 - Nội dung các bài tập đọc từ tuần 1 – 9.

 - Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.

 - Kỹ năng đọc – hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về n dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

 2. Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên, ghi nhớ về: Chủ điểm, tên bài, tác giả, nội dung chính.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 10 - Trường tiểu học Đỗ Văn Nại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀNG LONG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỖ VĂN NẠI
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
	TUẦN : 10. 
	Từ ngày :
	Đến ngày :
Năm học: 2008 - 2009
MỤC LỤC
PHÂN MÔN
TÊN BÀI DẠY
NGÀY DẠY
Trang
Tập đọc 
Tiết 1
 / / 
Chính tả 
Tiết 2
 / / 
Luyện từ & câu 
Tiết 3
 / / 
Kể chuyện 
Tiết 4
 / / 
Tập đọc 
Tiết 5
 / / 
Tập làm văn 
Tiết 6
 / / 
Luyện từ & câu 
Tiết 7
 / / 
Tập làm văn
Tiết 8
 / / 
KÝ DUYỆT
 / / 
_______________ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ___________
Môn: Tiếng Việt.
Tuần: 10.
Tiết: 1
Bài: TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiểm tra đọc (lấy điểm)
	- Nội dung các bài tập đọc từ tuần 1 – 9.
	- Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
	- Kỹ năng đọc – hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về n dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
	2. Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên, ghi nhớ về: Chủ điểm, tên bài, tác giả, nội dung chính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 (mỗi bài ghi vào 1 tờ giấy nhỏ).
	- Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK (2bản).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1.GIỚI THIỆU BÀI 
- Nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc.
2.KIỂM TRA TẬP ĐỌC
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
 * Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV cần đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số học sinh được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 5 của tuần 10.
2.2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP: 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- GV hỏi:
- Mở mục lục SGK đọc và trả lời:
+ Em đã được học những chủ điểm nào?
+ Các chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.
- Hãy đọc tên những bài thơ và tên tác giả từng bài thơ mà em đã học trong chương trình Tiếng Việt 5?
+ Sắc màu em yêu (Phạm Đình Ân)
+ Bài ca về trái đất (Định Hải)
+ Ê-mi-li, con (Tố Hữu)
+ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà (Quang Huy)
+ Trước cổng trời (Nguyễn Đình Ánh) 
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS có thể mở vở ghi ra để ghi nội dung chính của từng bài.
- 2 HS làm vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán phiếu, đọc phiếu. GV cùng HS cả lớp nhận xét từng bài, sửa chữa.
- 1 HS báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi và tự chữa bài.
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam Tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh.
Ê-mi-li, con
Tố Hữu
Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mỹ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam.
Con người với thiên nhiên.
Tiếng dàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình Ánh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trới” ở vùng núi nước ta.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn HS về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc.
____________________________________________
Môn: Tiếng Việt .
Tuần: 10.
Tiết: 2.
Bài: TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra đọc, lấy điểm.
	- Nghe- viết chính xác, đẹp bài Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng.
	- Hiểu nội dung bài văn: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị từ tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. GIỚI THIỆU BÀI
Nêu mục tiêu tiết học.
2. KIỂM TRA ĐỌC 
- Tiến hành tương tự như tiết 1. 
3. VIẾT CHÍNH TẢ
a) Tìm hiểu nội dung bài văn 
- Gọi HS đọc bài văn và phần Chú giải.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- Hỏi:
- Trả lời:
+ Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách.
+ Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.
+ Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng?
+ Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.
+ Bài văn cho em biết điều gì?
+ Bài văn thể hiện nỗi niềm tran9 trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả để luyện viết.
- HS nêu và viết các từ khó.
- Hỏi: Trong bài văn, có những chữ nào phải viết hoa? 
- Những chữ đầu câu và tên riêng: Đà, Hồng phải viết hoa.
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, chấm bài
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.
Môn: TIẾNG VIỆT.
Tuần: 10.
Tiết: 3.
Bài: TIẾT 3
I. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra đọc lấy điểm.
	- Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên nhằm trau đồi kỹ năng cảm thụ văn học, thấy được cái hay, cái tinh tế trong cách quan sát và miêu tả của nhà văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9(đã chuẩn bị tiết 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu của tiết học.
- Lắng nghe để xác định mục tiêu tiết học.
2. KIỂM TRA ĐỌC 
- Tiến hành tương tự tiết 1.
3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP 
Bài 2
- Hỏi: Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là văn miêu tả?
- 4 học sinh tiếp nối nhau phát biểu:
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kỳ diệu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài tập vào vở.
+ Chọn 1 bài văn miêu tả mà em thích. 
+ Đọc kỹ bài văn đã chọn. 
+ Chọn chi tiết mà mình thích.
+ Giải thích lý do vì sao mình thích chi tiết ấy. (Để giải thích lý do mình thích em viết thành đoạn văn (5câu) trong đó lưu ý đến nội dung câu văn trong chỉnh thể bài văn, các biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng khi miêu tả, cách dùng từ của tác giả có gì đặc sắc để tạo nên cái đẹp của câu văn, bài văn).
 Khuyến khích HS tìm hiểu các bài văn chứ không chỉ là 1 bài, 1 chi tiết.
- Gọi HS trình bày phần bài làm của mình. GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS.
- 7 đến 10 HS trình bày.
- Nhận xét khen ngợi những HS phát hiện được những chi tiết hay trong bài văn và giải thích được lý do.
Lưu ý: GV đi theo từng bài văn để nhiều HS có thể tìm thấy những chi tiết hay trong 1 bài.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại ddanh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, những thành ngữ, tục ngữ ở ba chủ điểm đã học.
Môn: TIẾNG VIỆT.
Tuần: 10.
Tiết: 4.
Bài: TIẾT 4
I. MỤC TIÊU:
	- Ôn tập và hệ thống hoá vốn từ: danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ gắn với ba chủ điểm đã học. 
	- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 1, bài tập 2 (2 tờ) và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho 1 nhóm.
+ Yêu cầu HS tìm từ thích hợp viết vào từng ô. HS các nhóm khác làm vào vở.
- Yêu cầu nhóm làm trên giấy dán phiếu lên bảng, đọc các danh từ, động từ, tính từ, các thành ngữ, tục ngữ tìm được. gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung những từ nhóm bạn chưa có. GV ghi bảng.
- 3 HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm. Các nhóm khác bổ sung. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Kẻ bảng viết vào vở.
- Bài làm có thể như sau:
Việt Nam – Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ 
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hưong, quê mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân.
Hoà bình, trái đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, (tình) hữu nghị, sự hợp tác, niềm mơ ước.
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược
Động từ, tính từ 
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất.
Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị.
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm
Thành ngữ, tục ngữ 
Quê cha đất tổ, quê hương bản quán, chôn rau cắt rốn, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, chịu thương chịu khó, muôn người như một, chim Việt đậu cành Nam, đất lành chim đậu, uống nước nhớ nguồn, trâu bảy năm còn nhớ chuồng, lá rụng về cội.
Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, chia ngọt sẻ bùi, nối vòng tay lớn, người với người là bạn, đoàn kết là sức mạnh.
Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, bão táp mưa sa, mưa thuận hoà, nắng chóng trưa, mưa chóng tối, chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm, kiến cánh vỡ tổ bay ra, bão táp mưa sa gần tới, đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách làm bài tập 1.
- Có thể làm như sau:
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn (gìn giữ)
Bình an, yên bình, thanh bình bình yên, yên ổn.
Kết đoàn kết, kết đoàn, liên kết, liên kết, liên hiệp.
Bạn hữ, bầu bạn, bè bạn.
Bao la, bát ngát,, mênh mang
Từ trái nghĩa
Phá hoại, tàn phá, tàn hại, phá phách, phá huỷ, huỷ hoại, huỷ diệt
Bất ổn, náo động, náo loạn,
Chia rẽ, phân tán,..
Thù địch, kẻ thù, kẻ địch,
Chật chội, chật hẹp, toen hoẻn
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được, tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị trang phục để đóng vở kịch Lòng dân.
____________________________________________
Môn: TIẾNG VIỆT.
Tuần: 10.
Tiết: 5.
Bài: TIẾT 5 
I. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1).
	- Xác định được tính cánh của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân, phân vai, diễn lại vở kịch.
	2. Đọc – Hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài:
- Hiểu nội dung vở kịch: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
	- Trang phục để diễn kịch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học. 
2.KIỂM TRA ĐỌC.
- Tiến hành tiết 1.
3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Yêu cầu HS đọc lại vở kịch. Cả lớp theo dõi, xác định tính cách của từng nhân vật.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 2 đoạn của vở kịch.
- Gọi HS phát biểu.
- 5 HS phát biểu:
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Dì Năm: bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.
+ An: thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
+ Chú cán bộ: bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
+ Lính: hống hách.
+ Cai: xảo quyệt, vòi vĩnh.
- Yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm. (nhóm 6 HS).
- Gợi ý HS:
+ Chọn đoạn kịch định diễn.
+ Phân vai.
+ Tập diễn trong nhóm.
+ 6 học sinh hoạt động trong nhóm.
+ HS 1: Dì Năm.
+ HS 2: An.
+ HS 3: chú cán bộ.
+ HS 4: lính.
+ HS 5: cai.
+ HS 6: Theo dõi lời thoại, nhận xét, sửa chữa cho từng thành viên trong nhóm. 
- Tổ chức cho HS thi diễn kịch. Gợi ý HS có thể sáng tạo lời thoại của nhân vật. Không nhất thiết phải đọc lời thoại như trong SGK.
- 4 nhóm thi diễn kịch.
- GV cùng cả lớp tham gia bình chọn:
+ Nhóm diễn kịch giỏi nhất.
+ Diễn viên đóng kịch giỏi nhất.
- Khen ngợi, trao phần thưởng (nếu có) cho HS vừa đoạt giải.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS diễn kịch hay, khuyến khích các nhóm diễn kịch luyện tập thêm.
____________________________________________
Môn: TIẾNG VIỆT.
Tuần: 10.
Tiết: 6.
Bài: TIẾT 6 
I. MỤC TIÊU:
	- Thực hành, luyện tập về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
	- Làm đúng các bài tập về nghĩa của từ.
	- Rèn luyện kỹ năng dùng từ, đặt câu, mở rộng vốn từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
	- Bài tập 2 viết sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Hỏi:
+ Hãy đọc những từ in đậm trong đoạn văn.
+ Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác?
+ Các từ: bê, bảo, vò, thực hành.
+ Vì các từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài theo cặp.
Hướng dẫn HS:
+ Đọc kỹ câu văn có in đậm.
+ Tìm nghĩa của từ in đậm.
+ Giải thích lí do vì sao từ đó dùng chưa chính xác.
+ Tìm từ khác để thay thế.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh các từ HS đưa ra để thay thế.
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu, HS bổ sung và thống nhất.
- Câu: Hoàng bê chén nước bảo ông uống.
Từ dùng chưa chính xác: bê, bảo.
+ Bê thay bằng bưng. Bê nghĩa là mang (thường là vật nặng) bằng hai tay đưa ra phía trước, không nhấc cao lên mà chén nước nhẹ, không cần bê nên dùng từ đồng nghĩa với bê là bưng.
+ Bảo thay bằng mời: bảo nghĩa là nói ra điều gì đó với người ngang hàng hay người dưới. Cháu nói với ông thì phải kính trọng nên thay từ bảo bằng từ đồng nghĩa mời.
* Câu: Oâng vò đầu Hoàng.
+ Từ dùng không chính xác: vò.
Vò nghĩa là xoa đi xoa lại làm cho rối hoặc nhàu nát, hoặc cho sạch; không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc cháu một cách trìu mến và yêu thương. Dó vậy thay từ vò bằng từ đồng nghĩa là từ xoa.
* Câu: Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!
+ Từ dùng không chính xác: thực hành.
+ Thực hành thay bằng làm. Thực hành là từ chỉ chung việc áp dụng lý thuyết vào thực tế chứ không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập. Dó vậy thay từ thực hành bằng từ làm.
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.
- 
 Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: “Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?” Hoàng nói với ông: “Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!”.
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý: HS dùng bút chì viết từ cần điền vào vở bài tập. 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại bài nếu sai. Đáp án:
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
c) Thắng không kêu, bại không nản.
d) Nói lời phải giữ lấy lời.
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn,
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng các câu tục ngữ trên.
- Nhẩm, đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS:
+ Đặt câu để phân biệt từ đồng âm giá (giá tiền) giá (giá để đồ vật) bằng một câu hoặc hai câu.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở.
+ Đặt câu với từ giá với nghĩa đã cho.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét.
- Gọi HS dưới lớp tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
Bài 4
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 4 tương tự như cách làm bài tập 3.
- Học sinh tự làm bài. 
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà soạn tiết 7, 8 và chuẩn bị bài kiểm tra.
____________________________________________
TIẾT 7
	- Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu.
	- GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
___________________________________
TIẾT 8
	- Kiểm tra Tập làm văn.
	- GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
___________________________________
DUYỆT 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc