TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : Tiết 90, 91:
gặp gỡ ở luc-xăm-bua
I.Mục đích yêu cầu:
1/ Tập đọc :
-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu nội dung : Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường Tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
2/ Kể chuyện:
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết các gợi ý để HS kể chuyện.
TUẦN 30 Thứ hai, ngày 05 tháng 4 năm 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : Tiết 90, 91: GẶP GỠ Ở LUC-XĂM-BUA I.Mục đích yêu cầu: 1/ Tập đọc : -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. -Hiểu nội dung : Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường Tiểu học ở Lúc-xăm-bua. 2/ Kể chuyện: -Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp viết các gợi ý để HS kể chuyện. III.Hoạt động dạy học A.Bài cũ: (3-5') - 2 HS đọc bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”, trả lời câu hỏi sgk. B.Bài mới : (25-30') 1.Giới thiệu bài 2.Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Hoạt động dạy Hoạt động học HS khá giỏi - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. - Kết hợp giải nghĩa từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Gét-xi-ca, in-tô-nét, hướng dẫn HS đọc đúng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT. 3. Hdẫn HS tìm hiểu bài: - Đến thăm 1 trường học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ VN gặp những điều gì bất ngờ thú vị? - Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của VN? - Các bạn HS lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam? - Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này? - HS tiếp nối nhau đọc. - HS đọc nối tiếp. - HS lắng nghe. - Mỗi em trong nhóm đọc 1 đoạn. - Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng T.Việt, hát tặng đoàn bài hát bằng T.Việt, giới thiệu những vật rất đặc trưng của VN mà các em sưu tầm được HCM. - Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở VN cô thích VN nên dạy học trò mình nói T.Việt - Các bạn muốn biết HS VN học những môn gì, thích những bài hát nào? Chơi những trò chơi gì? - HS phát biểu CN: rất cảm ơn các bạn đã yêu quí VN --------------------- TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN (Tiết 2). Tập đọc 4. Luyện đọc: - GV HD HS đọc đoạn cuối của bài. - HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc cả bài. 5. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. HD HS kể chuyện: -GV giúp HS hiểu yêu cầu của BT hỏi: -Câu chuyện được kể theo lời của ai? -Kể bằng lời của em là thế nào? -GV theo dõi HS đọc – nhận xét, tuyên dương. -Theo lời một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam. -Kể khách quan, nhưng ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại. -HS đọc các gợi ý. -1 HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý a. -2 HS tiếp nối nhau kể đoạn 1, 2. -1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. -* Biết kể toàn bộ câu chuyện. 6. Củng cố, dặn dò: (3-5') -1 HS nói lại ý nghĩa câu chuyện. -GV chốt lại: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. ************ Thứ ba, ngày 06 tháng 04 năm 2010 CHÍNH TẢ : Tiết 59: NGHE – VIẾT : LIÊN HỢP QUỐC I.Mục đích yêu cầu: -Nghe- viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôiû. -Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết nội dung BT 2a hoặc 2b. - Bút dạ + một vài tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3. III.Hoạt động dạy học A.Bài cũ: (3-5') B.Bài mới : (25-30') Hoạt động dạy Hoạt động học HS khá giỏi 1.Giới thiệu bài 2.HD HS nghe viết . a. HD HS chuẩn bị : - GV đọc mẫu bài vvăn. - Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? - Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc? - VN trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào? - GV mời 2, 3 HS lên bảng đọc cho các em viết các chữ số trong đoạn văn. b. GV đọc cho HS viết. c. Chấm, chữa bài: 3. HD HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 (lựa chọn). -GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. a/-HS viết bài vào vở theo lời giải đúng. -Lời giải a: Buổi chiều – thuỷ triều – triều đình. Chiều chuộng – ngược chiều – chiều cao. b/-Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chổ trống ; -Triều hay Chiều. -Hếch hay Hết. -Lệch hay Lệt. Bài tập 3: Chọn 2 từ ngữ mới được hoàn chỉnh ở BT2 đặt câu với mỗi từ ngữ đó. -GV và cả lớp nhận xét. -Lời giải: Buổi chiều hôm nay, bố em ở nhà. Thuỷ triều là một hiện tượng tự nhiên ở biển. - 2 HS đọc lại. - Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước? - 191 nước và vùng lãnh thổ. - 20 – 9 - 1977. - HS đọc thầm đoạn văn tự viết bẵng chữ các em dễ viết sai. - Chú ý viết các dấu nối giữa các chữ số. Điền chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS nhận xét. -Nhiều HS đọc lại các từ ngữ đã điền tiếng hoàn chỉnh. -HS tự làm bài bảng lớp, vở . -Mời một số em lên trình bày trước lớp. -*HS làm vở bài tập 2b. -*HS làm vở toàn bộ BT3. 4. Củng cố, dặn dò: (3-5') -GV nhắc HS ghi nhớ nội dung bài chính tả Liên hợp quốc. ********** Thứ tư, ngày 07 tháng 04 năm 2010 TẬP ĐỌC : Tiết 92: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I.Mục đích yêu cầu: -Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn no. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu). II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài thơ, thêm tranh, ảnh dím, giàn gấc, cầu vồng. III.Hoạt động dạy học A.Bài cũ: (3-5') - 3 HS nối tiếp nhau, mỗi em kể lại bằng lời của mình 1 đoạn của câu chuyện gặp gỡ Lúc-xăm-bua, trả lời câu hỏi về ý nghĩa của bài. B.Bài mới : (25-30') 1.Giới thiệu bài 2.Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. b. GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: Hoạt động dạy Hoạt động học HS khá giỏi - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giải thích các từ ngữ: giàn gấc, cầu vồng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh. 3. HD HS tìm hiểu bài: -Ba khổ thơ đầu nói lên những mái nhà riêng của ai? -Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? -Mái nhà chung của muôn vật là gì? -Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - Nhấn giọng: Nghìn lá biếc , sóng xanh sâu trong lòng đất , tròn vo bên mình. - GV HD HS học thuộc lòng bài thơ. - HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ. - HS tiếp nối nhau đọc. - HS đọc nối tiếp. -Mỗi em trong nhóm đọc 1 đoạn. -Cả lớp đọc. -Trả lời CH 1, 2, 3. -Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ. -Mái nhà của chim là nghìn lá biếc giấy lợp hồng. -Là bầu trời xanh. -Hãy yêu mái nhà chung -3 HS tiếp nối nhau thi đọc bài thơ. -* Trả lời được câu hỏi 4. 5. Củng cố, dặn dò: (3-5') -Bài thơ muốn nói với các em điều gì? -Về nhà học thuộc lòng bài thơ. ----------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 30: ĐẶT VÀ TLCH BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM I.Mục đích yêu cầu: -Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” (BT1). -Trả lời đúng các câu hỏi “Bằng gì?” (BT2, BT3). -Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4). II.Đồ dùng dạy học -Bảng lớp viết 3 câu văn của BT1 (theo hàng ngang). -3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT4. III.Hoạt động dạy học A.Bài cũ: (3-5') -2 HS làm miệng BT1 và 3. B.Bài mới : (25-30') Hoạt động dạy Hoạt động học HS khá giỏi Bài tập 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”. -GV mời 3 em lên bảng làm. -GV nhận xét cho HS làm bài vào vở. Lời giải đúng: Câu a: Voi uống nước bằng vòi. Câu b: Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. Câu c: Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi sau? - HS đọc yêu cầu của bài, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi / bằng bút máy + Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ / bằng nhựa + Cá thở bằng mang. Bài tập 3: Trò chơi: Hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì? -HS đọc yêu cầu của trò chơi. -HS trao đổi theo cặp: em hỏi – em trả lời. -Từng cặp HS tiếp nối nhau thực hành hỏi – đáp trước lớp. -GV nhận xét. Bài tập 4: Em chọn dấu câu nào để điền vào mỗi ô trống? - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng chốt lại lời giải đúng. -Câu a: Một người kêu lên: “Cá heo”! -Câu b: Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, -Câu c: Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS phát biểu ý kiến. -HS1 hỏi: Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì? -HS2 đáp: Mình đi bộ/ Mình đi xe đạp/ Mẹ mình đèo. -HS 1 hỏi: Cơm ta ăn được nấu bằng gì? -HS 2 đáp: Cơm ta ăn được nấu bằng gạo?. -Nhận xét. -HS đọc kĩ yêu cầu của bài, tự làm bài. -HS phát biểu ý kiến. 3. Củng cố, dặn dò: (3-5') -GV nhắc HS về nhà xem lại BT4, nhớ thông tin vừa được cung cấp trong BT4c. ******** Thứ năm, ngày 08 tháng 04 năm 2010 TẬP VIẾT : Tiết 30: ÔN CHỮ HOA U I.Mục đích yêu cầu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng : Uốn cây .... còn bi bô (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. II.Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa V. - GV viết sẵn lên bảng tên riêng Uông Bí và câu Uốn cây từ thuở con non / Dạy con từ thuở con còn bi bô trên dòng kẻ ô li. III.Hoạt động dạy học A.Bài cũ: (3-5') - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - 2, 3 HS viết bảng lớp: Trường Sơn , Trẻ em. B.Bài mới : (25-30') 1.Giới thiệu bài GV nêu MĐYC của tiết học. Hoạt động dạy Hoạt động học HS khá giỏi 2.HD học sinh viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. Uông Bí - GV giới thiệu. - Uông Bí là tên 1 thị xã ở tỉnh Quảng Ninh c.Luyện viết câu ứng dụng: -HS đọc câu ứng dụng. Uốn cây thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô. -GV giúp HS hiểu: Cây non cành mền nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành nhứng thói quen tốt cho con. 3. HD HS viết vào vở tập viết. -Theo dõi giúp đỡ HS. -Chấm sửa bài. -Nhận xét. U, B, D. - V -Uông Bí . -HS tập viết bảng con. -HS tập viết trên bảng con: Uốn cây. -HS viết vào vở. -Viết chữ V: 1 dòng. -Viết các chữ B, D: 1 dòng. -Viết tên riêng Uôn Bí:1 dòng. -Viết câu ứng dụng: 1 lần. -*HS viết toàn bài. 5. Củng cố, dặn dò: (3-5') -GV nhắc HS về nhà HTL câu ứng dụng. ---------------- CHÍNH TẢ (nhớ viết): Tiết 60: NHỚ - VIẾT : MỘT MÁI NHÀ CHUNG I.Mục đích yêu cầu: -Nhớ -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. -Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết các từ ngữ cần điền của BT 2a hoặc 2b. III.Hoạt động dạy học A.Bài cũ: (3-5') - GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch. B.Bài mới : (25-30') 1.Giới thiệu bài 2.HD HS viết chính tả: Hoạt động dạy Hoạt động học HS khá giỏi a. HD HS chuẩn bị: -GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. -Những chữ nào phải viết hoa? -HS tập viết bằng chữ các em dễ viết sai. b.HS viết bài: -HS đọc lại 3 khổ thơ trong sgk, gấp sgk, nhớ và viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: 3.HD HS làm bài tập 2 – lựa chọn: Điền vào chỗ trống : a/ Tr hay Ch?. b/ Eát hay Eách?. -GV mời 3 HS thi làm bài trên bảng lớp, đọc kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng. Lời giải a: ban trưa – trời mưa – hiên che – không chịu. Lời giải b: Tét – tết – bạch phếch. -Nhận xét. -HS viết bài vào vở. -HS đọc yêu cầu của bài. -Nhiều HS đọc lại bài thơ, câu thơ đã điền âm vần hoàn chỉnh. -Nhận xét. -*HS làm bài tập b. 4. Củng cố, dặn dò: (3-5') -Về nhà HTL bài thơ. *********** Thứ sáu, ngày 09 tháng 04 năm 2010 TẬP LÀM VĂN : Tiết 30: VIẾT THƯ I.Mục đích yêu cầu: -Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý. II.Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết các gợi ý viết thư (trong sgk). - Bảng phụ viết trình tự lá thư. - Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. III.Hoạt động dạy học A.Bài cũ: (3-5') - 2, 3 HS đọc bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao. B.Bài mới : (25-30') Hoạt động dạy Hoạt động học HS khá giỏi 1.Giới thiệu bài 2.HD HS viết thư : -GV chốt lại. Có thể viết thư cho 1 bạn nhỏ nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, hoặc qua các bài đọc giúp các em hiểu thêm về các bạn. Người bạn nước ngoài này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói được tên của bạn thì càng tốt. - Nội dung thư phải thể hiện: + Mong muốn làm quen với bạn. + Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: trái đất. -GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư cho 1 HS đọc. -Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng, năm). - Lời xưng hô (Bạnthân mến). - Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc, hứa hẹn. -Cuối thư: lời chào, chữ kí và tên. -GV chấm 1 vài bài viết hay. -Nhận xét. -HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS giải thích yêu cầu của BT theo gợi ý. -HS dọc. -HS viết thư vào giấy rời. -HS tiếp nối nhau đọc thư. -HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. 3. Củng cố, dặn dò: (3-5') - GV nhắc HS có bài viết hay về nhà viết lại lá thư cho sạch, đẹp, hoàn chỉnh hơn để gởi qua đường bưu điện. ********
Tài liệu đính kèm: