Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

2.1. Giới thiệu bài

- GV: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Giới thiệu bài theo sách giáo viên.

2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc

Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khó và đọc trôi chảy toàn bài.

Cách tiến hành:

a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý các câu đối thoại.

b) Hdẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:

+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Hướng dẫn HS tách đoạn 2 thành 2 phần nhỏ:

+ Phần 1: Lúc hai người làm như vậy.

+ Phần 2: Viên quan là một hạt cát nhỏ.

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt)

 

doc 18 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ hai , ngày 02 tháng 11 năm 2020
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2020 
Tập đọc – Kể chuyện
ĐẤT QUÍ, ĐẤT YÊU
I. MỤC TIÊU
A – Tập đọc
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng ,cao quý nhất (trả lời đuộc các CH trong SGK)
 B – Kể chuyện
Biết sắp xếp cá tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
- Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Thư gửi bà.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- GV: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu bài theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khó và đọc trôi chảy toàn bài.
Cách tiến hành:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý các câu đối thoại.
b) Hdẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS tách đoạn 2 thành 2 phần nhỏ:
+ Phần 1: Lúc hai người  làm như vậy.
+ Phần 2: Viên quan  là một hạt cát nhỏ.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt)
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
+ Hướng dẫn HS đọc đồng thanh lời của viên quan ở đoạn 2.
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
MỤC TIÊU: HS hiểu được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi.
Cách tiến hành:
- GV gọi một HS đọc lại cả bài trươc lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1
- Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào?
- GV: Ê-pi-ô-pi-a là một nước ở phía đông bắc châu Phi. (chỉ vị trí nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ)
- Hai người khách được vua Ê-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
- Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.
- Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra?
- Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài và hỏi: Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-pi-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
Mục tiêu: HS đọc trôi chảy toàn bài và đọc đúng các từ khó.
Cách tiến hành:
- GV tiến hành các bước như ở tiết tập đọc trước.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm lời của viên quan trong đoạn 2. 
- 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ biển. Đặc biệt có một người đang cạo đế giày của một người khách chuẩn bị lên tàu.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Theo dõi Giáo viên đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của Giáo viên.
- Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 2 phần.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại:
- Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//
- Tại sao các ông lại phải làm như vậy?// (Giọng ngạc nhiên)
- Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-pi-ô-pi-a.//
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc đồng thanh theo nhóm.
- 1 HS đọc, lớp cùng theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-pi-ô-pi-a.
- Quan sát vị trí của Ê-pi-ô-pi-a.
- Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Khi hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đất ở đế giày của hai người khách rồi mới để họ xuống tàu.
- Vì đó là mảnh đất yêu quý của người Ê-pi-ô-pi-a. Người Ê-pi-ô-pi-a sinh ra và chết đi cũng ở đây. Trên mảnh đất ấy họ trồng trọt, chăn nuôi. Đất là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê-pi-ô-pi-a và là thứ thiêng liêng, cao quý nhất của họ.
- Người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng nhất.
- HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử một đại diện tham gia thi đọc trước lớp.
Kể chuyện
1. Hoạt động 4: Xác định yêu cầu.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hnh:
- Gọi HS đọc y.cầu của phần kể chuyện.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh hoạ.
2. Kể mẫu
- GV gọi 2 HS khá kể mẫu nội dung tranh 3,1 trước lớp.
3. Kể theo nhóm
4. Kể trước lớp
+ Củng cố dặn dò.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- GV: Câu chuyện về phong tục độc đáo của người Ê-pi-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người Ê-pi-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.
- Nhận xét tiết học, dặc dò HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc yêu cầu 1,2 trang 86, SGK.
- Phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự: 3-1-4-2.
- Theo dõi và nhận xét phần kể mẫu của bạn.
- Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể về một bức tranh trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất của người Việt Nam.
Tiết : 21-22 Tự nhiên và xã hội 
 THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐÔ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG.
I. MỤC TIÊU:
Biết mối quan hệ ,biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng .
Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể ,ví dụ :2 bạn Quang và Hương (anh em họ ) ,Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột .)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình SGK/42;43.
Học sinh mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp (nếu có).
Mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn, hồ dán và bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra kiến thức cũ: Họ nội, họ ngoại.
Giới thiệu những người thuộc họ nội, họ ngoại của em.
Tại sao chúng ta phải yêu quý những người họ hàng của mình?
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Làm việc với Phiếu bài tập. 
Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Làm việc theo nhóm.
+Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
+ Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà?
+ Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà?
+ Những ai thuộc họ nội của Quang?
+ Những ai thuộc họ ngoại của Quang?
- Bước 2. Chữa bài.
- Bước 3. Làm việc cả lớp.
Giáo viên khẳng định ý đúng thay cho kết luận, nhóm nào chưa làm đúng có thể chữa lại bài của nhóm mình.
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Hướng dẫn 
+ Giáo viên vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.
- Bước 2. Làm việc cá nhân.
- Bước 3. Giáo viên yêu cầu học sinh.
+ Giáo viên kết luận và bình chọn học sinh vẽ và trình bày trôi chảy.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi xếp hình.
Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng.
Cách tiến hành:
- Cách 1.Nếu học sinh có ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau thì giáo viên chia nhóm hướng dẫn.
+ Sau đó giáo viên yêu cầu từng nhóm.
- Cách 2. Dùng bìa các màu làm mẫu một bộ, căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ.
+ Sau đó giáo viên hướng dẫn.
+ Giáo viên và lớp nhận xét, bình chọn nhóm xếp đẹp, đúng.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình /42 và làm trên vở Bt TN-XH.
+ Bố Quang là con trai, mẹ Quang là con gái của ông bà.
+ Mẹ của Quang là con dâu, bố của Quang là con rể của ông bà.
+ Quang và Thuỷ là cháu nội. Hương và Hồng là cháu ngoại.
+ Bố và mẹ của Hương.
+ Bố và mẹ Quang.
Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.
+ Các nhóm trình bày trước lớp.
+ Từng học sinh vẽ và điền tên những người trong gia đình cuả mình vào sơ đồ.
+ Giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Học sinh thực hành và sửa bài vào vở BT TN-XH.
+ Học sinh trình bày trên giấy khổ A4 theo cách mỗi nhóm có trang trí.
+ Giới thiệu sơ đồ của nhóm mình trước lớp.
+ Các nhóm tự làm và xếp hình.
+ Thi đua giữa các nhóm.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Chốt nội dung bài thực hành. Liên hệ giáo dục.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò về nhà tập vẽ sơ đồ thành thạo.
+ CBB: Phòng cháy khi ở nhà.
Ngày soạn: Thứ ba , ngày 03 tháng 11 năm 2020
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2020
Chính tả
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I. MỤC TIÊU
Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/ oong (BT2)
Làm đúng BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Chép sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng.
Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
- Kiểm tra HS về các câu đố của tiết trước.
- Nhận xét về lời giải và chữ viết của HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong giờ chính tả này các em sẽ viết bài văn Tiếng hò trên sông và làm bài tập chính tả phân biệt ong/ oong và tìm các từ có tiếng chứa âm đầu s/ x hay có vần ươn/ ương.
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
Mục tiêu: HS viết đúng các từ khó và trình bày được bài.
Cách tiến hành:
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc bài văn 1 lượt 
- Hỏi: Ai đang hò trên sông?
 - Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
b) Hướng dẫn trình bày
- Bài văn có mấy câu?
- Tìm các tên riêng trong bài văn.
- Trong bài văn những chữ nào phải viết hoa? 
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa nêu.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính t ... các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Nhớ – Viết chính tả
- GV theo dõi HS viết. (Yêu cầu gấp SGK)
e) Soát lỗi
- GV đọc lại đoạn thơ cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
Bài 2
GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tuỳ lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc phải.
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
b) Làm tương tự phần a)
3 Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc các câu thơ trong bài tập 3. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài Chiều trên sông hương.
- Thi tìm nhanh các từ có tiếng bắt đầu bằng s/ x hoặc vần ươn/ ương.
- Theo dõi GV đọc, HS đọc thuộc lòng lại.
- Bạn nhỏ vẽ: làng xóm, tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường học.
- Vì bạn rất yêu quê hương.
- Mở SGK trang 88.
- Đoạn thơ có 2 khổ thơ và 4 dòng thơ của khổ thứ 3. Cuối khổ thơ 1 có dấu chấm, cuối khổ thơ 2 có dấu 3 chấm.
- Giữa các khổ thơ ta để cách một dòng.
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 3 ô cho đẹp.
- PB: làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, ước mơ,
- PN: đỏ thắm, vẽ, bát ngát, xanh ngắt, trên đồi,
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- HS tự nhớ lại và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui
Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
Anh đèn khuya còn sáng lưng đồi
- Lời giải:
Mồ hôi mà chảy xuống vườn
Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tầm
Cá không ăn muối các ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
Ngày soạn: Thứ sáu , ngày 06 tháng 11 năm 2020
Ngày dạy: Thứ sáu , ngày 13 tháng 11 năm 2020
TẬP LÀM VĂN 
NGHE KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG.
I. MỤC TIÊU
Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý.(BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn các câu hỏi gợi ý của cả 2 bài tập lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HO%C
TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU!
 Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong bưu điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn viết thêm vào bức thư: “Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư.” Người ngồi bên cạnh bèn kêu lên:
 - Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
1. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
- Trả bài và nhận xét về bài văn Viết thư cho người thân. Đọc 1à 2 lá thư viết tốt trước lớp.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học và ghi tên bài lên bảng.
2.2.HoẠT động 1: Kể chuyện
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
- GV kể câu chuyện 2 lần
- Theo dõi lời nhận xét của GV, đối chiếu với bài làm được GV chấm để chữa lỗi.
- Theo dõi GV kể chuyện
2.3. Nói về quê hương em
- GV Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV gọi 1 đến 2 HS dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc HS nói phải thành câu.
- Nhận xét và cho điểm HS kể tốt, động viên những HS chưa kể tốt cố gắng hơn.
3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà nhớ kể câu chuyện cho người thân nghe, tập kể về quê hương mình, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu, 2 HS đọc gợi ý.
- Một số HS kể về quê hương trước lớp. Các HS khác nghe, nhận xét phần kể của bạn.
 Ví dụ về đoạn văn: KỂ VỀ QUÊ HƯƠNG
 Ví dụ 1:
 Em thích nhất là mỗi lần hè đến lại được về thăm quê. Quê em là một làng chài ven biển. Vào mỗi buổi bình minh, mặt trời hồng từ từ nhô lên trên mặt biển xanh mênh mông. Từng đoàn thuyền nặng cá dong buồm trở về sau một đêm lao động giữa biển khơi. Các bạn nhỏ quê em nhanh nhẹn và vui tính lắm, mỗi lần về chơi, các bạn lại bắt cho em bao nhiêu là còng còng, sao biển. Em rất yêu quê, vì đó là nơi đã ghi dấu những kỉ niệm ngọt ngào của tuổi thơ em.
 Ví dụ 2:
 Em sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Đó là một thành phố đẹp nằm bên bờ sông Hồng. Hà nội có rất nhiều thắng cảnh nổi tiếng như Hồ Hoàn Kiếm, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, Hồ Tây, Lăng Bác Hồ, đền Quan Thánh, chùa Trấn Quốc, Nếu đến Hà Nội, các bạn không chỉ được xem nhiều phong cảnh đẹp mà còn được thưởng thức nhiều món ăn ngon như cốm làng Vòng, ô mai Hàng Đường, kem Tràng Tiền, Hiện nay, cả Hà Nội trong đó có cả thiếu nhi chúng em đang náo nức thi đua chào mừng kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội. Chúng em làm theo lời cô giáo dạy, cố gắng học tốt để trở thành chủ nhân tương lai của Thăng Long ngàn năm văn hiến.
 Ví dụ 3:
 Quê em là một làng nhỏ ở tỉnh Tiền Giang. Từ nhỏ em đã gắn bó với cây đa, giếng nước, với cánh đồng thẳng cánh cò bay, với những chiều thả diều trên con đê đầu làng. Ở làng em vui lắm, nhưng vui nhất là những ngày mùa. Trong những ngày ấy, từ sáng sớm tinh mơ đã thấy đường làng rộn rã tiếng cười, tiếng nói rủ nhau ra đồng để đón những hạt lúa vàng về làng. Em mong lớn lên sẽ được giống như bố em, trở thành một kĩ sư nông nghiệp giúp bà con nông dân quê em gặt những mùa bội thu.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUÊ HƯƠNG 
Ôn tập câu Ai làm gì ?
I. MỤC TIÊU
Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT 1)
Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn.(BT2)
Nhận biết được các câu theo mẫu : Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? hoặc Làm gì ?(BT 3)
Đặt được 2-3 câu theo mẫu :Ai làm gì ? với 2-3 từ ngữ cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng từ bài tập 1 viết sẵn trên bảng.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong các bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 2, 3 trong tiết Luyện từ và câu tuần trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong giờ Luyện từ và câu tuần này, các em sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm Quê hương, sau đó ôn tập lại mẫu câu Ai làm gì?
2.2. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Quê hương
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài .
- Treo bảng phụ HS đọc các từ ngữ bài đã cho.
- Bài yêu cầu chúng ta xếp từ ngữ đã cho thành mấy nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa như thế nào?
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thi làm bài nhanh. HS cùng một nhóm tiếp nối nhau viết từ vào dòng thích hợp trong bảng, mỗi HS chỉ viết 1 từ. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc, yêu cầu HS đọc lại các từ sau khi đã xếp vào bảng từ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó hiểu, GV cho HS nêu các từ mà các em không hiểu nghĩa, sau đó giải thích cho HS hiểu, trước khi giải thích có thể cho HS trong lớp nêu cách hiểu về từ đó.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS khác đọc các từ trong ngoặc đơn.
- GV giải nghĩa các từ ngữ: quê quán, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi đại diện HS trả lời.
- Chữa bài: Có thể thay bằng các từ ngữ : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
2.3 Hoạt động 2: Ôn tập mẫu câu Ai làm gì?
Mục tiêu:Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:
 Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu trong đoạn văn trước khi làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu với từ ngữ bác nông dân.
- Yêu cầu HS tự đặt câu và viết vào vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc câu của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ theo chủ điểm Quê hương, ôn mẫu câu Ai làm gì?.
- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác theo dõi và nhận xét.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh Đọc bài.
- Bài yêu cầu xếp từ thành 2 nhóm, nhóm 1 chỉ sự vật ở quê hương, nhóm 2 chỉ tình cảm đối với quê hương.
- HS thi làm bài nhanh. Đáp án: 
+ Chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
+ Chỉ tình cảm đối với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quí, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
- HS có thể nêu: mái đình, bùi ngùi, tự hào,
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài, 1 HS khác đọc đoạn văn.
- 1 Học sinh đọc.
- Nghe GV giải thích về nghĩa của từ khó.
- 2 đến 3 HS trả lời, HS khác theo dõi và nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc đề bài, 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? có trong đoạn văn, sau đó chỉ rõ bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? bộ phận câu trả lời câu hỏi Làm gì?
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 đến 5 HS tiếp nối đọc câu của mình. Ví dụ: Bác nông dân đang gặt lúa./ Bác nông dân đang cày ruộng./ Bác nông dân đang bẻ ngô./ Bác nông dân đang phun thuốc sâu
- Làm bài.
- Theo dõi và nhận xét câu của các bạn. Ví dụ: Những chú gà con đang theo mẹ đi tìm mồi./ Đàn cá tung tăng bơi lội.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 11
Tiết: 11
I - Mục tiêu:
-Giúp HS hiểu được nội dung của tiết sinh hoạt (khắc phục những yếu điểm của tuần cũ và đưa ra phương hướng tuần tới)
-HS yêu thích tiết sinh hoạt
II – Chuẩn bị:
*HS:
-Sổ điểm của 4 tổ trưởng
-Sổ theo dõi của lớp trưởng
*GV: Bảng phụ viết phương hướng
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Ổn định:
 Tiến hành:
Gọi 4 tổ trưởng lên bảng tổng kết
-Sau khi nghe HS nhận xét, GV nhận xét, nhắc nhở và tuyên dương HS
3. Phương hướng tuần tới:
-Thực hiện đúng nội quy nhà trường
- Phấn đấu học tập tốt
-Thực hiện tốt những việc trường, lớp đưa ra
4. Trò chơi
Hướng dẫn học sinh chơi trò: “Hái hoa dân chủ” (Cách chơi: 2 đội chơi, 2 đội lần lượt lên hái hoa và trả lời câu hỏi dán sao bông hoa, mỗi câu trả lời đúng được mười điểm, sau khi trả lời xong các câu hỏi đội nào nhiều điểm hơn sẽ là đội chiến thắng.
5. Tổng kết:
Gọi HS đọc lại phương hướng và dặn dò
Tổ trưởng lên tổng kết
Lớp trưởng lên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua, nêu ra những ưu khuyết điểm của từng bạn để khắc phục và phấn đấu.
Lắng nghe và thực hiện
-Phân đội- chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.doc