Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 32

Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 32

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : Tiết : 96, 97

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

(Mức độ tích hợp GDBVMT : trự c tiếp ).

I.Mục đích yêu cầu :

A/ Tập đọc :

-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

-Hiểu nội dung : Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).

B/ Kể chuyện :

-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK).

-*GDMT : GD ý thức bảo vệ loài động vật trong môi trường thiên nhiên.

II.Đồ dùng dạy học

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN :	Tiết : 96, 97
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN 
(Mức độ tích hợp GDBVMT : trự c tiếp ).
I.Mục đích yêu cầu :
A/ Tập đọc :
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu nội dung : Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
B/ Kể chuyện :
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK).
-*GDMT : GD ý thức bảo vệ loài động vật trong môi trường thiên nhiên. 
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ trong (sgk). 
III.Hoạt động dạy học :
TẬP ĐỌC 
A.Bài cũ: (3-5') 
- Gọi HS đọc lại bài “Con cò” và trả lời câu hỏi. 
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc. 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
a. GV đọc toàn bài. 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. 
- GV nhận xét. 
- Thế nào gọi là tận số? 
- Nỏ có cấu tạo như thế nào? 
- Bùi nhùi có nghĩa như thế nào? 
- GV nhận xét. 
3. Hương dẫn HS tìm hiểu bài. 
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? 
- Cái nhìn căm giận của Vượn mẹ nói lên điều gì? 
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? 
-Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì? 
-*GDMT : Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?. 
4. Hướng dẫn HS luyện đọc. 
- GV đọc lại đoạn 2. 
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2. 
- GV nhận xét. 
- Cả lớp theo dõi. 
- HS đọc từng câu nối tiếp. 
- HS đọc từng đoạn trước lớp. 
- Hết đời, chết. 
- Vũ khí hình cái cung có cán, lẫy, bắn tên đi bằng cách căng bật dây. 
- Mớ rơm rạ hoặc lá cây cỏ để rối.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- 1, 2 HS đọc cả bài. 
- HS đọc thầm, trả lời. 
- Chú thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. 
- Căm ghét người đi săn độc ác. Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần sự chăm sóc. 
- Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng cho con, nghiến răng giật phát mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. 
- Đứng lặng chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn. 
-*Không nên giết hại muông thú. Phải bảo vệ động vật hoang dã, bảo vệ môi trường. 
- Cả lớp theo dõi. 
- HS đọc. 
- HS thi đọc đoạn 2. 
KỂ CHUYỆN 
1. GV giao nhiệm vụ:
-Dựa theo tranh minh hoạ hãy kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn. 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện: 
- GT tranh vẽ. 
- Hướng dẫn HS nêu nội dung của từng bức tranh. 
- GV nhận xét. 
- Hướng dẫn HS kể lại. 
- GV nhận xét. 
- GV nhận xét. 
- HS quan sát tranh. 
- HS đặt tên cho từng tranh. 
1. Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. 
2. Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. 
3. Vượn mẹ chết rất thảm thương. 
4. Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. 
-Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe. 
- HS thi kể lại từng đoạn. 
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện (1, 2 HS). 
-* Biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. 
c/ Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? 
- Về nhà: học bài và tập kể lại. 
- Tiết sau: Cuốn sổ tay. 
******* 
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ :	Tiết : 63
NGÔI NHÀ CHUNG (Nghe-viết). 
I.Mục đích yêu cầu :
-Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp viết 2 (lần) các từ ngữ ở BT 2a và 2b. 
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (3-5') 
-Gọi HS viết các từ ngữ: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong, cười rũ rượi, nói rủ rỉ, rủ bạn. 
-GV nhận xét, cho điểm. 
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS nghe-viết: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
a. GV đọc bài lần 1. 
- Gọi HS đọc lại. 
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? 
- Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì? 
- Đoạn viết này có mấy câu? 
- Những chữ nào phải viết hoa? 
b. Hướng dẫn HS viết chữ khó. 
- Nêu cách viết các chữ: 
+ Thế giới. 
+ Trăm nước. 
+ Hàng nghìn. 
+ Phong tục. 
+ Trái đất. 
+ Riêng. 
+ Đói nghèo. 
+ Bệnh tật. 
- GV nhận xét 
c. GV đọc lại lần 2. 
- GV đọc lại từng câu. 
- GV đọc lại. 
d. Thu bài chấm. 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập. (Chọn 1 trong 2 bài tập)
Bài tập 2: 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- GV nhận xét, sửa bài. 
Bài tập 3: 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- Gv chấm, sửa bài. 
- Cả lớp theo dõi. 
- 2 HS đọc lại. 
- Là trái đất. 
- Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật
- 4 câu. 
- Đầu câu (trên, mỗi, nhưng, đó). 
- Bảng con. 
- Thế: Th + ê + /; giới : gi + ơi + /
- Trăm: tr + ăm ; nước : n + ươc + /
- Hàng: h + ang + \; nghìn: ngh + in + \
- Phong:ph + ong; Tục : t + uc + .
- Trái : tr + ai + /; đất: đ + ât + /
- Riêng: R + iêng
- Đói: đ + oi + /; nghèo: ngh + eo + \
- Bệnh: b + ênh + .; tật: t + ât + /
- HS đọc lại. 
- Cả lớp theo dõi. 
- HS chép chính tả. 
- HS soát lỗi. 
- HS nộp bài. 
- HS đọc lại. 
a) Điền vào chỗ trống l hay n. 
b) v hay d. 
- HS làm bài vào vở. 
a) Nương đỗ, nương ngô, lưng đèo gùi, tấp nập, làm nương. 
b) Về làng, dừng trước cửa dừng, vẫn nổ, vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, về, vội vàng, đứng dậy, chạy vụt ra đường. 
- HS đọc đề bài. 
- Đọc và chép lại các câu văn. 
- HS đọc to trước lớp 2 câu văn. 
- HS đọc cho nhau viết. 
4/ Củng cố, dặn dò: (3-5') 
-Về nhà: học bài và làm lại các bài tập. 
-Tiết sau: nghe-viết: hạt mưa. 
5/ Nhận xét tiết học. 
********* 
Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC :	Tiết : 98
CUỐN SỔ TAY
I.Mục đích yêu cầu :
-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
-Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 II.Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài. 
-Hai, ba cuốn sổ tay đã có ghi chép. 
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (3-5') 
- Gọi 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét, cho điểm. 
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
a. GV đọc toàn bài. 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Thế nào gọi là trọng tài? 
- Mô-na-cô là một nước như thế nào?
- Thế nào gọi là diện tích? 
- Va-ti-căng có nghĩa là thế nào? 
- Quốc gia là chỉ về gì? 
- GV nhận xét. 
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. 
- Thanh dùng sổ tay để làm gì? 
- Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? 
4. Hướng dẫn luyện đọc lại. 
- GV đọc lại. 
- Hướng dẫn HS đọc lại. 
- GV nhận xét. 
- Cả lớp theo dõi. 
- HS đọc từng câu nối tiếp nhau. 
- HS đọc từng đoạn trước lớp. 
- Người được cử ra để phân xử phải trái. 
- Nước rất nhỏ ở Châu Âu. 
- Độ rộng của bề mặt sự vật. 
- Nơi đặt toà thánh công giáo. 
- Nước, nước nhà. 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- 1, 2 HS đọc toàn bài. 
- HS đọc thầm, trả lời. 
- Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. 
- Tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. 
- Sổ tay là tài sản riêng của từng người nên người khác không nên tự ý sử dụng. Trong sổ tay người ta có thể ghi những điều chỉ riêng cho mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự. 
- Cả lớp theo dõi. 
- Đọc theo nhóm (4 em phân vai). 
- 1, 2 nhóm thi đọc. 
5/ Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- Về nhà: học sinh đọc bài. 
- Tiết sau: Cóc kiện trời. 
6/ Nhận xét tiết học. 
-------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :	Tiết : 32
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU CHẤM,
 DẤU HAI CHẤM. 
I.Mục đích yêu cầu :
-Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).
-Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2).
-Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3).
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp viết các câu của BT1. 
-3 câu văn của BT3. 
-3 tờ phiếu ghi nội dung BT2. 
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (3-5') 
- Gọi HS làm lại BT1 và BT 3. 
- GV nhận xét, chấm điểm. 
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
Bài tập 1: 
- Đầu bài yêu cầu gì? 
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- GV chấm, sửa bài. 
Bài tập 2: 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Hướng dẫn HS điền các dấu vào chỗ qui định. 
- GV chấm bài, sửa. 
Bài tập 3: 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Hướng dẫn HS làm bài. 
-GV chấm, sửa.
- HS đọc đầu bài. 
- Tìm dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm: 
- HS làm vào vở. 
- Bồ Chao kể tiếp : (dấu hai chấm này dùng để dẫn lời nói của Bồ Chao). 
- Đầu đuôi là thế này : (dấu này dùng để giải thích sự việc). 
- Chợt Tu Hú gọi tôi : (dấu hai chấm này để báo hiệu cho người sau biết). 
- HS đọc đề bài. 
- Điền dấu chấm và dấu hai chấm vào đoạn văn. 
-HS làm bài. 
-Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới. Đác-uyn vẫn không ngừng học .... Có lần thấy cha miệt mài
Con của Đác-uyn hỏi : “cha đã là nhàcho mệt?”. ”Đác-uyn ôn tồn đáp : “Bác học không có nghĩa là ngừng học”. 
- HS đọc đề bài. 
- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”. 
- Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan .
- Các nghệ nhân đã thêu lên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. 
- Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. 
- HS làm bài.
c/ Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- Về nhà: Học bài. 
- Tiết sau: Nhân hoá. 
d/ Nhận xét tiết học. 
****** 
Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010
TẬP VIẾT :	Tiết : 32
ÔN CHỮ HOA X 
I.Mục đích yêu cầu :
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng : Tốt gỗ .... hơn đẹp người. (1 lần) bằng chữ cở nhỏ.
II.Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ viết hoa x. 
-Tên riêng Đồng Xuân và câu tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người” viết trên dòng kẻ ô li. 
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (3-5') 
-Gọi HS viết bảng các từ: Văn Lang, vỗ tay. 
-Nhắc lại tên riêng và câu tục ngữ đã viết ở tiết 31. 
-Kiểm tra bài viết của HS ở nhà. 
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS viết bảng con. 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
a. Luyện viết chữ viết hoa. 
- Trong bài có những chữ nào cần viết hoa? 
- Hướng dẫn HS viết chữ Đ, X. 
- GV nhận xét. 
b. Luyện viết tên riêng: 
- Trong bài viết từ ứng dụng gì? 
- GV giải thích và giới thiệu sơ lược về “Đồâng Xuân”. 
- Đồng Xuân là tên chợ lâu đời ở Hà Nội. 
- Hướng dẫn HS viết từ Đồng Xuân?
- GV nhận xét. 
c. Luyện viết câu ứng dụng. 
- Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. 
- Câu tục ngữ này ý nói gì? 
- Hướng dẫn HS viết các chữ Tốt, Xấu. 
- GV nhận xét. 
3. Hướng dẫn HS viết vào vở. 
- GV đề ra yêu cầu. 
+ Chữ X: 1 dòng.
+ Chữ Đ, T: 1 dòng. 
- Từ: Đồng Xuân: 1 dòng. 
- Câu tục ngữ: 1 lần. 
4. Thu bài chấm. 
- Đ, X, T
-HS viết bảng con + bảng lớp.
-Đồng Xuân
-HS quan sát, nhận xét và viết bảng con.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- Đề cao vẽ đẹp của tính nết con người so với vẽ đẹp hình thức. 
-HS viết bài vào vỡ.
5/ Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- Về nhà: học bài và viết bài. 
- Tiết sau: ôn chữ Y. 
6/ Nhận xét tiết dạy. 
------------------- 
CHÍNH TẢ :	Tiết : 64
HẠT MƯA (Nghe-viết)
(Mức độ tích hợp GDBVMT : Gián tiếp ).
I.Mục đích yêu cầu :
-Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
-Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-*GDMT : GD tình yêu quý môi trường thiên nhiên qua sự hình thành và tính cách đáng yêu của nhân vật hạt mưa. 
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp ghi nội dung BT 2a hoặc 2 b.
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (3-5') 
- Gọi HS viết bảng các từ sau:
a). Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. 
b). Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. 
- GV nhận xét và cho điểm. 
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS nghe-viết: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
- Gọi HS đọc bài thơ. 
-Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa. 
-*GDMT : Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?. Chúng ta đối với MT NTN?. 
-Trong bài viết này những chữ nào phải viết hoa? 
b) Hướng dẫn viết chữ khó. 
- Nêu cách viết các từ: 
+ Gió. 
+ Sông. 
+Mỡ màu. 
+ Trang.
+ Mặt nước. 
+ Nghịch. 
- GV nhận xét. 
c) Hướng dẫn HS viết vở. 
- GV đọc bài viết. 
- GV đọc từng câu. 
- GV đọc lại. 
d)Thu vở chấm, sửa. 
3. Hướng dẫn HS làm BT. 
Bài tập 2: 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- GV chấm, sửa bài. 
- Cả lớp theo dõi. 
-Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mờ của đất. 
-*Hạt mưa trang mặt nước làm gương cho trăng soi. Hạt mưa đến là nghịch, rồi ào ào đi ngay. 
Qua đó, càng thêm yêu qúy môi trường thiên nhiên trong lành. 
-Chữ đầu dòng thơ (mây, gió, rồi, cho, hạt, thành làm, có, bất, rồi). 
Bảng con:
- Gió: gi + o + /
- Sông: s + ông
- Mỡ: m + ơ + ~; Màu: m + au + \
- Trang: tr + ang
- Mặt: m + ăt + .; nước: n + ươc + /
- Nghịch: ngh + ich + . 
- HS đọc lại. 
- Cả lớp theo dõi. 
- HS viết chính tả. 
- HS soát lỗi chính tả. 
- HS nộp vở. 
- HS đọc đề bài. 
- Tìm và viết các từ chứa:
a) Tiếng bắt đầu l hoặc n. 
b) Tiếng bắt đầu bằng v hoặc d. 
- HS làm bài.
a. Lào, Nam cực, Thái Lan. 
b. Màu vàng, cây dừa, con voi. 
c/ Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- Về nhà: học bài 
- Tiết sau: nhân hoá. 
d/ Nhận xét tiết học. 
******* 
Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2010
TẬP LÀM VĂN :	Tiết : 32
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
(Mức độ tích hợp GDBVMT : trực tiếp ).
I.Mục đích yêu cầu :
-Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợí ý (SGK). 
-Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
-*GDMT : GD ý thức BVMT thiên nhiên. 
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh, ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường. 
-Bảng lớp viết gợi ý về cách kể. 
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (3-5') 
- Gọi 1, 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. 
- GV nhận xét, chấm điểm. 
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
Bài tập 1: 
-Đề bài yêu cầu gì? 
-GT tranh về hoạt động môi trường. 
-GT phần gợi ý. 
-Hướng dẫn HS kể. 
-GV nhận xét, bổ sung. 
-GV nhận xét. 
-*GDMT : Để góp phần BVMT thiên nhiên chúng ta phải làm gì?. 
Bài tập 2:
-Đề bài yêu cầu gì? 
-Hướng dẫn HS ghi lại phần đã kể lại ở BT1. 
-GV nhận xét, bổ sung. 
-HS đọc đề bài. 
-Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.a8
-HS quan sát. 
-HS đọc thầm và chọn đề tài để kể. 
-HS tập kể cho nhau nghe. 
-1 HS khá kể lại việc mình đã làm. 
-1, 2 HS thi kể lại theo đề tài đã chọn. 
-*Chăm sóc và bảo vệ cây trồng ở trường học, địa phương, gia đình. Giữ gìn vệ sinh các hồ nước, mương nước.... 
-HS đọc đề bài. 
-Viết một đoạn văn có từ 7-10 câu kể lại việc làm trên. 
-HS viết vào vở phần đã kể ở Bài tập 1. 
-4, 5 HS đọc lại bài viết. 
c/ Củng cố, dặn dò: (3-5') 
-Về nhà: học bài và viết tiếp BT2. 
-Tiết sau: ghi chép sổ tay. 
d/ Nhận xét tiết học. 
********** 

Tài liệu đính kèm:

  • docT 32 TV.doc