Tập đọc- Kể chuyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I- Mục tiêu:
1/Tập đọc:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng . Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện:Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến cộng trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Đọc đúng các tiếng, từ; ngắt nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm tư. Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đối thoại.
- Yêu quý anh hùng Núp và dân tộc Ba-na.
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 09/11/2009 Tập đọc- Kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I- Mục tiêu: 1/Tập đọc: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng. Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện:Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến cộng trong kháng chiến chống thực dân Pháp. - Đọc đúng các tiếng, từ; ngắt nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm tư. øĐọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đối thoại. - Yêu quý anh hùng Núp và dân tộc Ba-na. 2/Kể chuyện: - Biết kể lại được câu chuyện. - Biết diễn tả đúng giọng điệu lời nói của từng nhân vật trong truyện; kể lại được 1 đoạn truyện theo lời một nhân vật. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II- ĐD DH : - Tranh và thẻ từ, ảnh của anh hùng Núp III- Các hoạt động dạy va học : 1/Bài cũ: (3-5') Cảnh đẹp non sông -GV nhận xét cho điểm. -Hs đọc, và trả lời câu hỏi. -Nhận xét. 2/ Bài mới : (25-30') +Giới thiệu bài : Người con của Tây Nguyên. Hs lắng nghe. Hoạt động 1: Luyện đọc. * Luyện đọc từ và câu: -GV đọc mẫu. - HD HS đọc nối tiếp từng câu. -GV. chọn lựa, ghi bảng: bok Pa, càn quét, đánh giặc, quai súng, Kông Hoa, công kênh.... * Luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ: T chia đoạn , hướng dẫn hs đọc + Đoạn1 : như sgk + Đoạn 2: Phần 1: Núp đi đại hội...... chặt hơn Phần 2: Anh nói...... đúng đấy + Đoạn 3: phần còn lại -GV giải nghĩa từ. -Luyện đọc trongnhóm. -GV theo dõi, giúp đỡ. -Nhận xét. -HS đọc nối tiếp câu. -Đọc tiếng khó. -HS. Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài. -Đọc chú thích từ SGK. -HS luyện đọc trong nhóm Các nhóm thi đọc nối tiếp Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 1- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Vì sao anh được cử đi dự đại hội thi đua? 2- Ở đại hội về, anh kể cho dân làng nghe những gì? 3- Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? + Cán bộ nói gì? + Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện tình cảm như thế nào? -GV chốt: Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình. 4- Đại hội tặng cho dân làng những gì? + Thái độ của mọi người ra sao? -1 HS đọc to cả lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. - ..cử đi dự đại hội thi đua. - Vì anh đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công. - đất nước mình đã mạnh lắm.,mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - HS thảo luân nhóm đôi:mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa, nghe xong mọi người công kênh Núp đi khắp nhà. - Pháp đánh 1trăm năm cũng không thắng nổi. - .đứng cả dậy và nói : Đúng đấy! Đúng đấy! - một ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác Hồ, 1 cờ có thêu chữ , 1 huân chương cho cả làng và 1 huân chương cho Núp. - Rất quý trọng, xem những thứ Đại hội tặng cho là thiêng liêng nên rửa tay thật sạch trước khi xem. Hoạt động 3: Kể chuyện Đọc yêu cầu bài tập. Đọc đoạn kể mẫu- Đoạn kể lại nội dung của đoạn nào, được kể bằng lời của ai? Ngoài anh Núp, còn có thể kể bằng lời của những nhân vật nào ? Giáo viên tổ chức cho học sinh kể mẫu 1 đoạn chuyện -Hoạt động nhóm, cá nhân. -Học sinh đọc yêu cầu. - Đoạn kể nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh Núp. -Học sinh trình bày trước lớp: kể một đoạn truyện. Học sinh kể trong nhóm – thi kể trước lớp Lớp nhận xét C/ Cũng cố dặn dò : (3-5') -Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? -Giáo dục tình cảm. -Chuẩn bị bài Cửa Tùng. -Học sinh tự do nêu ý kiến. -Nhận xét ***************** Thứ ba, ngày 10/11/2009 CHÍNHTẢ NGHE – VIẾT : ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. MỤC TIÊU : - Nghe, viết lại chính xác bài Đêm trăng trên Hồ Tây - Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt iu/uyu và giải các câu đố - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp - Giúp HS phân biệt được các tiếng có vần iu/uyu và giải câu đố - Trình bày đúng, đẹp. -Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích rèn chữ. -Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài. II. ĐD DH : - Bảng phụ viết sẵn bài viết, giấy khổ to, bút lông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Bài cũ : (3-5') Cảnh đẹp non sông 2/ Bài mới : (25-30') Giới thiệu bài: Đêm trăng trên Hồ Tây GV ghi tựa Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả GV đọc mẫu * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : -Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? GV giới thiệu thêm Hồ Tây là một cảnh đẹp cuả Hà Nội. -GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu qý môi trường xung quanh. Có ý thức BVMT thiên nhiên. * Hướng dẫn cách trình bày: - Bài viết có mấy câu? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? * Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS nêu từ khó - GV nhận xét * Viết chính tả : GV đọc * Soát lỗi : GV đọc lại bài viết * Chấm bài : GV chấm sơ bộ vài vở Nhận xét Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Câu 1: - Y/c HS thảo luận nhóm đôi - Y/c các nhóm trình bày - GV giải nghiã một số từ HS chưa hiểu GV nhận xét, tuyên dương, y/c HS đọc lại Câu 2 : GV đính các tranh lên bảng - Y/c các nhóm trình bày GV nhận xét, tuyên dương Nhận xét, tuyên dương C/ Cũng cố dặn dò : CB : Vàm Cỏ Đông Nhận xét tiết học - 2 HS viết bảng lớp- Cả lớp viết bảng con : chông gai, trông nom, nhút nhát, lười nhác -Nhận xét - Lắng nghe - 2 HS đọc lại cả bài viết - Đêm trăng toả sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gío Đông Nam hây hâỷ, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt - Bài viết có 6 câu - Chữ Hồ Tây là tên riêng, chữ Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Muĩ là chữ đầu câu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm - Nêu và phân tích từ . Đọc CN-ĐT: trong vắt, rập rình, lăn tăn, gần tàn, nở muộn - 2 HS viết bảng lớp –cả lớp viết bảng con -Nhận xét - Cả lớp viết bài - 2 HS kế nhau đổi vở sửa bài - Đọc yêu cầu - HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay Nhận xét - HS đọc lại các từ CN-ĐT - Đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - 1 HS đọc câu đố, 1 HS trả lời a) con ruồi, quả dừa- cái giếng b) con khỉ – cái chổi, quả đu đủ -Nhận xét ************************ Thứ tư ngày 11/11/2009 TẬP ĐỌC Tiết 41 CỬA TÙNG. I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa các từ khó có trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền trung nước ta. - Đọc đúng các từ: xuôi dòng, cứu nước, rì rào gió thổi, cài vào, rặng phi lao. - Biết ngắt nghỉ hơi ở đúng các dấu câu. -Yêu quý tự hào về cảnh đẹp cửa miền Trung. -Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài. II. Chuẩn bị: - Tranh, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học : 1/ Bài cũ: (3-5') “Người con của Tây Nguyên” GV nhận xét _ ghi điểm. 2/ Bài mới : (25-30') a/ Giới thiệu bài: Cửa Tùng. Hoạt động 1: Luyện đọc và giải nghĩa từ. Đọc mẫu toàn bài ( giọng đọc nhẹ nhàng bộc lộ cảm xúc) Luyện đọc, giải nghĩa từ. Nêu từ cần luyện đọc. Nêu từ khó hiểu? Yêu cầu đọc phần chú giải ở SGK Có thể giải thích thêm “ dâu ấn lịch sử” Luyện đọc từng đoạn, bài Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Đoạn 1: “ Thuyền chúng tôi rì rào gió thổi”. Đoạn 2: “ Cầu Hiền Lương Bà chúa của các bãi tắm” Đoạn 3: Còn lại Yêu cầu đọc cả bài. Lưu ý học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở các từ gạch chân. Nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. + Đọc đoạn 1,2 + Cửa Tùng ở đâu? -Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm”? Đọc đoạn 3 Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? ® T: Hình ảnh so sánh trên làm tăng vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng. -GD HS tự hào về quê hương đất nước và có ý thưc tự giác BVMT thiên nhiên. + Luyện đọc diễn cảm : GV đọc mẫu đoạn2. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. Hãy đọc diễn cảm đoạn em thích nhất. C/ Cũng cố dặn dò : (3-5') Nêu nội dung bài đọc? Học bài Chuẩn bị: Bài: “Người liên lạc nhỏ”. -HS lên kể nối tiếp 3 đoạn + tra 3lời câu hỏi SGK. -Nhận xét. HS lắng nghe -HS lắng nghe. -HS đọc nối tiếp từng câu Nêu từ khó phân tích ® đọc lại xuôi dòng, cứu nước, mênh mông, cài vào, rặng phi lao. Nêu và giải thích Học sinh nêu các từ chú giải trong SGK Dấu ấn lịch sử : dấu vết in rõ vào lịch sử ( ý nói sự kiện quan trọng). Học sinh đọc nối tiếp các đoạn. Nêu cách ngắt giọng. Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh luyện đọc cả bài, dưới nhiều hình thức: cá nhân – tổ Nhận xét Hoạt động lớp, cá nhân. Thảo luận nhóm đôi Học sinh đọc đoạn 1,2 Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển cả miền Trung. Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. Học sinh đọc Thay đổi 3 lần trong 1 ngày + Bình minh : mặt trời đỏ ối như chiếc thao đồng chiếu xuống mắt biển nhuộm màu hồng nhạt (phơn phớt hồng) + Trưa: màu xanh lơ (như màu da trời) + Chiều tà: màu xanh lục (xanh đậ ... øi tập vừa học. Chuẩn bị: “Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?” HS tìm các hình ảnh so sánh. trôi lững lờ – nghỉ ngơi. phóng như bay – bay. lắc lư – múa. HS nhận xét bổ sung. đây là so sánh giữa hành động với hành động. Chọn và xếp các từ ngữ vào bảng phân loại. 1 HS đọc. -HS làm bài vào vỡ. -1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. · Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, dứa, sắn, ngan. · Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm. HS các đội nhận xét phần trình bày của các bạn chơi. 2 HS đọc. Các từ in đậm trong đoạn thơ sau đườc dùng ở các tỉnh miền Trung. Em hãy tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy. 1 HS đọc đoạn thơ và các từ trong ngoặc đơn. HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở BT. Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả vừa làm. Cả lớp nhận xét. HS đọc lại. Gan chi / gan gì ; gan rứa / gan thế ; mẹ nờ / mẹ à ; chờ chi / chờ gì ; hắn / nó ; tui / tôi. Hoạt động lớp, cá nhân. -Em điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây. dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. -2 – 3 HS đọc đoạn văn. HS làm bài vào vở BT. 2 HS lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét. HS đọc lại. Cá heo ! “A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá ! ” Có đau không, chú mình ? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé ! ********************** Thứ năm ngày 12/11/2009 Tập viết TIẾT : 13 ÔN CHỮ HOA: I I.MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài ứng tập dụng. - Viết đúng, đẹp theo cở chữ nhỏ tên riêng: Oâng Ích Khiêm và câu ứng dụng: - Viết đều nét, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐD DH : - Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K và chữ Oâng Ích Khiêm, câu ứng dụng. III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: A./ Bài cũ: (3-5') Viết bảng chữ Hàm Nghi, Hải Vân. B/Bài mới : (25-30') 1/. Giới thiệu bài: -Trong tiết tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết hoa chữ I, Ô, K có trong từ câu ứng dụng. * Hoạt động 1:Hướng dẫn viết trên bảng con. Bước 1:Luyện viết chữ hoa: I, Ô , K GV viết mẫu, nhắc lại cách viết. - GV nhận xét – nhắc lại cách viết.. Bước 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Oâng Ích Khiêm - Đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu tên riêng : Oâng Ích Khiêm. ® GV uốn nắn – nhận xét. Bước 3:Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. - GV đưa câu ứng dụng: Nêu ý nghĩa câu ứng dụng? Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí Gv giảng giải HS hiểu câu ứng dụng ® GV nhận xét. * Hoạt động 2: Viết vở. - Yêu cầu mở vở tập viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. Nêu yêu cầu viết:số dòng - Theo dõi, uốn nắn. C/ Cũng cố dặn dò : (3-5') -Thu 5-7 vở của học sinh chấm. -Nhận xét rút kinh nghiệm. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Ôn chữ hoa K. -HS viết bảng con. - Nhận xét + HS lắng nghe + Học sinh nêu: - Học sinh viết bảng con. Học sinh viết bảng con. - Oâng Ích Khiêm. - Học sinh mở vở tập viết. Học sinh nêu. Học sinh viết từng dòng. - Hoạt động lớp, ---------------------------- Chính tả VÀM CỎ ĐÔNG I. MỤC TIÊU : - Nghe, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài vàm cỏ Đông - Làm đúng các bài tập chính tả : tìm từ chứa tiếng có vần it/uyt; r/d/gi hoặc thanh hỏi/thanh ngã - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp - Giúp HS phân biệt được các tiếng có vần it/uyt; r/d/gi hoặc thanh hỏi/thanh ngã -Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích rèn chữ. -Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài. II. ĐD DH : - Bảng phụ viết sẵn bài viết, giấy khổ to, bút lông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : A/ Bài cũ : (3-5') GV đọc các từ khó Nhận xét B/ Bài mới : (25-30') + Giới thiệu bài : Tiếng hò trên sông GV ghi tựa Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả GV đọc mẫu * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : - Tình cảm cuả tác giả đối với dòng sông như thế nào? - Dòng sông vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp? -GD tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT thiên nhiên. * Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - Trong đoạn thơ những chữ nào viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS nêu từ khó - GV nhận xét * Viết chính tả : GV đọc * Soát lỗi : GV đọc lại bài viết * Chấm bài : GV chấm sơ bộ vài vở Nhận xét Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Câu 1: GV đưa bảng phụ ghi các câu trong bài - Y/c HS thảo luận nhóm 2 - Y/c các nhóm trình bày GV giải nghĩa thêm một số từ HS khó hiểu GV nhận xét, tuyên dương Câu 2 : - GV chia lớp thành 4 dãy y/c HS thảo luận - Y/c các nhóm trình bày GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3 : Củng cố - Y/c HS đặt câu có từ chưá tiếng có vần it/uyt hoặc các từ ở BT2 GV nhận xét, tuyên dương C/ Cũng cố dặn dò : (3-5') CB : Người liên lạc nhỏ Nhận xét tiết học - 2 HS viết bảng lớp- Cả lớp viết bảng con khuỷu tay, khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu Nhận xét - Lắng nghe 2 HS đọc lại cả bài viết - tác giả gọi mã dòng song với lòng tha thiết - Dòng sông Vàm Cỏ Đông bốn muà soi từng mảng mây trời, hàng dưà soi bóng ven sông - Mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 7 chữ - Chữ Vàm Cỏ Đông, Hồng là tên riêng. Chữ Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng là các chữ đầu dòng thơ - Nêu và phân tích từ . Đọc CN-ĐT: dòng sông, xuôi dòng, lồng, phe phẩy, tha thiết - 2 HS viết bảng lớp– Cả lớp viết bảng con Nhận xét - Cả lớp viết bài - 2 HS kế nhau đổi vở sửa bài - Đọc yêu cầu - HS đọc - HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày :huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau Nhận xét - Đọc yêu cầu - HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày Nhóm 1 :+ rá : rổ rá, rá gạo, rá xôi, + giá : giá cả, giá sách, giá đỗ, Nhóm 2 :+ rụng : rơi rụng, rụng xuống,.. + dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng, Nhóm 3: + vẽ: vẽ vời, học vẽ, vẽ nhà,.. + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, Nhóm 4 : + nghĩ : suy nghĩ, ngẫm nghĩ, + nghỉ : nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, Nhận xét Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - HS đặt câu Nhận xét ********************* Thứ sáu, ngày 13/11/2009 Tập làm văn VIẾT THƯ I. Mục tiêu: - Tập viết một lá thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc miền Nam (hoặc miền trung, miền Bắc) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức một bức thư. - Dùng từ,ø đặt câu rõ ý, viết đúng chính tả. Bước đầu biết bộc lộ tình cảm của mình đối với người nhận thư. - Thông cảm, yêu quý nhau đối với các bạn cùng lứa tuổi ở cả 3 miền đất nước. II. Đ D DH : - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy và học : A/ Bài cũ: (3-5') Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. - GV cho 2 đến 3 HS đọc đoạn văn viết về một cảnh đẹp đất nước. -GV nhận xét và cho điểm. B/ Bài mới : (25-30') + Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em viết một bức thư gửi cho một bạn ở miền Nam (hoặc miền Bắc, miền Trung) để làm quen với bạn và hẹn bạn cùng nhau học tốt. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết thư. GV cho HS đọc yêu cầu của giờ tập làm văn. GV đưa bảng phụ có ghi câu hỏi gợi ý. + Em sẽ viết thư cho ai ? + Em viết thư để làm gì ? + Hãy nhắc lại cách trình bày một bức thư. GV bổ sung các nội dung chính thường có trong một bức thư. GV hướng dẫn HS viết từng phần + Em định viết thư cho ai? Hãy nêu tên và địa chỉ của người đó. _ Vì là thư làm quen nên đầu thư, các em cần nêu lí do vì sao em biết được địa chỉ và lí do em muốn làm quen với bạn, sau đó tự giới thiệu mình với bạn. _ Sau khi đã nêu lí do viết thư và tự giới thiệu về mình, em có thể hỏi thăm về tình hình sức khỏe, học tập của bạn, kể về việc học tập của mình và hẹn cùng với bạn thi đua học tốt. _ Cuối thư, em nên thể hiện tình cảm chân thành của mình với bạn và ghi rõ tên, địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời. à GV chốt: Để viết tốt bức thư này, em cần có đủ 2 phần: 1. Lí do viết thư. 2. Nội dung bức thư: tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Hoạt động 2: Viết thư. GVyêu cầu HS tự viết thư gửi cho bạn của mình, nhắc nhở HS viết câu rõ ý, đúng chính tả; diễn đạt mạch lạc, trôi chảy. Gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp. - GV Nhận xét, bổ sung và cho điểm . C/ Cũng cố Dặn dò: (3-5') _ T nhận xét tiết học. _ Dặn H về nhà hoàn thành bức thư, viết sạch đẹp vào giấy đôi và gửi cho bạn. _ Chuẩn bị bài: Giới thiệu hoạt động. -HS đọc bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. 2 HS đọc. HS đọc . + Em sẽ viết thư cho một bạn ở miền Nam (hoặc miền Bắc, miền Trung). + Để làm quen và để hẹn cùng bạn thi đua học tốt. HS đọc thầm lại bài tập đọc Thư gửi bà và nêu lại cách trình bày một bức thư. 2 HS nhắc lại. 3 đến 5 HS trả lời. HS nghe giảng, sau đó 1HS nói phần mở đầu thư trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. HS nghe hướng dẫn, 2HS nói về nội dung này trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1HS nói về nội dung này, lớp lắng nghe, nêu nhận xét. - 2HS nhắc lại. - HS viết thư vào trong vở bài tập. 4 đến 5HS đọc, các HS khác nghe, nhận xét. ************************
Tài liệu đính kèm: