TUẦN 18 MÔN : RÈN TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ : ÔN TẬP GIỮA KÌ I Luyện tập về so sánh ( Tiết 1) Thời gian thực hiện : Thứ ba ,ngày 03 tháng 1 năm 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố, khắc sâu cho học sinh về biện pháp so sánh, các kiểu so sánh, tác dụng của việc sử dụng biện pháp so sánh - Vận dụng các kiểu so sánh đã học để xác định được các hình ảnh so sánh. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh, sử dụng câu so sánh khi viết văn 2. Năng lực chung. - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BP (BT 1,2,3) - HS: PHT (BT2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : ( 3’-5’) - Tạo không khí sôi động, hào hứng cho HS - HS nghe phổ biến luật chơi. (Bắn tên) - Cho lớp chơi trò chơi “ Bắn tên” trả lời - HS tham gia chơi. các câu hỏi liên quan so sánh Luật chơi: HS quản hô: “Bắn tên bắn tên” và cả lớp sẽ HS hỏi – HS khác trả lời đáp lại: “tên gì, tên gì” Chẳng hạn: - Có mấy kiểu so sánh? - Hai kiểu so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. - Khi nào ta so sánh 2 sự vật với nhau ? - Khi 2 sự vật có đặc điểm gì đó giống nhau.( Có nét tương đồng) - Nêu các từ so sánh thường được dùng. - HS nêu: như, là, tựa, tự như, giống như, hệt như,... - Muốn nhận biết hai kiểu so sánh này ta - Dựa vào từ so sánh cần dựa vào đâu? - Đặt một câu có dùng cách so sánh âm HS đặt được nhiều câu văn thanh với âm thanh. - Nhận xét, tuyên dương. Chốt : Khi 2 sự vật có điểm giống nhau thì ta so sánh chúng với nhau. So sánh giúp cho sự vật sinh động hơn; câu văn, đoạn văn hay hơn - GV nhận xét, khen ngợi HS có câu hỏi hay, câu trả lời chính xác, ngắn gọn, dễ hiểu giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành:(30’) Bài 1: (BP) Gạch chân dưới các sự vật - HS đọc đề và làm bài vào PHT (theo được so sánh với nhau trong các câu thơ nhóm đôi) sau: *HS nêu được câu đó thuộc kiểu so sánh a. Tấc đất quý như tấc vàng. nào b. Công cha như núi Thái Sơn, Đáp án: Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. a. Tấc đất quý như tấc vàng. c. Thần Chết chạy nhanh hơn gió. b. Công cha như núi Thái Sơn, d. Ông ấy khoẻ hơn voi. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài c. Thần Chết chạy nhanh hơn gió. d. Ông ấy khoẻ hơn voi. - Chốt về các hình ảnh so sánh Bài 2: (BP) Điền vầo chỗ trống để hoàn - HS đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào thành các câu có hình ảnh so sánh: vở a. Làn da của cô ấy trắng như . *HS điền được nhiều đáp án b. Cô ấy có nụ cười tươi như . Đáp án: c. . hơn đèn a. Làn da của cô ấy trắng như tuyết. d. Tình yêu của cha mẹ dành cho em lớn b. Cô ấy có nụ cười tươi như hoa. hơn . c. Ánh trăng sáng hơn đèn. e. Bà em hiền như.... d. Tình yêu của cha mẹ dành cho em lớn g. Giờ ra chơi, sân trường ồn ào như ... hơn trời biển. h. Những nhánh liễu buông rủ mềm mại e. ...như một bà tiên. như ... g. ... như ong vỡ tổ. i. Trưa hè, mặt hồ sáng lóa như... h. ... như mái tóc của các cô thiếu nữ. - GV nhận xét, chốt cách điền đúng. i. ... như một tấm gương lớn. - Chốt : Khi viết tiếp câu có hình ảnh so *HS viết được theo nhiều cách khác nhau. sánh cần chú ý lựa chọn sự vật phù hợp có điểm gì đó giống với sự vật đã cho... 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm:( 3’- 5’) - HS đọc yêu cầu của bài và tự làm bài Bài 3: (BP)Viết một đoạn văn ngắn kể về *HS viết đoạn văn hay, sử dụng hình ảnh một người mà em yêu quý trong đó có sử so sánh sinh động dụng các hình ảnh so sánh Ví dụ: Em yêu quý nhất là bà Nhì, người - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài hàng xóm của em. Bà có mái tóc trắng như -GV gợi ý một số câu hỏi mây, hàm răng đen láy như hạt na. Bà rất -Người em yêu quý là ai? quý em, có cái gì bà cũng phần em. Những -Người đó có đặc điểm gì nổi bật? khi rảnh rỗi, em thường sang giúp bà dọn - Vóc dáng của người đó ra sao? dẹp nhà cửa, nấu cơm. Em rất yêu quý bà. -Tính cách người đó thế nào? - Nhận xét, bổ sung - Chốt cách sử dụng hình ảnh so sánh khi viết văn - Nhận xét tiết học - HS đặt câu - Dặn HS về nhà xem lại bài tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. MÔN : RÈN TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ : ÔN TẬP GIỮA KÌ I Luyện tập câu Ai thế nào . ( Tiết 2) Thời gian thực hiện : Thứ tư ,ngày 04 tháng 01 năm 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố, khắc sâu cho học sinh về kiểu câu Ai thế nào? - Vận dụng tìm câu văn theo mẫu: Ai thế nào? Biết xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Thế nào? 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm từ đúng, kĩ năng dùng từ đặt câu phù hợp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, vận dụng. Viết đoạn văn trong đó có sử dụng câu văn theo mẫu: Ai thế nào? 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BP (BT 1,2,3) - HS: PHT (BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu : ( 3’-5’) GV tạo không khí vui vẻ, phấn khởi GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Chuyền hoa” - HS nghe GV phổ biến luật chơi và thực hiện - Tổ chức cho HS thảo luận về các bộ - HS thảo luận nhóm cặp, sau đó nêu trước phận trong câu kiểu Ai thế nào? lớp. + Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Con + ... từ chỉ người, con vật, cây cối, đồ vật. gì? Cái gì? thường là những từ chỉ gì? + ...từ chỉ đặc điểm. + Bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào? - HS đặt câu kiểu Ai thế nào? thường là từ chỉ gì? Chốt: Câu Ai thế nào có 2 bộ phận, bộ phận trả lời câu hỏi Ai?là từ chỉ sự vật, bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào? là từ chỉ đặc điểm. - HS đọc, nêu yêu cầu. 2. Luyện tập - Thực hành : ( 30’) - HS thảo luận nhóm cặp, nêu trước lớp. Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước mẫu -HS giải thích vì sao những câu còn lại không câu Ai thế nào? (Bảng phụ) phải là câu Ai thế nào? a) Ông em là người rất hiền. (Câu a thuộc mẫu câu Ai là gì? Câu c thuộc b) Ông em rất hiền. mẫu câu Ai làm gì? c) Bạn Lan đang quét lớp. - HS nêu. d) Bạn Lan rất chăm chỉ học tập. e) Ngoài vườn, những chiếc lá rụng lả tả. Đáp án: b, d, e. + Câu kiểu Ai thế nào dùng để làm gì ? Chốt: Câu Ai thế nào ? là câu dùng để miêu tả đặc điểm hoặc diễn tả trạng thái của sự vật. Bài 2: Bảng phụ: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời ai, cái gì, con gì? 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? a) Hai chân chích bông xinh xinh như hai chiếc tăm. b) Cặp cánh chích bông nhỏ xíu. c) Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai - HS đọc, nêu yêu cầu mảnh vỏ trấu chắp lại. +...Ai (cái gì,con gì)? d) Trời mỗi lúc một tối sầm lại. - Cho HS nêu yêu cầu + ....thế nào? + Để tìm bộ phận thứ nhất em dùng câu hỏi nào? - HS thảo luận nhóm cặp, sau đó làm phiếu cá + Để tìm bộ phận thứ hai em dùng câu nhân. hỏi nào? - 1HS làm bảng phụ. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -HS nêu từ nào thường trả lời cho câu hỏi Ai Đáp án: (cái gì,con gì)? thế nào? a) Hai chân chích bông xinh xinh như hai chiếc tăm. b) Cặp cánh chích bông nhỏ xíu. c) Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. d) Trời mỗi lúc một tối sầm lại. Chốt: Trả lời câu hỏi Ai(cái gì, con gì) ? là những từ ngữ chỉ sự vật; TLCH thế nào ? là những từ ngữ chỉ đặc điểm, trạng thái. Bài 3: Bảng phụ: Tìm từ điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh - HS đọc yêu cầu rồi làm cá nhân. câu theo mẫu Ai thế nào? - HS đọc câu văn đã điền từ. a. Những làn gió từ sông thổi vào.... - HS có nhiều cách điền từ khác nhau. b.Mặt trời lúc hoàng hôn... VD: câu a: mát rượi (mát dịu, mát lành,...) c.Ánh trăng đêm Trung thu...... Câu b: đỏ rực như khối cầu lửa khổng lồ. câu c: sáng vằng vặc -HS nêu. + Những từ em điền là từ chỉ gì? - Chốt: từ cần thêm để hoàn chỉnh câu theo mẫu Ai thế nào?là những từ chỉ đặc điểm. 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm :(3’-5’) Bài 4. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Theo yêu cầu sau: - HS trả lời miệng a.Về bạn của em. -HS đặt được câu văn sinh động. b.Về cô giáo em VD: Bạn Hà vừa học giỏi, vừa ngoan ngoãn. + Cô giáo em hiền như cô Tấm. Chốt: Cách đặt câu theo mẫu Ai thế ..... nào? theo yêu cầu và viết đúng theo cấu trúc ngữ pháp. - Từ chỉ đặc điểm dùng cho mẫu câu nào? - Câu theo mẫu Ai thế nào? Gồm mấy bộ phận? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..
Tài liệu đính kèm: