Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 A.Tập đọc:

 - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

 -Hiểu ý nghĩa:Tình cảm thiết tha gắn bo của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) ( HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5)

 B.Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện).

 II.CHUẨN BỊ:

 1. GV:Tranh minh họa truyện trong Sách giáo khoa

 2.HS:SGK

III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:

 1.Khởi động:Hát bài hát

 2.Bài cũ: Ôn tập

 

doc 14 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1306Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI:GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 A.Tập đọc:
 - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
 -Hiểu ý nghĩa:Tình cảm thiết tha gắn bo ùcủa các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) ( HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5)
 B.Kể chuyện:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện).
 II.CHUẨN BỊ:
 1. GV:Tranh minh họa truyện trong Sách giáo khoa
 2.HS:SGK
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1.Khởi động:Hát bài hát
 2.Bài cũ: Ôn tập
 3.Bài mới: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 15’
 20’
 15’
 20’
*Giới thiệu bài: Mỗi miền quê trên đất nước ta có một giọng nói riêng đặc trưng cho con người vùng đó, và ai cũng yêu quý giọng nói của quê hương mình. Câu chuyện: Giọng quê hương của nhà văn Thanh Tịnh sẽ cho các em biết thêm về điều này.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc.
 1.GV đọc mẫu:, 
 2.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-HD HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
-HD HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
 +Chú ý ngắt đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
 + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
 *Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp
-Y/C HS đọc lại đoạn 1.
-Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì?
-Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ai?
-Không khí trong quán có gì đặc biệt?
- HS đọc đoạn 2 và trả lời:
-Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
-Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì?
-Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
-Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì?
-Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
-Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?
 * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài
- GV( hoặc HS đọc tốt )đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3 .
-Y/C HS luyện đọc theo vai.	 
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn truyện theo vai GVkết hợp hướng dẫn học sinh đọc đúng nhân vật.
- GVtuyên dương nhóm đọc tốt
 KỂ CHUYỆN 
 * Giáo viên hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện .
- GVchọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
 -GV hướng dẫn HS kể theo nhóm
 - GVhướng dẫn HS kể trước lớp
- GV tuyên dương HS kể tốt.
-Lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
-Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên 
-Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp.
-Thực hiện yêu cầu của GV.
-3 nhóm thi đọc tiếp nối.
-1 HS đọc, cả lớp cùng đọc theo dõi. 
-1 HS đọc bài trước lớp
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. 
- để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói.
- .. ăn trong quán với ba thanh niên.
- ăn vui vẻ lạ thường.
-1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
-Lúc hai người đang lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong 3 thanh niên cùng quán ăn với họ đến gần xin được trả tiền giúp 2 người.
- vì không nhớ được người thanh niên này là ai.
-Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với 2 người.
-1 HS đọc đoạn 3 trước lớp, cả lớp thầm đọc theo.
-Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ yêu quý của anh.Quê bà ở miền Trung và bà đã qua đời hơn tám năm nay.
-Người trẻ tuổi lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời:Giọng quê hương gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn với những kỉ niệm thân thương của cuộc đời./ Giọng quê hương giúp những người cùng quê thêm gắn bó, gần gũi nhau hơn.
-Theo dõi bài đọc mẫu.
- 3HS tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai:người dẫn chuyện,Thuyên, anh thanh niên.
-2 đến 3 nhóm thi đọc.
-Dựa vào tranh minh họa hãy kể lại câu chuyện Giọng quê hương.
-3 HS trả lời:
+Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn.Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ.
+Tranh 2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng.
+Tranh 3:Ba người trò chuyện . Anh thanh niên nói rõ lí do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng.Ba người xúc động nhớ về quê hương.
-HS kể đoạn 1,2; HS 2 kể đoạn 3;HS 3 kể đoạn 4,5.
-Cả lớp theo dõi nhận xét.
-Mỗi nhóm 3HS . Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
 4.Củng cố:Quê hương em có giọng đặc trưng riêng không? Khi nghe giọng nói quê hương mình, em cảm thấy thế nào?
 Nhận xét tiết học , dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
 5.Dặn dò: HS luyện dọc lại
 Chuẩn bị bài: Quê hương . 
 *Các ghi nhận, lưu ý , bổ sung : 
CHÍNH TẢ
BÀI: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Tìm và viết được tiếng có vần oai / oay (BT2)
 - Làm được BT ( 3) a /b
II. CHUẨN BỊ:
 1.GV:Giấy khổ to và bút dạ. Bảng lớp viết sẵn câu văn .	
 2.HS:Vở, SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1.Khởi động: Hát bài hát 
 2. KTBC: Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, cả lớp viết vào bảng con tìm các từ có chứa vần uôn, uông ( buồn bực, buôn bán ; buồng chuối, xuồng )
 3.Bài mới :
 TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 20’
 10’
*Giới thiệu bài:Tiết chính tả này các em sẽ nghe và viết lại bài văn : Quê hương ruột thịt và làm các bài tập chính tả phân biệt 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả 
Phươn pháp trực quan,quan sát,đàm thoại,giảng giải.
a)Tìm hiểu nội dung bài viết
-GV đọc bài văn một lượt sau đó Y/C HS đọc lại.
-Hỏi: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? 
- GV liên hệ GD bảo vệ môi trường: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, luôn có ý thức bảo vệ môi trường.
b)Hướng dẫn học sinh cách trình bày
-Bài văn có mấy câu?
-Trong bà văn, những dấu câu nào được sử dụng?
-Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao ? 
c)Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
-Y/C HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết CT
-Y/C HS đọc và viết lại các từ vừa nêu.
- GV đọc chính tả cho HS viết.
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- Hướng dẫn HS tự sữa lỗi.
- Giáo viên chấm bài
*Hoạt động 2 :Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
phương pháp đàm thoại 
+Bài tập 2: Gọi1 HS đọcY/C .
-Y/C HS làm bài.GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi 2 nhóm đọc các từ mình tìm được, các nhóm có từ khác bổ sung. GVghi nhanh lên bảng.
-Y/C HS đọc lại các từ trên bảng và làm bài vào vở.
+Bài tập 3:Thi đọc, luyện viết đúng và nhanh:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
+ Thi đọc: GVlàm trọng tài.
+Thi viết:Gọi HS xung phong lên thi viết. Mỗi lượt 3HS.
b)Tiến hành tương tự phần a
- Lắng nghe.
-2 HS đọc lại bài văn, cả lớp theo dõi.
-Đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có bài hát của mẹ chị và chị lại hát ru con bài hát ngày xưa.
- Lắng nghe.
-Bài văn có 3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
-Chữ Sứ phải viết hoa vì là tên riêng của người: Chỉ,Chính,Chị,Và là chữ đầu câu. Quê là tên bài.
-nới, trái sai, da dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết bao, quả ngọt, ngủ
-3 lên bảng viết,cả lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
-HS theo dõi.
- HS tự bắt lỗi.
-1 HS đọc .
- HS tự làm bài trong nhóm.
-Đọc và làm bài vào vở:
+oai:củ khoai, khoan khoái, quả xoài, thoai thoải, thoải mái, loại bỏ, toại nguyện, phiền toái.
+oay: xoay, gió xoay, ngó ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, nhoay nhoáy, khoáy đầu, loay hoay,
-1 HS đọc Y/C
-HS luyện đọc trong nhóm, sau đó cử 2 đại diện thi đọc.
 -3 HS lên bảng thi viết, dưới lớp viết vào vở
 4.Củng cố:Giáo viên nhận xét tiết học.Dặn học sinh về nhà tập viết lại cho nhanh và đẹp. HS nào viết xấu, sai trên 5 lỗi trở lên phải viết lại bài đúng và chuẩn bị bài sau . 
 5.Dặn dò:HS học thuộc câu thơ . 
 Chuẩn bị bài : Nghe,viết : Quê hương 
 *Các ghi nhận, lưu ý , bổ sung :
TẬP ĐỌC
BÀI : THƯ GỞI BÀ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu.
 - Nắm đựơc những thông tin chính của bức thư thăm hỏi.
 - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.CHUẨN BỊ:
 1.GV:Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 2.HS :SGK.
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1.khởi động: Hát bài hát
 2.KTBC: Gọi 3 HS lần lượt đọc từng đoạn : Câu hỏi của từng đoạn.
 3.Bài mới :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
 10’
 15’
10’ 
*Giới thiệu bài:Giáo viên treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?Trong bài tập đọc, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu Thư gửi bà của bạn Đức.Qua bức thư, chúng ta sẽ biết được tình cảm bạn Đức dành cho bà và cò ... ên vì đó thường là vị trí của các dấu câu. 
-Y/C HS làm bài.
- GV chữa bài và cho cả lớp nhận xét bài làm của các bạn.
Lắng nghe..
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-Suy nghĩ và trả lời theo tinh thần xung phong:
- như tiếng thác, như tiếng gió.
- rất to, rất mạnh và rất vang.
-1 HS đọc đề bài.
-3 học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)Tiếng suối như tiếng đàn cầm.
b)Tiếng suối như tiếng hát.
c)Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng.
-Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của giáo viên nếu sai.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc toàn đề bài trước lớp, 1 HS 
đọc lại đoạn văn.
-HS hướng dẫn
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
*Đáp án: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.
 4.Củng cố: GVnhận xét tiết học : GVbiểu dương những HS học tốt . 
 5.Dặn dò: xem lại bài 
 bị bài: Mở rộng vốn từ : Quê hương – Ôn tập câu :Ai làm gì ?
 *Các ghi nhận, lưu ý, bổ sung:
TẬP VIẾT
BÀI : ÔN CHỮ HOA : G (t t)
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Viết đúng chữ G hoa ( 1 dòng Gi), Ô, T (1 dòng), Viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng) và 
 câu ứng dụng ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 Gió đưa cành trúc la đà 
 Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương
II.CHUẨN BỊ :
 1.GV: - Mẫu chữ viết hoa Ô, G, T, V, X. 
 -Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
 2.HS: Vở Tập viết 3.
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
 1.Khởi động : Hát bài hát
 2.KTBC: Gọi 1 HS đọc thuộc từ câu ứng dụng của tiết trước.
 -Gọi HS lên bảng viết từ Gò Công, Gà, Khôn.
 3.Bài mới : 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
 10’
 20’
­Giới thiệu bài:Tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa Ô,G, T, V, X có trong từ và câu ứng dụng.
­Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
a)Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ô, G, T, V, X
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo bảng các chữ cái viết hoa mẫu chữ cho học sinh quan sát.
b)Viết bảng:Y/C HS viết các chữ hoa.GV đi chỉnh sửa cho từng HS .
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng
-Em biết gì về Ông Gióng?
-Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
-Y/C HS viết từ ứng dụng: Ông Gióng. Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh
-Gọi HS đọc câu ứng dụng.
-Ca dao tả cảnh đẹp cuộc sống thanh bình trên đất nước ta.Trấn Vũ là một đền thờ và Thọ Xương là những địa điểm thuộc Hà Nội trước đây.
-Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
-Viết bảng:Y/C HS viết : Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho học sinh .
­ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 
-Cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một.
-Y/C HS viết bài, sau đó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
V, X
 G
-Có các chữ Ô, G, T, V,X .
-3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
-1 HS đọc: Ông Gióng.
-Ông Gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ Quốc.
-Chữ Ô, G g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
-Bằng 1 chữ o.
-3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
-3 HS đọc:
 Gió đưa cánh trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.
-Các chữ G, đ, l, g, T, V, h, X cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
-HS viết:
+1 dòng chữ G, cỡ nhỏ
+1 dòng chữ Ô, T, cỡ nhỏ
+2 dòng Ông Gióng, cỡ nhỏ
+4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
 4.Củng cố: GV nhận xét tiết học , chữ viết của HS 
 - Dặn HJS về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài sau.
 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa : G ( tiếp theo ) 
 *Các ghi nhận, lưu ý, bổ sung: 
CHÍNH TẢ
 BÀI : QUÊ HƯƠNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần et / oet ( BT2)
 - Làm đúng BT (3) a /b. 
II.CHUẨN BỊ:
 1.GV:Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chính tả. Tranh minh họa giải đố.
 2.HS:Bảng con,vở,SGK
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1.Khởi động: Hát bài hát
 2.KTBC:Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết lên bảng và cả lớp viết vào bảng con: quả xoài, xoáy nước, vẻ mặt, buồn bã.
 3.Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 20’
 10’
*Giới thiệu bài:Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết 3 khổ thơ đầu trong bài thơ : Quê hương và làm bài tập chính tả.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả
phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại.
a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ
-GV đọc 3 khổ thơ lần 1 .
-Hỏi: Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào ? 
-Em có cảm nhận gì về quê hương với các hình ảnh đó?
b)Hướng dẫn cách trình bày
-Các khổ thơ được viết như thế nào?
-Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đúng và đẹp?
c)Hướng dẫn viết từ khó
-Y/C HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Y/C HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
-GV đọc cho HS viết 
- GV đọc cho HS soát lỗi
-GV chấm bài
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
+Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu ( Điền vào chỗ trống et hay oet ? )
-Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Bài tập 3: 
a)Gọi 1 HS đọc Y/C bài a
-Y/C HS hoạt động cặp đôi.
-GV dán tranh trên bảng lớp.
b)Tiến hành tương tự phần a
-Lắng nghe.
-Theo dõi GVđọc, 2 HS đọc lại 3 khổ thơ .
-: chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau.
-Quê hương rất thân thuộc, gắn bó với mỗi con người.
-Các khổ thơ viết cách nhau 1 dòng.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô.
-trèo hái, rợp bướm vàng bay, cầu tre, nghiêng che,mỗi ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ
-3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
-HS viết chính tả vào vở.
- HS soát lỗi.
-1 HS đọc Y/C trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xòen xoẹt, xem xét.
-1 đọc .
-2 HS thực hiện hỏi đáp.1 HS đọc câu đố;1 HS giải câu đố và chỉ vào tranh minh họa.
a. -Lời giải: nặng-nắng; lá – là
b.-Lời giải:cổ- cỗ; cò – cỏ
 4.Củng cố :GV nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:HS đọc lại câu đố. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. 
 Chuẩn bị bài : Nghe,viết : Tiếng hò trên sông .
 *Các ghi nhận, lưu ý ,bổ sung: 
TẬP LÀM VĂN
BÀI: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Biết viết một bức thư ngắn( nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu ( SGK) ; biết cách ghi phong bì thư.
II.CHUẨN BỊ:
 1.GV:Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư.
 - Một bức thư và phong bì thư đã viết theo mẫu .
 2. HS:Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy tập, 1 phong bì thư.
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1.Khởi động: Hát bài hát
 2.KTBC:Nhận xét về bài văn : Kể về một người hàng xóm mà em yêu quý.
 3.Bài mới :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 20’
 10’
*Giới thiệu bài:Tiết hôm nay các em sẽ viết một lá thư để gửi cho người thân của mình
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết thư.
-Y/C HS đọc đề bài1 và gợi ý trong SGK.
-Em sẽ gửi thư cho ai ?
-Dòng đầu thư em viết như thế nào ?
-Em viết lời xưng hô với người nhận như thế nào cho tình cảm, lịch sư ï?
-Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân?
-Em muốn chúc người thân của mình những gì?
-Em có hứa với người thân điều gì không? 
-Y/C cả lớp viết thư, sau đó gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp.Nhận xét và ghi điểm HS 
*Hoạt động 2 : Viết phong bì thư
-Y/C HS đọc phong bì thư được minh họa trong SGK.
-Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi những gì?
-Góc bên phải, phía dưới phong bì ghi những gì?
-Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế nào để thư đến tay người nhận.
-Chúng ta dán tem ở đâu?
-Y/C HS viết bì thư, sau đó kiểm tra bì thư của một số em.
-Lắng nghe..
-2 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-HS trả lời tùy theo sự lựa chọn của mình.VD: Em gởi thư cho ông cho bố, mẹ cho anh.
-2 ,3 HS trả lời, VD: TPHCM ngày 11 tháng 11 năm 2005.
- Ông nội kính yêu! hoặc NỘi yêu quý của cháu!
-3 -5 HS trả lời, VD: Dạo này ông có được khỏe không ạ? Ông có đi tập dưỡng sinh không vào các buổi sáng không? 
-2 HS trả lời,VD: Cả nhà cháu vẫn khỏe. Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều.Năm nay cháu đã lên lớp 3, em Lan cũng bắt đầu vào mẫu giáo rồi ông ạ.Bố giao cho cháu phải dạy em Lan tập tô chữ nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm. 
-2 HS trả lời, VD: Cháu kính chúc ông bà khỏe mạnh, sống lâu.
-2 HS trả lời, VD: Cháu sẽ cố gắng học 
giỏi, vâng lời bố mẹ để ông vui lòng.
- HS viết thư , sau đó số HS đọc thư của mình
-2 HS đọc phong bì thư.
-Ghi họ tên, địa chỉ của người gởi.
-Ghi họ tên và địa chỉ của người nhận thư.
-Phải ghi đầy họ tên, số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố (tỉnh) 
-Dán tem ở góc bên phải, phía trên
 4.Củng cố :Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính trong một bức thư.
 5.Dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
 Chuẩn bị bài: Nghe,kể : Tôi có đọc đâu - Nói về quê hương
 *Các ghi nhận, lưu ý , bổ sung : 

Tài liệu đính kèm:

  • doctv3_tuan 10.doc