Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 17 - Chủ điểm: Sáng tạo nghệ thuật - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy

docx 19 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 17 - Chủ điểm: Sáng tạo nghệ thuật - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17
 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT
 Bài đọc 3: Bàn tay cô giáo .Luyện tập về câu cảm. ( 2 tiết )
 Thời gian thực hiện : Thứ hai ,ngày 26 tháng 12 năm 2022
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà học sinh địa phương dễ phát âm sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, 
màu nhiệm, điều lạ,...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm,...)
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang cắt 
dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các bạn 
học sinh).
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự 
khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên.
 + Nhận biết câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, 
thích thú.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài. Nhận biết câu cảm và biết đặt câu cảm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước qua bức tranh của cô giáo.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết kính yêu thầy cô, yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu . (3’- 5’) - GV tổ chức trò chơi: “Bông hoa niềm vui”
- Hình thức chơi: HS chọn bông hoa mình 
thích trên trò chơi để trả lời 1 trong các câu 
hỏi: 
+ Em hãy nêu tên bài đọc tiết học trước em đã - HS trả lời: Ông lão nhân hậu
được học?
+ Bài đọc có những nhân vật nào? - HS nêu: Ông lão, cô bé và bác 
 bảo vệ
+ Cô bé trong bài có tâm sự gì? - HS nêu: Cô bé buồn vì không 
 được chọn vào đội đồng ca thành 
 phố.
+ Ông lão đã giúp cô bé như thế nào? - HS nêu: Những lời khen ngợi của 
 ông lão đã giúp cô bé vui, tự tin 
 hơn và sau này trở thành ca sĩ nổi 
 tiếng.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS quan sát, nhận xét tranh minh - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe
họa bài đọc và dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới .
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. (28’- 30’)
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ đúng nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (5khổ)
 - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến xinh quá.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến sóng vỗ.
+ Khổ 5: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: tia nắng, mặt nước, sóng - HS đọc từ khó.
lượn, màu nhiệm, điều lạ,...
 - 2-3 HS đọc câu.
- Luyện đọc câu: 
 Một tờ giấy trắng/
 Cô gấp cong cong/
 Thoắt cái đã xong/
 Chiếc thuyền xinh quá!// - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ. - HS lần lượt giải nghĩa từ:
 + Thoắt: rất nhanh và đột ngột.
 + Phô: để lộ ra, bày ra
 + Màu nhiệm: rất tài tình, như có 
 phép lạ.
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4.
luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. (12’- 14’)
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn gì? + Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn 
 Nghệ thuật/ Mĩ thuật (cắt dán tranh 
 giấy)
+ Câu 2: Em hãy miêu tả bức tranh mà cô giáo + Bức tranh có Mặt Trời đỏ rực tỏa 
tạo nên từ những tờ giấy màu? nắng, có biển xanh rì rào sóng vỗ, 
 có chiếc thuyền màu trắng đi trên 
 mặt nước dập dềnh.
+ Câu 3: Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo + Đó là các từ: Cô gấp cong cong, 
rất khéo tay? thoắt cái đã xong, cô cắt rất nhanh, 
 ...
 + Cô giáo rất khéo léo, / Đôi bàn 
+ Câu 4: Bạn có cảm nghĩ gì về đôi bàn tay 
 tay của cô như có phép lạ, ...
của cô giáo?
 - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy 
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 nghĩ của mình.
GV Chốt: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang 
cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng 
của cô đã mang lại niềm vui cho các em học 
sinh).
3. Hoạt động luyện tập (14’- 16’)
1. Câu “Chiếc thuyền xinh quá!” thuộc kiểu 
câu nào? Chọn ý đúng:
a, Câu khiến.
b, Câu cảm.
c, Câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2: Nhắc lại - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và 
đặc điểm của câu khiến, câu cảm và câu hỏi; trả lời câu hỏi. sau đó chọn ý đúng.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 + Câu khiến được dùng để đưa ra 
 lời đề nghị, cuối câu có dấu chấm 
 cảm hoặc dấu chấm.
 + Câu cảm được dùng để đưa ra lời 
 khen hay chê, cuối câu có dấu 
 chấm cảm.
 + Câu hỏi được dùng để hỏi, cuối 
 câu có dấu chấm hỏi.
 Chốt ý đúng: b, Câu cảm
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
 - HS thực hiện theo yêu cầu của 
- GV đặt thêm một số ví dụ đơn giản về 3 kiểu 
 GV.
câu này và đề nghị HS phân biệt, nhận diện.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tuyên dương.
GV chốt: Câu cảm được dùng để đưa ra lời 
khen hay chê. Cuối câu cảm có dấu chấm cảm.
2. Em hãy đặt một câu cảm để thể hiện sự 
ngạc nhiên, thích thú trước bức tranh của cô 
giáo trong bài thơ trên.
 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - HS làm việc chung cả lớp: suy 
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp.
 nghĩ đặt câu để thể hiện sự ngạc 
 nhiên, thích thú trước bức tranh của 
 cô giáo.
 - Một số HS trình bày theo kết quả 
- GV mời HS trình bày. của mình.
 + Bức tranh đẹp quá!
 + Bức tranh thật sống động!
 + Cô giáo giỏi quá!
 - HS theo dõi, nhận xét.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có câu văn hay.
4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . (3’- 5’)
- GV tổ chức Cho HS tham gia Trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến 
“Truyền bóng”để củng cố kiến thức và vận thức đã học vào thực tiễn.
dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. Quả 
bóng được tung lên trong không gian lớp, bạn 
nào bắt được sẽ thực hiện yêu cầu của GV: + Em hãy đặt câu cảm để thể hiện cảm xúc về + HS tham gia chơi và nêu câu của 
tiết học hôm nay. mình. VD:
Trò chơi cứ thế tiếp diễn cho đến khi có tín Tiết học hôm nay rất vui! / Các bạn 
hiệu dừng lại của GV. rất tuyệt! / Cô giáo dạy thật hay!
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Giáo dục HS lòng kính yêu thầy cô, yêu 
trường, yêu lớp, yêu bạn bè.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài viết 3.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT
 BÀI VIẾT 3 :NGHE -VIẾT : TIẾNG CHIM 
 Phân biệt : oay/ay; uây /ây; r/d/gi ;dấu hỏi /dấu ngã . ( 1 tiết )
 Thời gian thực hiện : Thứ hai ,ngày 26 tháng 12 năm 2022
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim.
 - Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi 
hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
văn, câu thơ trong các BT chính tả.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, biết chọn BT chính 
tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi với bạn để hoàn thành 
bài tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết ý thức về bản thân và tình yêu thiên nhiên qua nội 
dung các BT chính tả.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý 
thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu : (3’- 5’)
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp
+ Câu 3: Xem tranh đoán tên con vật chứa + Trả lời: châu chấu
ch. + Trả lời: con trăn
+ Câu 4: Xem tranh đoán tên con vật chứa - HS lắng nghe.
tr. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (12’- 18’)
2.1. Hoạt động: Nghe – viết.
a) Chuẩn bị
- GV giới thiệu nội dung: bài thơ miêu tả - HS lắng nghe.
sự ngỡ ngàng của bạn nhỏ khi thấy cảnh 
vật xung quanh đang thay đổi khi mùa 
xuân về. Tiếng chim hót hôm nay như báo 
cho bạn nhỏ biết mùa xuân đã đến thật 
rồi! - HS lắng nghe.
- GV đọc toàn bài thơ. - 2 HS đọc bài viết, lớp theo dõi.
- Mời 1, 2 HS đọc bài viết (chiếu bài).
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Bài thơ có 3 khổ
 + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Mỗi dòng có 5 chữ
 + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng 
 + Những chữ nào trong bài viết cần viết thơ
hoa? + Tên bài được đặt ở vị trí giữa 
 trang vở, cách lề vở khoảng 4 ô li. 
 + Để trình bày bài viết đẹp, ta phải viết Chữ đầu mồi dòng viết lùi vào 3 ô; 
như thế nào? hết mỗi khổ thơ cách ra một dòng.
 - HS tự tìm từ luyện viết vào bảng 
 con: lạ lùng, tia nắng, nhảy múa, rì 
 rào,...
 - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm 
các tiếng từ mà các em khó viết, dễ nhầm 
lẫm. - HS lắng nghe.
 - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, 
gạch chân những âm, vần cần lưu ý. - HS nghe viết bài vào vở . b) Viết bài
- Giáo viên nhắc học sinh ngồi viết đúng 
tư thế, cách cầm bút, để vở, chú ý trình - HS nghe, dò bài.
bày đúng. 
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV - HS đổi vở soát bài, chữa lỗi cho 
theo dõi, uốn nắn HS. nhau.
c) Sửa bài - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
 - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
 - Giáo viên chấm, nhận xét 3-5 bài về chữ 
viết, cách trình bày và nội dung bài viết 
của học sinh.
3. Hoạt động luyện tập ,thực hành . (10’- 12’)
Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống.
 - HS nêu yêu cầu.
- Xác định các yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân vào vở 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Luyện viết 3.
- GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời - 2 đội tham gia chơi trên bảng, 
2 nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên bảng chữa BT lớp theo dõi cổ vũ.
theo hình thức thi tiếp sức. 
- GV và HS nhận xét, chốt đáp án đúng: - Đối chiếu, chữa bài.
a) xoay vòng, xay bột, lốc xoáy, loay hoay, 
hí hoáy.
b) xây nhà, khuấy bột, ngoe nguẩy, ngầy 
ngậy, khuấy đảo. - Cả lớp đọc lại ( cá nhân, ĐT)
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa điền. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. 
Bài 3. Tìm các tiếng có chữ hoặc dấu thanh 
phù hợp
 - 1 HS đọc YC của BT và các câu 
- Xác định các yêu cầu bài tập. giải thích nghĩa của từ.
 - Thảo luận cặp đôi làm bài vào 
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp vở Luyện viết 3.
* Khuyến khích HS năng khiếu làm cả phần 
b
- GV gọi HS chữa bài - HS chữa bài theo cặp, 1 em giải 
 thích nghĩa, 1 em tìm từ.
- GV chốt lại đáp án đúng:
a) + Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ 
sôi: rán + Làm cho dính vào nhau bằng hồ, 
keo : dán
 + Cất kín, giữ kín, không để người khác 
nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết: giấu
 b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã
 + Có nghĩa trái ngược với đóng: 
 mở
 + Có nghĩa trái ngược với chìm: 
 nổi
 + Đập nhẹ vào vật cứng bằng 
 một vật cứng khác cho phát ra 
 tiếng kêu: gõ
- Gọi HS nhận xét. - Lớp nhận xét, đối chiếu.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . (3’- 5’)
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn.
sinh. - HS quan sát các bài viết mẫu.
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ 
những học sinh khác. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài + HS đố nhau: 1 em nêu từ và 
viết và học tập cách viết. mời bạn đặt câu, nếu đặt câu đúng 
+ Cho HS thi đặt câu với một số từ ngữ ở sẽ được đố bạn khác.
bài tập 2: xay bột, lốc xoáy, loay hoay, ngoe - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nguẩy, 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em 
viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ, 
làm đúng bài tập chính tả.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT
 NÓI VÀ NGHE : TRAO ĐỔI : EM ĐỌC SÁCH BÁO . ( 1 tiết )
 Thời gian thực hiện : Thứ ba ,ngày 27 tháng 12 năm 2022
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù. - Nhớ nội dung, kể hoặc đọc lại được câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở 
nhà về nghệ thuật hoặc về một nghệ sĩ.
 - Lắng nghe bạn kể (đọc), biết nhận xét, đánh giá lời khen của bạn.
 - Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (bài thơ, bài văn) của bạn và của 
mình.
 - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong 
câu chuyện
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành 
động, diễn cảm,...
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu 
chuyện (bài thơ, bài văn) của bạn và của mình một cách chủ động, tự nhiên, tự 
tin, nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng nhân vật trong bài học kể 
chuyện (bài thơ, bài văn).
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức học tập nghiêm túc, có thói quen tự đọc 
sách.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3’- 5’) 
- GV mở Video kể chuyện của một HS khác trong - HS quan sát video.
lớp, trường hoặc trên Youtube .
- GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, nội - HS cùng trao đổi với Gv 
dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn cho về nội dung, cách kể chuyện 
HS trong giờ kể chuyện. có trong vi deo, rút ra những 
 điểm mạnh, điểm yếu từ câu 
 chuyện để rút ra kinh 
- GV nhận xét, tuyên dương nghiệm cho bản thân chuẩn 
 bị kể chuyện.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết luyện nói - HS lắng nghe 
hôm nay, các em sẽ kể lại một câu chuyện hoặc 
đọc lại một bài thơ, bài văn mà các em đã đọc ở 
nhà về nghệ thuật. Sau đó, chúng ta sẽ cũng trao đổi về câu chuyện hoặc bài thơ, bài văn mà 
các em đã kế (đọc) lại hoặc được nghe bạn kể 
(đọc) lại.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (10’- 12’)
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
- GV mời HS đọc yêu cầu mục 1. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc 
 thầm theo SGK.
+ Các em sẽ kể hoặc (đọc bài thơ, bài văn), về + Kể hoặc (đọc bài thơ, bài 
điều gì (về nghệ thuật). văn) về nghệ thuật hoặc một 
- GV mời một số HS cho biết các em sẽ kể nghệ sĩ.
chuyện gì (đọc bài thơ, bài văn gì), chuyện (bài) - Một vài HS giới thiệu với 
đó nói về điều gì? các bạn câu chuyện (bài thơ, 
- GV nhận xét, khen ngợi HS đã giới thiệu câu bài văn) mình sẽ kể (đọc).
chuyện (bài thơ, bài văn) đúng yêu cầu. - HS lắng nghe.
- GV mời HS đọc yêu cầu mục 2.
 - 1HS đọc: Trao đổi về nội 
- GV đưa gợi ý, gọi HS đọc: dung câu chuyện (bài thơ, 
 bài văn).
- GV nhắc HS sau khi kể hoặc (đọc bài thơ, bài - 1HS đọc to, lớp theo dõi.
văn) các em cần trao đổi với bạn về nội dung câu - HS lắng nghe, thực hiện.
chuyện (bài thơ, bài văn) đó.
- GV giới thiệu bài thơ Múa (SGK, trang 116) và 
nói cho HS biết: Nếu chưa chuẩn bị được câu - HS lắng nghe
chuyện của mình, em có thể đọc rồi kể lại nội 
dung bài thơ này.
- Y/c 1 HS đọc bài “Múa” - 1HS đọc trước lớp
3. Hoạt động luyện tập. (12’- 14’)
3.1 Kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn) trong 
nhóm.
- GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 2. - 2HS cùng bàn kể chuyện 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi; khuyến khích (đọc bài thơ, bài văn) trao 
các em trao đổi về câu chuyện, nhân vật trong câu đổi về nội dung câu chuyện 
chuyện. (bài thơ, bài văn).
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
3.2. Kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn) trước lớp.
- GV mời một số HS kể (đọc) trước lớp. GV lưu ý - Lần lượt từng HS kể (đọc) 
HS có thể nhìn sách khi không nhớ một số chi trước lớp.
tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_17_chu_diem_sang_tao_nghe_thua.docx